Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá quốc gia Vanuatu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vanuatu
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Vanuatu
Liên đoàn châu lụcOFC (châu Đại Dương)
Huấn luyện viên trưởngJuliano Schmeling
Đội trưởngBrian Kaltack
Thi đấu nhiều nhấtKensi Tangis (39)
Ghi bàn nhiều nhấtRichard Iwai (20)[1]
Sân nhàSân vận động Thành phố Port Vila
Mã FIFAVAN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Áo màu khác
Hạng FIFA
Hiện tại 163 Tăng 1 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[2]
Cao nhất131 (Tháng 10 năm 2007)
Thấp nhất201 (Tháng 10–tháng 11 năm 2015)
Hạng Elo
Hiện tại 172 Giảm 9 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất129 (2 tháng 6 năm 2004)
Thấp nhất191 (Tháng 7 năm 1994)
Trận quốc tế đầu tiên
 New Zealand 9–0 Tân Hebrides 
(Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 4 tháng 10 năm 1951)[4]
Trận thắng đậm nhất
 Kiribati 0–18 Vanuatu 
(Lautoka, Fiji; 7 tháng 7 năm 2003)[4]
Trận thua đậm nhất
 New Zealand 9–0 Tân Hebrides 
(Nouméa, Nouvelle-Calédonie; 4 tháng 10 năm 1951)[4]
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Sồ lần tham dự10 (Lần đầu vào năm 1973)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2024)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Vanuatu (tiếng Anh: Vanuatu national football team, tiếng Pháp: équipe du Vanuatu de football) đại diện cho Vanuatu thi đấu ở các giải bóng đá quốc tế nam. Đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn Bóng đá Vanuatu, hiện là thành viên của FIFALiên đoàn Bóng đá châu Đại Dương (OFC).[5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu (1951–2022)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển từng mang tên Tân Hebrides cho đến khi Tân Hebrides trở thành Cộng hòa Vanuatu vào năm 1980. Họ từng xếp hạng tư ở Cúp bóng đá châu Đại Dương vào các năm 1973, 20002002. Tại Cúp bóng đá châu Đại Dương 2004, Vanuatu gây sốc khi đánh bại New Zealand với tỷ số 4–2, ngăn đội bóng mạnh trong khu vực lọt vào trận chung kết và cơ hội giành vé tham dự FIFA World Cup 2006.

Vanuatu tiếp tục gây bất ngờ tại Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương 2007 khi loại đội Quần đảo Solomon giành huy chương đồng, đồng thời tiến vào vòng hai vòng loại Cúp các quốc gia OFC và có cơ hội tham gia trận play-off tranh vé dự World Cup 2010 tổ chức tại Nam Phi. Lần gần nhất họ thắng Quần đảo Solomon trước đó là vào năm 1998, kể từ đó phần lớn là những trận thua, ngoại trừ một trận hòa. Tháng 7 năm 2008, Vanuatu đối đầu hai đội tuyển quốc gia Quần đảo Solomon tại Wantok Cup lần đầu tiên tổ chức. Họ thua đội A của Quần đảo Solomon 1–2 nhưng thắng đội B với tỷ số 2–1.

Sự công nhận cho nỗ lực (2023–nay)

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2023, Vanuatu được mời tham dự Giải Intercontinental Cup 2023 tổ chức tại Ấn Độ, đây là giải đấu đầu tiên của đội ngoài khu vực châu Đại Dương. Trong trận mở màn ngày 9 tháng 6 năm 2023, họ gặp Liban và thua 1–3. Ở trận kế tiếp, Vanuatu nhận bàn thua muộn và thất bại sát nút 0–1 trước chủ nhà Ấn Độ. Ngày 15 tháng 6 năm 2023, Vanuatu có chiến thắng 1–0 trước Mông Cổ, giành 3 điểm và kết thúc giải ở vị trí thứ ba.

Giải đấu FIFA Series

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2024, FIFA mời Vanuatu tham dự Giải FIFA Series 2024 tổ chức từ ngày 21 đến 26 tháng 3 tại Jeddah, nơi họ đối đầu với Guinea (châu Phi) và Brunei (châu Á). Ngày 21 tháng 3, Vanuatu lần đầu tiên gặp đối thủ đến từ châu Phi là Guinea và thua 0–6.

Lần đầu tiên vào chung kết khu vực châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2024, Vanuatu tiến vào trận chung kết Cúp bóng đá châu Đại Dương lần đầu tiên và về nhì sau khi để thua New Zealand 0–3 vào ngày 30 tháng 6 năm 2024.[6][7]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân: 2024
1984 1971
1996 1966; 2003; 2007

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng chung kết Vòng loại
Năm Chủ nhà Kết quả Hạng ST T H B BT BB ST T H B BT BB
1930 đến 1986 Không phải thành viên FIFA Không phải thành viên FIFA
1990  Ý Không tham gia Không tham gia
1994  Hoa Kỳ Không vượt qua vòng loại 4 0 0 4 1 18
1998  Pháp 2 0 1 1 2 3
2002  Hàn Quốc

 Nhật Bản

4 1 0 3 11 21
2006  Đức 9 4 1 4 21 11
2010  Nam Phi 12 5 1 6 30 19
2014  Brasil 3 1 0 2 8 9
2018  Nga 3 1 0 2 3 8
2022  Qatar Rút lui Rút lui
2026  Canada

 Mexico

 Hoa Kỳ

Không vượt qua vòng loại 3 1 0 2 5 11
2030  Maroc

 Bồ Đào Nha

 Tây Ban Nha

Chưa xác định Chưa xác định
2034  Ả Rập Xê Út
Tổng 0/10 40 13 3 24 81 100

Cúp bóng đá châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Năm Vòng Hạng Tr T H B BT BB
New Zealand 1973 Hạng tư 4th 5 1 1 3 5 10
Nouvelle-Calédonie 1980 Vòng bảng 7th 3 0 0 3 6 9
1996 Không vượt qua vòng loại
Úc 1998 Vòng bảng 5th 2 0 0 2 2 13
Polynésie thuộc Pháp 2000 Hạng tư 4th 4 1 0 3 5 8
New Zealand 2002 4th 5 2 0 3 2 6
Úc 2004 Vòng bảng 6th 5 1 0 4 5 9
2008 Hạng tư 4th 6 1 1 4 5 13
Quần đảo Solomon 2012 Vòng bảng 5th 3 1 0 2 8 9
Papua New Guinea 2016 7th 3 1 0 2 3 8
Fiji Vanuatu 2024 Á quân 2nd 4 2 0 2 3 8
Tổng cộng 1 lần á quân 10/11 40 10 2 28 44 93

Đại hội Thể thao Thái Bình Dương

[sửa | sửa mã nguồn]
Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
Năm Vòng Hạng Tr T H B BT BB
Fiji 1963 Vòng 1 6th 1 0 0 1 3 6
Nouvelle-Calédonie 1966 Hạng ba 3rd 4 1 2 1 9 14
Papua New Guinea 1969 Vòng bảng 5th 5 1 1 3 13 13
Polynésie thuộc Pháp 1971 Á quân 2nd 4 2 1 1 9 12
Guam 1975 Vòng bảng 5th 2 0 0 2 1 6
Fiji 1979 Hạng năm 5th 6 4 0 2 19 6
Samoa 1983 Vòng bảng 6th 1 0 0 1 0 6
Nouvelle-Calédonie 1987 Hạng tư 4th 6 2 1 3 16 13
Papua New Guinea 1991 4th 5 2 0 3 9 8
Polynésie thuộc Pháp 1995 4th 5 2 0 3 10 9
Fiji 2003 Hạng ba 3rd 6 3 3 0 23 3
Samoa 2007 3rd 6 4 0 2 25 6
Nouvelle-Calédonie 2011 Vòng bảng 6th 5 4 0 1 18 7
Papua New Guinea 2015 5th 5 2 1 2 51 3
Samoa 2019 6th 4 2 1 1 25 2
Quần đảo Solomon 2023 Hạng tư 4th 4 1 1 2 9 6
Tổng cộng 14/14 1 lần á quân 65 29 10 26 231 113

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

23 cầu thủ sau đã được triệu tập tham dự Giải bóng đá PacificAus Sports Series vào tháng 9 năm 2024.[8]

Số lần khoác áo đội tuyển và số bàn thắng được cập nhật đến ngày 30 tháng 6 năm 2024, sau trận đấu với New Zealand.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Massing Kalotang 26 tháng 8, 2002 (23 tuổi) 8 0 Vanuatu Erakor Gold Star
1TM Anthony Quai 0 0 Vanuatu Penama
1TM Dick Sablan 23 tháng 12, 1996 (28 tuổi) 0 0 Vanuatu Ifira Black Bird

2HV Michel Coulon 3 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 17 1 Vanuatu Mauriki
2HV Timothy Boulet 29 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 15 0 Vanuatu Ifira Black Bird
2HV Selwym Vatu 13 tháng 6, 1998 (27 tuổi) 13 0 Vanuatu ABM Galaxy
2HV Tasso Jeffrey 12 tháng 8, 1998 (27 tuổi) 12 0 Úc Western Strikers
2HV Jacques Wanemut 2 tháng 2, 1992 (33 tuổi) 4 0 Vanuatu Ifira Black Bird
2HV Zidane Maguekon 3 tháng 6, 2000 (25 tuổi) 1 0 Vanuatu Classic
2HV Thomas Salemu 0 0 Vanuatu Ifira Black Bird
2HV Joshua Tokio 4 tháng 4, 2001 (24 tuổi) 0 0 Vanuatu Ifira Black Bird

3TV John Alick 25 tháng 4, 1991 (34 tuổi) 25 0 Quần đảo Solomon Solomon Warriors
3TV John Wohale 9 tháng 7, 1997 (28 tuổi) 17 1 Vanuatu Ifira Black Bird
3TV Jared Clark 21 tháng 1, 1998 (27 tuổi) 8 0 Úc FK Beograd
3TV Harry Norman 31 tháng 12, 2003 (21 tuổi) 8 1 Vanuatu Exe Green Rovers
3TV Alick Worworbu 27 tháng 8, 1997 (28 tuổi) 4 0 Vanuatu Yatel

4 Alex Saniel 8 tháng 11, 1996 (29 tuổi) 23 1 Úc Northern Demons
4 Johnathan Spokeyjack 13 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 16 2 Vanuatu Ifira Black Bird
4 Godine Tenene 3 tháng 5, 1998 (27 tuổi) 16 3 Vanuatu Ifira Black Bird
4 Tony Kaltak 5 tháng 11, 1996 (29 tuổi) 16 15 Vanuatu Erakor Gold Star
4 Jean Kaltak 19 tháng 8, 1994 (31 tuổi) 8 9 Vanuatu Erakor Gold Star
4 Tonly Kalotang 19 tháng 5, 1997 (28 tuổi) 2 0 Vanuatu Ifira Black Bird
4 Jordy Tasip 14 tháng 7, 2000 (25 tuổi) 0 0 Vanuatu Ifira Black Bird

Thành tình đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Up to matches played on 15 November 2024.

Đội ST T H B BT BB HS %T
 Samoa thuộc Mỹ 4 4 0 0 39 1 +38 100,00
 Úc 4 0 0 4 0 7 −7 0,00
 Brunei 1 0 0 1 2 3 −1 0,00
 Quần đảo Cook 1 1 0 0 8 1 +7 100,00
 Estonia 1 0 0 1 0 1 −1 0,00
 Fiji 37 11 7 19 41 83 −42 29,73
 Guam 3 3 0 0 14 0 +14 100,00
 Guinée 1 0 0 1 0 6 −6 0,00
 Ấn Độ 1 0 0 1 0 1 −1 0,00
 Indonesia 1 0 0 1 0 6 −6 0,00
 Kiribati 1 1 0 0 18 0 +18 100,00
 Liban 1 0 0 1 1 3 −2 0,00
 Mông Cổ 1 1 0 0 1 0 +1 100,00
 New Caledonia 40 8 7 25 45 101 −56 20,00
 New Zealand 15 1 0 14 11 73 −62 6,67
 Papua New Guinea 23 9 5 9 33 29 +4 39,13
 Samoa[a] 6 6 0 0 40 2 +38 100,00
 Quần đảo Solomon 36 7 7 22 38 78 −40 19,44
 Tahiti 26 5 3 18 28 64 −36 19,23
 Tonga 5 5 0 0 33 2 +31 100,00
 Tuvalu 4 4 0 0 22 1 +21 100,00
Bản mẫu:Country data WAF 2 2 0 0 10 1 +9 100,00
Tổng số 214 68 29 117 384 463 −79 31,78
  1. ^ Includes results as Western Samoa.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. "Players with 100+ Caps and 30+ International Goals". RSSSF. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ a b c "Vanuatu (New Hebrides) – List of International matches". Rsssf.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2015.
  5. ^ Sarkar, Uttiyo (ngày 4 tháng 6 năm 2023). "Hero Intercontinental Cup Rival Watch: Vanuatu". khelnow.com. Khel Now India. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2023.
  6. ^ "New Zealand vs Vanuatu: live 29 june 2024. Team News, Preview, Lineups, Streaming, Sopcast | Soccer365". soccer365.me. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ "New Zealand win record sixth OFC Nations Cup title". FIFA.com. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2024.
  8. ^ "Head Coach Juliano Schmeling 23-man squad for the PacificAus Sports Football Series". Twitter. Vanuatu Football Federation. ngày 28 tháng 8 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]