Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quốc ca Kyrgyzstan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 9: Dòng 9:
| bgcolor="#FF1C20" |<div style="display:inline;color:#FFFC33">{{centre|'''Ký tự Cyrill'''}}</div>
| bgcolor="#FF1C20" |<div style="display:inline;color:#FFFC33">{{centre|'''Ký tự Cyrill'''}}</div>
| bgcolor="#FF1C20" |<div style="display:inline;color:#FFFC33">{{centre|'''Ký tự Latinh'''}}</div>
| bgcolor="#FF1C20" |<div style="display:inline;color:#FFFC33">{{centre|'''Ký tự Latinh'''}}</div>
| bgcolor="#FF1C20" |<div style="display:inline;color:#FFFC33">{{centre|'''Chuyển tự IPA'''}}</div>
|-
|-
|<poem>'''I'''
|<poem>'''I'''
Dòng 66: Dòng 65:


<small>'''''Qayırma'''''</small>{{efn|[[Pan-Turkic]] transliteration developed by [[Pamukkale University|PAU]] in [[Turkey]].}}</poem>
<small>'''''Qayırma'''''</small>{{efn|[[Pan-Turkic]] transliteration developed by [[Pamukkale University|PAU]] in [[Turkey]].}}</poem>
<references group="lower-alpha" />
|<poem>'''I'''
[ɑq mø̞ŋɟyˈlyː ɑs̪ˈqɑ z̪o̞ːˈɫo̞r | t̪ɑɫɑːˈɫɑr ‖]
[e̞libiz̪ˈd̪in d͡ʒɑˈnɯ me̞ˈne̞n bɑrɑˈbɑr ‖]
[s̪ɑnˈs̪ɯz̪ qɯˈɫɯm ɑˌɫɑt̪o̞ːˈs̪un me̞ce̞nˈd̪e̞p |]
[s̪ɑqˈt̪ɑp ce̞lˈd̪i biz̪ˈd̪in ɑˌt̪ɑbɑbɑˈɫɑr ‖]

<small>'''[qɑjɯrˈmɑ]'''</small>
[ɑɫɢɑˈɫɑj be̞r | qɯrˈɢɯz̪ e̞l |]
[ɑz̪ɑt̪t̪ɯqˈt̪ɯn d͡ʒo̞ɫunˈd̪ɑ ‖]
[ø̞rcynˈd̪ø̞j be̞r | ø̞ˈs̪ø̞ be̞r |]
[ø̞z̪ t̪ɑɢd̪ɯˈrɯɴ qo̞ɫuɴˈd̪ɑ ‖]

'''II'''
[bɑjɯrt̪ɑˈd̪ɑn byt̪ˈcø̞n myˈnø̞z̪ e̞liˈme̞ |]
[d̪o̞s̪t̪o̞ruˈnɑ ˈd̪ɑjɑr d̪iˈlin be̞ryːˈɟø̞ ‖]
[buɫ ɯnt̪ɯˈmɑq e̞l bird̪iˈɟin ʃire̞ˈt̪ip |]
[be̞jqut̪t̪uqˈt̪u be̞ˈre̞t̪ qɯrˈɢɯz̪ d͡ʒe̞riˈne̞ ‖]

<small>'''[qɑjɯrˈmɑ]'''</small>

'''III'''
[ɑt̪qɑrɯˈɫɯp e̞lˈd̪in yˈmyt̪ | t̪ile̞ˈɟi |]
[d͡ʒe̞lbire̞ˈd̪i e̞rcind̪icˈt̪in d͡ʒe̞le̞ˈɟi ‖]
[biz̪ˈɟe̞ d͡ʒe̞t̪ˈce̞n ɑˈt̪ɑ s̪ɑɫˈt̪ɯn | murɑˈs̪ɯn |]
[ɯˈjɯq s̪ɑqˈt̪ɑp urpɑqt̪ɑrˈɢɑ be̞re̞ˈli ‖]

<small>'''[qɑjɯrˈmɑ]'''</small>{{efn|Narrow transcription.}}</poem>
<references group="lower-alpha" />
<references group="lower-alpha" />
|}
|}

Phiên bản lúc 02:57, ngày 3 tháng 5 năm 2020

Кыргыз Республикасынын Мамлекеттик Гимни
Nhạc của bài hát, phía sau là quốc huy Kyrgyzstan.

Quốc ca của Kyrgyzstan
LờiJamil Sadıqov, Eşmambet Quluyev, 1992
NhạcNasır Davlesov, Qalıy Moldobasanov, 1992
Được chấp nhận1992
Mẫu âm thanh
Quốc ca Kyrgyzstan

Quốc ca Cộng hòa Kyrgyz (Tiếng Kyrgyz: Кыргыз Республикасынын Мамлекеттик Гимни, Latin hóa: Qırğız Respublikasının Mamlekettik Gimni) là quốc ca hiện tại của Kyrgyzstan, được chấp nhận năm 1992 bởi nghị quyết của Quốc hội Kyrgyzstan. Nhạc của bài hát được soạn bởi Nasır Davlesov và Qalıy Moldobasanov, và lời được viết bởi Jamil Sadıqov và Eşmambet Quluyev.

Lời

Tiếng Kyrgyz

Ký tự Cyrill
Ký tự Latinh

I
Ак мөңгүлүү аска зоолор, талаалар,
Элибиздин жаны менен барабар.
Сансыз кылым Ала-Тоосун мекендеп,
Сактап келди биздин ата-бабалар.

Кайырма:
Алгалай бер, кыргыз эл,
Азаттыктын жолунда.
Өркүндөй бер, өсө бер,
Өз тагдырың колуңда.

II
Байыртадан бүткөн мүнөз элиме,
Досторуна даяр дилин берүүгө.
Бул ынтымак эл бирдигин ширетип,
Бейкуттукту берет кыргыз жерине.

Кайырма

III
Аткарылып элдин үмүт, тилеги,
Желбиреди эркиндиктин желеги.
Бизге жеткен ата салтын, мурасын,
Ыйык сактап урпактарга берели.

Кайырма[1][2][3]

  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nationalanthems.info
  2. ^ “Мамлекеттик символдор – Кыргыз Республикасынын Мамлекеттик гимни”. КЫРГЫЗ РЕСПУБЛИКАСЫНЫН ПРЕЗИДЕНТИ.
  3. ^ “Archived copy”. kyrgyzstan.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 1997. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |dead-url= (gợi ý |url-status=) (trợ giúp)Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

I
Aq möñgülüü asqa zoolor, talaalar,
Elibizdin janı menen barabar.
Sansız qılım Ala-Toosun mekendep,
Saqtap keldi bizdin ata-babalar.

Qayırma:
Alğalay ber, qırğız el,
Azattıqtın jolunda.
Örkündöy ber, ösö ber,
Öz tağdırıñ qoluñda.

II
Bayırtadan bütkön münöz elime,
Dostoruna dayar dilin berüügö.
Bul ıntımaq el birdigin şiretip,
Beyquttuqtu beret qırğız jerine.

Qayırma

III
Atqarılıp eldin ümüt, tilegi,
Jelbiredi erkindiktin jelegi.
Bizge jetken ata saltın, murasın,
Iyıq saqtap urpaqtarğa bereli.

Qayırma[a]

  1. ^ Pan-Turkic transliteration developed by PAU in Turkey.

Tiếng Nga

Tiếng Nga cũng được coi là ngôn ngữ thứ hai của Kyrgyzstan.

Tiếng Nga
Ký tự Cyrill Latin hoá
Высокие горы, долины, поля –

Родная, заветная наша земля.

Отцы наши жили среди Ала-Тоо

Всегда свою родину свято храня.

Vysokije gory, doliny, polja –

Rodnaja, zavetnaja naša zemlja.

Otcy naši žili sredi Ala-Too

Vsegda svoju rodinu svjato hranja.

Припев:

Вперед, кыргызский народ,

Путем свободы вперед!

Взрастай, народ, расцветай,

Свою судьбу созидай!

Pripev:

Vpered, kyrgyzskij narod,

Putem svobody vpered!

Vzrastaj, narod rascvetaj,

Svoju sudjbu sozidaj.

Извечно народ наш для дружбы открыт,

Единство и дружбу он в сердце хранит.

Земля Киргизстана, родная страна

Лучами согласия озарена.

Vpered, kyrgyzskij narod,

Putem svobody vpered!

Vzrastaj, narod rascvetaj,

Svoju sudjbu sozidaj.

Припев Pripev
Мечты и надежды отцов сбылись.

И знамя свободы возносиця ввысь.

Наследье отцов наших передадим

На благо народа потомкам своим

Vpered, kyrgyzskij narod,

Putem svobody vpered!

Vzrastaj, narod rascvetaj,

Svoju sudjbu sozidaj.

Припев Pripev

Tiếng Việt

I

Những vách đá và thảo nguyên

Được bình đẳng với linh hồn của nhân dân ta.

Trong vô số thế kỷ, cha ông chúng ta,

Đã sống và gìn giữ dãy Ala-Too.

Điệp khúc:

Tiến lên phía trước, dân tộc Kyrgyz,

Trên con đường tiến tới tự do!

Thịnh vượng và tiến bộ,

Số mệnh là của các bạn!

II

Từ lâu, những con người thân thiện của chúng ta

Đã hoàn thiện và gắn kết chúng ta tới thiên nhiên.

Chúng ta có được sự hoà hợp

Và hoà bình khắp mảnh đất Kyrgyz.

Điệp khúc

III

Những hy vọng và nguyện vọng của chúng ta đã được thỏa mãn,

Chúng ta giơ cao ngọn cờ của tự do.

Truyền thống của cha ông đến với chúng ta,

Hãy để các thế hệ gìn giữ di sản thần thánh của chúng ta.

Điệp khúc

Ghi chú