Danh sách câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách câu lạc bộ bóng đá ở Việt Nam tham gia vào các giải đấu và hạng đấu trong hệ thống chuyên nghiệp và bán chuyên do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức, gồm 4 cấp bậc cho nam (Vô địch Quốc gia, Hạng Nhất Quốc gia, Hạng Nhì Quốc gia, Hạng Ba Quốc gia) và 1 cấp bậc cho nữ (Vô địch Quốc gia).[1]
Lưu ý: Tên của tất cả các câu lạc bộ trong bài được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái, không phụ thuộc vào thứ hạng cũng như trình độ của các câu lạc bộ.
Cơ cấu hạng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Các hạng đấu được cập nhật chính xác cho tới mùa giải 2023–24, được sắp xếp theo cấp bậc giảm dần từ 1 đến 4 cho nam và 1 cấp bậc duy nhất cho nữ.
Cấp bậc | Giải đấu (nam) | |
---|---|---|
I | Vô địch Quốc gia 14 câu lạc bộ | |
II | Hạng Nhất Quốc gia 11 câu lạc bộ | |
III | Hạng Nhì Quốc gia 14 câu lạc bộ | |
Bảng A 7 câu lạc bộ |
Bảng B 7 câu lạc bộ | |
IV | Hạng Ba Quốc gia Không giới hạn số lượng |
Cấp bậc | Giải đấu (nữ) |
---|---|
I | Vô địch Quốc gia 8 câu lạc bộ |
Các địa phương có đội bóng tham dự giải Vô địch Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh thành | Đội bóng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
An Giang | An Giang (1980, 1982/83-1984, 1987-1997) Hùng Vương An Giang (2014) | ||||||||
Bắc Giang | Công an Hà Bắc (1989) | ||||||||
Bình Dương | Sông Bé (1993/94-1995) Bình Dương (1998, 2004-2006) Becamex Bình Dương (2007-) | ||||||||
Bình Định | Công nhân Nghĩa Bình (1980-1989) Bình Định (1990-1995, 1998, 2001/02-2004) Hoa Lâm Bình Định (2005) Pisico Bình Định (2006-2007) Boss Bình Định (2008) TopenLand Bình Định (2022-2023) Quy Nhơn Bình Định (2023/24 vòng 1-3) MerryLand Quy Nhơn Bình Định (2023/24 vòng 4-26-) | ||||||||
Cần Thơ | Cần Thơ (1996) Xổ số Kiến thiết Cần Thơ (2015-2018) | ||||||||
Đà Nẵng | Công nhân Quảng Nam-Đà Nẵng (1984-1995) Đà Nẵng (1999/00, 2001/02-2007) SHB Đà Nẵng (2008-2023) | ||||||||
Đồng Nai | Đồng Nai (1989, 2013-2015) | ||||||||
Đồng Tháp | Đồng Tháp (1980, 1989-2000/01, 2003) Delta Đồng Tháp (2004-2005) Đồng Tháp (2007) Tập đoàn Cao su Đồng Tháp (2009-2012) Đồng Tháp (2015-2016) | ||||||||
Gia Lai | Hoàng Anh Gia Lai (2003-2023/24 vòng 1-3)[2] LPBank Hoàng Anh Gia Lai (2023/24 vòng 4-26 -) | ||||||||
Hà Nội | T&T Hà Nội (2009) Hà Nội T&T (2010-2016) Hà Nội (2017-)
| ||||||||
Hà Tĩnh | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (2020-) | ||||||||
Hải Dương | Giao thông Vận tải Hải Hưng (1989) | ||||||||
Hải Phòng | Công an Hải Phòng (1986-1993/94, 1997-2001/02) Thép Việt-Úc Hải Phòng (2004) Mitsustar Hải Phòng (2005) Mitsustar Haier Hải Phòng (2006) Xi măng Hải Phòng (2008-2010) Vicem Hải Phòng (2011-2012) Xi măng Vicem Hải Phòng (2013)[7] Hải Phòng (2014-)
| ||||||||
Khánh Hòa | Phú Khánh (1980-1989) Khánh Hòa (1992, 1995-2000/01) Khatoco Khánh Hòa (2006-2012) Sanna Khánh Hòa BVN (2015-2019) Khánh Hòa (2023-) | ||||||||
Kiên Giang | Kienlongbank Kiên Giang (2012-2013) | ||||||||
Lâm Đồng | Lâm Đồng (1985-1999/00) | ||||||||
Long An | Long An (1987-1995, 1998-1999/00) Gạch Đồng Tâm Long An (2003-2006) Đồng Tâm Long An (2007-2011, 2013-2015) Long An (2016-2017) | ||||||||
Nam Định | Công nghiệp Hà Nam Ninh (1982/83-1987) Nam Định (1998-2003) Sông Đà Nam Định (2004-2005) Gạch men Mikado Nam Định (2006) Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007-2008) Gạch men Mikado Nam Định (2009) Megastar Nam Định (2010) Nam Định (2018) Dược Nam Hà Nam Định (2019-2020) Nam Định (2022) Thép Xanh Nam Định (2023-)
| ||||||||
Nghệ An | Sông Lam Nghệ Tĩnh (1986-1991) Sông Lam Nghệ An (1992-2003) Pjico Sông Lam Nghệ An (2004-2006) Tài chính Dầu khí Sông Lam Nghệ An (2007-2008) Sông Lam Nghệ An (2009-) | ||||||||
Ninh Bình | Xi măng The Vissai Ninh Bình (2010-2014) | ||||||||
Phú Thọ | Công nghiệp Việt Trì Vĩnh Phú (1989) | ||||||||
Quảng Nam | QNK Quảng Nam (2014-2016) Quảng Nam (2017-2020, 2023/24-) | ||||||||
Quảng Ninh | Than Quảng Ninh (1981/82-1989) Công nhân Quảng Ninh (1991) Than Quảng Ninh (2014-2020) | ||||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | Cảng Sài Gòn (1980-2003) Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn (2005-2008) Thành phố Hồ Chí Minh (2009, 2017-)
| ||||||||
Tây Ninh | Tây Ninh (1980-1982/83) | ||||||||
Thanh Hóa | Halida Thanh Hóa (2007-2008 vòng 1-13)[12] Xi măng Công Thanh-Thanh Hóa (2008 vòng 14-26 - 2009 vòng 1-17) Thanh Hóa (2009 vòng 18-26)[13] Lam Sơn Thanh Hóa (2010) Thanh Hóa (2011-2015 vòng 1-12) FLC Thanh Hóa (2015 vòng 13-26 - 2018)[14] Thanh Hóa (2019-2020) Đông Á Thanh Hóa (2022-)
| ||||||||
Thừa Thiên-Huế | Thừa Thiên-Huế (1995-1996, 1999/00-2001/02) Huda Huế (2007) | ||||||||
Tiền Giang | Tiền Giang (1980, 1987-1993/94) Thép Pomina Tiền Giang (2006) | ||||||||
Vĩnh Long | Vĩnh Long (1997, 1999/00) | ||||||||
Hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Becamex Bình Dương
- Công an Hà Nội
- Đông Á Thanh Hóa
- Hà Nội
- Hải Phòng
- Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
- LPBank Hoàng Anh Gia Lai
- MerryLand Quy Nhơn Bình Định
- Quảng Nam
- SHB Đà Nẵng
- Sông Lam Nghệ An
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Thể Công – Viettel
- Thép Xanh Nam Định
Hạng Nhất Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Định Hướng Phú Nhuận
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Hòa Bình
- Huế
- Khánh Hòa
- Long An
- Phù Đổng Ninh Bình
- PVF–CAND
- LPBank HCMC
- Trường Tươi Bình Phước
Hạng Nhì Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Đắk Lắk
- Bắc Ninh
- Kon Tum
- Lâm Đồng
- Phú Thọ
- PVF
- Tiền Giang
- Trẻ Hà Nội
- Đại học Văn Hiến
- Trẻ SHB Đà Nẵng
- Vĩnh Long
Hạng Ba Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- An Giang
- Cần Thơ
- Dugong Kiên Giang
- Trẻ Công an Hà Nội
- Tây Nguyên Gia Lai
- Phú Yên
- Trẻ Becamex Bình Dương
- Tây Ninh
- Luxury Hạ Long
Nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Hà Nội I
- Hà Nội II
- Phong Phú Hà Nam
- Thái Nguyên T&T
- Than Khoáng Sản Việt Nam
- Thành phố Hồ Chí Minh I
- Thành phố Hồ Chí Minh II
- Sơn La
Quá khứ[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách dưới đây bao gồm câu lạc bộ hiện không còn thi đấu tại các hạng đấu chính thức, đã giải thể, đổi tên hoặc được kế thừa bởi câu lạc bộ khác.
Nam[sửa | sửa mã nguồn]
- An Biên
- Bạc Liêu
- Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bình Điền
- Bình Thuận
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh
- Cà Mau
- Cảng Hải Phòng
- Cảng Sài Gòn
- Cấp nước Đà Nẵng
- Chè Dilmah
- Công an Hà Bắc
- Công an Hải Phòng (tiền thân của Hải Phòng)
- Công an Nhân dân
- Công an Quảng Nam – Đà Nẵng
- Công an Thanh Hóa
- Công an Thành phố Hồ Chí Minh (tiền thân của Ngân hàng Đông Á)
- Công nghiệp Hà Nam Ninh (tiền thân của Nam Định)
- Công nghiệp Thực phẩm
- Công nghiệp Việt Trì Vĩnh Phú
- Công nhân Bia Đỏ
- Công nhân Xây dựng Hà Nội
- Công nhân Xây dựng Hải Phòng
- Dệt Nam Định
- Dược phẩm Cần Giờ
- Đá mỹ nghệ Sài Gòn
- Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
- Điện Hải Phòng
- Gia Lai – Kon Tum (tiền thân của Hoàng Anh Gia Lai)
- Gò Dầu
- Hà Nội ACB
- Hà Nội Phù Đổng
- Hải Hưng
- Hải quan
- Hàng không Việt Nam (tiền thân của Công an Hà Nội)
- Hòa Phát Bảo Long Hà Tây
- Hòa Phát Hà Nội
- Hoàng Liên Hưng Sóc Trăng
- Hoàng Sang
- Khatoco Khánh Hòa (kế thừa của Phú Khánh)
- Khách sạn Khải Hoàn
- Kon Tum cũ
- Lạng Sơn
- Mancons Sài Gòn
- Maseco Arirang
- Megastar United
- Navibank Sài Gòn (kế thừa của Quân khu 4)
- Ngân hàng Đông Á (kế thừa của Công an Thành phố Hồ Chí Minh)
- Ngôi sao Gia Định
- Ninh Thuận
- Phòng không – Không quân
- Phú Khánh (tiền thân của Khatoco Khánh Hòa)
- Quân khu 2
- Quân khu 3
- Quân khu 4 (tiền thân của Navibank Sài Gòn)
- Quân khu 5 (tiền thân của Trẻ SHB Đà Nẵng)
- Quân khu 7
- Quân khu 9
- Quân khu Thủ đô
- Quang Huy Mobile
- Quang Minh DEC
- Quảng Nam – Đà Nẵng (tiền thân của SHB Đà Nẵng)
- Quảng Ngãi
- Sài Gòn
- Sara Thành Vinh
- Sinhanco
- Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Sông Bé (tiền thân của Becamex Bình Dương)
- Sông Lam Nghệ Tĩnh (tiền thân của Sông Lam Nghệ An)
- T&T Baoercheng
- Tây Á Hà Nội
- TDC Bình Dương
- Thái Nguyên
- Than Quảng Ninh
- Thanh Hóa cũ
- Thành Long
- Thanh niên Bình Định (tiền thân của Bình Định)
- Thanh niên Cần Thơ (tiền thân của Cần Thơ)
- Thanh niên Hà Nội
- Thanh niên Sài Gòn
- Thanh niên Thanh Hóa (tiền thân của Thanh Hóa)
- Thanh Thái
- Thành Thành Khánh Hòa
- Thể Công (tiền thân của Viettel)
- Tổng cục Đường sắt (tiền thân của Hà Nội ACB)
- Triệu Minh
- Truyền hình Bắc Giang
- Vạn Chinh
- Xi măng The Vissai Ninh Bình
- Xi măng Xuân Thành Sài Gòn
- Yên Bái
Nữ[sửa | sửa mã nguồn]
- Cần Thơ
- Hà Tây (tiền thân của Hà Nội II)
- Hải Phòng
- Lâm Đồng
- Long An
- Quận Ba Đình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Sóc Sơn
- Tao Đàn (tiền thân của Thành phố Hồ Chí Minh II)
- Tiền Giang
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “CÁC GIẢI QUỐC GIA”. vff.org.vn.
- ^ “VFF chấp thuận cho CLB Hoàng Anh Gia Lai đổi tên từ vòng 4 giải 2023-24”.
- ^ “Bộ Quốc phòng đồng ý đổi tên CLB Thể Công Viettel thành CLB Thể Công ở vòng 20 của mùa giải 2008”.
- ^ “Bộ Quốc phòng đồng ý đổi tên CLB Viettel thành CLB Thể Công-Viettel ở vòng 4 của mùa giải 2023/24”.
- ^ “Thông báo số 14 của VFF chấp thuận việc đổi tên CLB thành Hà Nội ACB”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Đầu mùa giải 2012 sau khi Hòa Phát Hà Nội tuyên bố bỏ bóng đá, HN.ACB mua lại đội bóng này rồi sáp nhập cùng HN.ACB (vừa xuống hạng) để thành CLB Bóng đá Hà Nội dự V-League nhờ suất của Hòa Phát Hà Nội”. Báo Tin tức- Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ “Kết thúc V-League 2012, Vicem Hải Phòng phải xuống hạng, nhưng chỉ 2 ngày trước thời hạn chót đăng ký tham dự mùa bóng 2013 (8/12), Hải Phòng đã hoàn tất thương vụ mua lại suất chơi V-League 2013 từ Khatoco Khánh Hòa và đội bóng chính thức được đăng ký tên mới Xi măng Vicem Hải Phòng từ V-League 2013”. Báo Tin tức - Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ “CLB Hà Nội đổi tên thành CLB Bóng đá Sài Gòn từ vòng thứ 6 của mùa giải”.
- ^ “Thông báo số 20 của ban tổ chức giải VDQG 2012 trong đó điểm số 4 có việc đổi tên CLB Bóng đá Sài Gòn thành Sài Gòn Xuân Thành”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Tháng 7/2009, lãnh đạo TP Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nam Việt (Navibank) đã mua lại đội bóng Quân khu 4 và đổi tên đội bóng quân đội này thành CLB Navibank SG và đại diện cho TP Hồ Chí Minh trở lại sân chơi chuyên nghiệp”. Báo tin tức - Thông tấn xã Việt Nam.
- ^ “Vnexpress.net Công an TP. HCM đổi tên thành Ngân hàng Đông Á.”.
- ^ “Thông báo của VFF trong đó có quyết định cho Halida Thanh Hóa đổi tên thánh Xi măng Công Thanh -Thanh Hóa ở lượt về mùa giải 2008”.
- ^ “Xi măng Công Thanh bỏ tài trợ, CLB Thanh Hóa lấy lại tên cũ”.
- ^ “Thanh Hóa thêm tên nhà tài trợ vào giữa mùa giải 2015”.