Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Cook
![]() | |||
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Quần đảo Cook | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Kevin Fallon | ||
Đội trưởng | Jake Stuart | ||
Thi đấu nhiều nhất | Tony Jamieson (20) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Taylor Saghabi (6) | ||
Sân nhà | Sân vận động Avarua Tereora | ||
Mã FIFA | COK | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 189 ![]() | ||
Cao nhất | 166 (10.2015) | ||
Thấp nhất | 207 (4-7.2015) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 220 ![]() | ||
Cao nhất | 170 (1971) | ||
Thấp nhất | 224 (2015) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Papeete, Tahiti; 2 tháng 9 năm 1971) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Papeete, Tahiti; 12 tháng 6 năm 2000) ![]() ![]() (Apia, Samoa; 1 tháng 9 năm 2007) ![]() ![]() (Nuku'alofa, Tonga; 31 tháng 8 năm 2015) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Papeete, Tahiti; 2 tháng 9 năm 1971) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Cúp bóng đá châu Đại Dương | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1998) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 1998 và 2000 |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Cook (tiếng Anh: Cook Islands national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Quần đảo Cook do Hiệp hội bóng đá Quần đảo Cook quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội là trận gặp đội tuyển Tahiti là vào năm 1971. Đội đã từng 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Đại Dương là vào các năm 1998 và 2000, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Thành tích tại giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1973 đến 1996 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 6th | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 19 |
![]() |
6th | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 22 | |
2002 | Bỏ cuộc | |||||||
2004 đến 2016 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng bảng |
2/9 | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 41 |
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 đến 1969 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 6th | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 61 |
1975 đến 1991 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 7th | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 37 |
2003 | Không tham dự | |||||||
![]() |
Vòng bảng | 8th | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 |
![]() |
9th | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 15 | |
2015 đến 2019 | Không tham dự | |||||||
Tổng cộng | 0/13 | 15 | 3 | 0 | 12 | 12 | 122 |
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng 1 của vòng loại World Cup 2018 gặp Samoa, Tonga và Samoa thuộc Hoa Kỳ.
Số liệu thống kê tính đến ngày 5 tháng 9 năm 2015.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Iona Lupena | 3 tháng 5, 1984 | 3 | 0 | ![]() | ||
20 | TM | Tahiri Elikana | 14 tháng 9, 1988 | 9 | 0 | ![]() | ||
3 | HV | Miitamariki Joseph | 14 tháng 8, 1988 | 11 | 0 | ![]() | ||
4 | HV | Tyrell Baringer-Tahiri | 20 tháng 4, 1994 | 3 | 0 | ![]() | ||
5 | HV | Paavo Mustonen | 13 tháng 1, 1986 | 10 | 0 | ![]() | ||
13 | HV | Nathan Tisam | 6 tháng 7, 1988 | 4 | 0 | ![]() | ||
17 | HV | Sunai Joseph | 20 tháng 2, 1998 | 0 | 0 | ![]() | ||
2 | TV | Grover Harmon | 6 tháng 8, 1989 | 10 | 1 | ![]() | ||
6 | TĐ | Arus Sem | 8 tháng 3, 1993 | 1 | 0 | ![]() | ||
7 | TV | Gichin Fuhiniu | 20 tháng 8, 1988 | 5 | 0 | ![]() | ||
8 | TV | Legend Pareta | 8 tháng 9, 1996 | 3 | 0 | ![]() | ||
11 | TV | Taylor Saghabi | 25 tháng 12, 1990 | 8 | 6 | ![]() | ||
14 | TV | Josh Karika | 15 tháng 9, 1989 | 3 | 0 | ![]() | ||
15 | TV | Jake Stuart (C) | 20 tháng 11, 1991 | 3 | 0 | ![]() | ||
16 | TV | Alex McGregor | 27 tháng 8, 1987 | 2 | 0 | ![]() | ||
9 | TĐ | Campbell Best | 12 tháng 3, 1986 | 9 | 2 | ![]() | ||
10 | TĐ | Harlem Simiona | 9 tháng 3, 1992 | 3 | 0 | ![]() | ||
12 | TĐ | Emiel Burrows | 17 tháng 5, 1992 | 3 | 0 | ![]() | ||
18 | TĐ | Ishak Mohammed | 26 tháng 9, 1991 | 2 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Tony Jamieson | 7 tháng 4, 1977 | 31 | 0 | ![]() | |
TM | Keegan Inia | 20 tháng 3, 1997 | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Paul van Eijk | 16 tháng 3, 1986 | 7 | 0 | ![]() | |
HV | Teriiahoroa Framhein | 30 tháng 9, 1993 | 1 | 0 | ![]() | |
TV | Roger Manuel | 10 tháng 11, 1988 | 2 | 1 | ![]() | |
TV | Takuina Tararo | 17 tháng 6, 1996 | 0 | 0 | Free agent | |
TV | Tuka Tisam | 8 tháng 7, 1986 | 10 | 0 | ![]() | |
TV | John Michael Quijano | 2 tháng 9, 1990 | 2 | 0 | ![]() | |
TĐ | Joseph Ngauora | 30 tháng 6, 1989 | 5 | 1 | ![]() | |
TĐ | Paavo Mustonen | 13 tháng 1, 1986 | 7 | 0 | ![]() | |
TĐ | Twin Tiro | 25 tháng 2, 1994 | 0 | 0 | ![]() |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập 6 tháng 4 năm 2023.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Quần đảo Cook Lưu trữ 2015-08-17 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA