Đội tuyển bóng đá quốc gia Vanuatu
| Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Vanuatu | |||
|---|---|---|---|---|
| Liên đoàn châu lục | OFC (châu Đại Dương) | |||
| Huấn luyện viên trưởng | Juliano Schmeling | |||
| Đội trưởng | Brian Kaltack | |||
| Thi đấu nhiều nhất | Kensi Tangis (39) | |||
| Ghi bàn nhiều nhất | Richard Iwai (20)[1] | |||
| Sân nhà | Sân vận động Thành phố Port Vila | |||
| Mã FIFA | VAN | |||
| ||||
| Hạng FIFA | ||||
| Hiện tại | 163 | |||
| Cao nhất | 131 (Tháng 10 năm 2007) | |||
| Thấp nhất | 201 (Tháng 10–tháng 11 năm 2015) | |||
| Hạng Elo | ||||
| Hiện tại | 172 | |||
| Cao nhất | 129 (2 tháng 6 năm 2004) | |||
| Thấp nhất | 191 (Tháng 7 năm 1994) | |||
| Trận quốc tế đầu tiên | ||||
(Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 4 tháng 10 năm 1951)[4] | ||||
| Trận thắng đậm nhất | ||||
(Lautoka, Fiji; 7 tháng 7 năm 2003)[4] | ||||
| Trận thua đậm nhất | ||||
(Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 4 tháng 10 năm 1951)[4] | ||||
| Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||
| Sồ lần tham dự | 10 (Lần đầu vào năm 1973) | |||
| Kết quả tốt nhất | Á quân (2024) | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Vanuatu (tiếng Anh: Vanuatu national football team, tiếng Pháp: équipe du Vanuatu de football) đại diện cho Vanuatu thi đấu ở các giải bóng đá quốc tế nam. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn Bóng đá Vanuatu, hiện là thành viên của FIFA và Liên đoàn Bóng đá châu Đại Dương (OFC).[5]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Những năm đầu (1951–2022)
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển từng mang tên Tân Hebrides cho đến khi Tân Hebrides trở thành Cộng hòa Vanuatu vào năm 1980. Họ từng xếp hạng tư ở Cúp bóng đá châu Đại Dương vào các năm 1973, 2000 và 2002. Tại Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004, Vanuatu gây sốc khi đánh bại New Zealand với tỷ số 4–2, ngăn đội bóng mạnh trong khu vực lọt vào trận chung kết và cơ hội giành vé tham dự FIFA World Cup 2006.
Vanuatu tiếp tục gây bất ngờ tại Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương 2007 khi loại đội Quần đảo Solomon giành huy chương đồng, đồng thời tiến vào vòng hai vòng loại Cúp các quốc gia OFC và có cơ hội tham gia trận play-off tranh vé dự World Cup 2010 tổ chức tại Nam Phi. Lần gần nhất họ thắng Quần đảo Solomon trước đó là vào năm 1998, kể từ đó phần lớn là những trận thua, ngoại trừ một trận hòa. Tháng 7 năm 2008, Vanuatu đối đầu hai đội tuyển quốc gia Quần đảo Solomon tại Wantok Cup lần đầu tiên tổ chức. Họ thua đội A của Quần đảo Solomon 1–2 nhưng thắng đội B với tỷ số 2–1.
Sự công nhận cho nỗ lực (2023–nay)
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2023, Vanuatu được mời tham dự Giải Intercontinental Cup 2023 tổ chức tại Ấn Độ, đây là giải đấu đầu tiên của đội ngoài khu vực châu Đại Dương. Trong trận mở màn ngày 9 tháng 6 năm 2023, họ gặp Liban và thua 1–3. Ở trận kế tiếp, Vanuatu nhận bàn thua muộn và thất bại sát nút 0–1 trước chủ nhà Ấn Độ. Ngày 15 tháng 6 năm 2023, Vanuatu có chiến thắng 1–0 trước Mông Cổ, giành 3 điểm và kết thúc giải ở vị trí thứ ba.
Giải đấu FIFA Series
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2024, FIFA mời Vanuatu tham dự Giải FIFA Series 2024 tổ chức từ ngày 21 đến 26 tháng 3 tại Jeddah, nơi họ đối đầu với Guinea (châu Phi) và Brunei (châu Á). Ngày 21 tháng 3, Vanuatu lần đầu tiên gặp đối thủ đến từ châu Phi là Guinea và thua 0–6.
Lần đầu tiên vào chung kết khu vực châu Đại Dương
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2024, Vanuatu tiến vào trận chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương lần đầu tiên và về nhì sau khi để thua New Zealand 0–3 vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.[6][7]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Á quân: 2024
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]| Vòng chung kết | Vòng loại | |||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Chủ nhà | Kết quả | Hạng | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
| 1930 đến 1986 | Không phải thành viên FIFA | Không phải thành viên FIFA | ||||||||||||||
| 1990 | Không tham gia | Không tham gia | ||||||||||||||
| 1994 | Không vượt qua vòng loại | 4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 18 | |||||||||
| 1998 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||||||||||
| 2002 | 4 | 1 | 0 | 3 | 11 | 21 | ||||||||||
| 2006 | 9 | 4 | 1 | 4 | 21 | 11 | ||||||||||
| 2010 | 12 | 5 | 1 | 6 | 30 | 19 | ||||||||||
| 2014 | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 9 | ||||||||||
| 2018 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | ||||||||||
| 2022 | Rút lui | Rút lui | ||||||||||||||
| 2026 | Không vượt qua vòng loại | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | |||||||||
| 2030 | Chưa xác định | Chưa xác định | ||||||||||||||
| 2034 | ||||||||||||||||
| Tổng | 0/10 | 40 | 13 | 3 | 24 | 81 | 100 | |||||||||
Cúp bóng đá châu Đại Dương
[sửa | sửa mã nguồn]| Cúp bóng đá châu Đại Dương | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Vòng | Hạng | Tr | T | H | B | BT | BB |
| Hạng tư | 4th | 5 | 1 | 1 | 3 | 5 | 10 | |
| Vòng bảng | 7th | 3 | 0 | 0 | 3 | 6 | 9 | |
| 1996 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
| Vòng bảng | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 13 | |
| Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 8 | |
| 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 2 | 6 | ||
| Vòng bảng | 6th | 5 | 1 | 0 | 4 | 5 | 9 | |
| 2008 | Hạng tư | 4th | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 13 |
| Vòng bảng | 5th | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 9 | |
| 7th | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | ||
| Á quân | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 8 | |
| Tổng cộng | 1 lần á quân | 10/11 | 40 | 10 | 2 | 28 | 44 | 93 |
Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
[sửa | sửa mã nguồn]| Đại hội Thể thao Thái Bình Dương | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Vòng | Hạng | Tr | T | H | B | BT | BB |
| Vòng 1 | 6th | 1 | 0 | 0 | 1 | 3 | 6 | |
| Hạng ba | 3rd | 4 | 1 | 2 | 1 | 9 | 14 | |
| Vòng bảng | 5th | 5 | 1 | 1 | 3 | 13 | 13 | |
| Á quân | 2nd | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 12 | |
| Vòng bảng | 5th | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 | |
| Hạng năm | 5th | 6 | 4 | 0 | 2 | 19 | 6 | |
| Vòng bảng | 6th | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | |
| Hạng tư | 4th | 6 | 2 | 1 | 3 | 16 | 13 | |
| 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 9 | 8 | ||
| 4th | 5 | 2 | 0 | 3 | 10 | 9 | ||
| Hạng ba | 3rd | 6 | 3 | 3 | 0 | 23 | 3 | |
| 3rd | 6 | 4 | 0 | 2 | 25 | 6 | ||
| Vòng bảng | 6th | 5 | 4 | 0 | 1 | 18 | 7 | |
| 5th | 5 | 2 | 1 | 2 | 51 | 3 | ||
| 6th | 4 | 2 | 1 | 1 | 25 | 2 | ||
| Hạng tư | 4th | 4 | 1 | 1 | 2 | 9 | 6 | |
| Tổng cộng | 14/14 | 1 lần á quân | 65 | 29 | 10 | 26 | 231 | 113 |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]23 cầu thủ sau đã được triệu tập tham dự Giải bóng đá PacificAus Sports Series vào tháng 9 năm 2024.[8]
Số lần khoác áo đội tuyển và số bàn thắng được cập nhật đến ngày 30 tháng 6 năm 2024, sau trận đấu với New Zealand.
Thành tình đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Up to matches played on 15 November 2024.
| Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | %T |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 4 | 4 | 0 | 0 | 39 | 1 | +38 | 100,00 | |
| 4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 7 | −7 | 0,00 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 0,00 | |
| 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 1 | +7 | 100,00 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0,00 | |
| 37 | 11 | 7 | 19 | 41 | 83 | −42 | 29,73 | |
| 3 | 3 | 0 | 0 | 14 | 0 | +14 | 100,00 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | −6 | 0,00 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0,00 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | −6 | 0,00 | |
| 1 | 1 | 0 | 0 | 18 | 0 | +18 | 100,00 | |
| 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0,00 | |
| 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 100,00 | |
| 40 | 8 | 7 | 25 | 45 | 101 | −56 | 20,00 | |
| 15 | 1 | 0 | 14 | 11 | 73 | −62 | 6,67 | |
| 23 | 9 | 5 | 9 | 33 | 29 | +4 | 39,13 | |
| 6 | 6 | 0 | 0 | 40 | 2 | +38 | 100,00 | |
| 36 | 7 | 7 | 22 | 38 | 78 | −40 | 19,44 | |
| 26 | 5 | 3 | 18 | 28 | 64 | −36 | 19,23 | |
| 5 | 5 | 0 | 0 | 33 | 2 | +31 | 100,00 | |
| 4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | 100,00 | |
| Bản mẫu:Country data WAF | 2 | 2 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 100,00 |
| Tổng số | 214 | 68 | 29 | 117 | 384 | 463 | −79 | 31,78 |
- ^ Includes results as Western Samoa.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. "Players with 100+ Caps and 30+ International Goals". RSSSF. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011.
- ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c "Vanuatu (New Hebrides) – List of International matches". Rsssf.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
- ^ Sarkar, Uttiyo (ngày 4 tháng 6 năm 2023). "Hero Intercontinental Cup Rival Watch: Vanuatu". khelnow.com. Khel Now India. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2023.
- ^ "New Zealand vs Vanuatu: live 29 june 2024. Team News, Preview, Lineups, Streaming, Sopcast | Soccer365". soccer365.me. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2024.
- ^ "New Zealand win record sixth OFC Nations Cup title". FIFA.com. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2024.
- ^ "Head Coach Juliano Schmeling 23-man squad for the PacificAus Sports Football Series". Twitter. Vanuatu Football Federation. ngày 28 tháng 8 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá quốc gia Vanuatu Lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2013 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
| |||||||||||||