Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Thành lập1962
Khu vựcBắc Mỹ (Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Số đội12
Đội vô địch
hiện tại
 Hoa Kỳ (lần thứ 1)
Đội bóng
thành công nhất
 México (13 lần)
Trang webCONCACAF
2017

Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe là giải đấu bóng đá lâu đời thứ hai ở khu vực Bắc Mỹ, Trung MỹCaribe, và cũng là giải đấu vòng loại cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới. Thể thức của giải đấu đã trải qua những thay đổi qua nhiều năm. Vòng chung kết hiện được tổ chức với vòng đầu tiên gồm bảng đấu theo thể thức vòng tròn một lượt, trong đó hai đội đầu mỗi bảng tiến đến vòng đấu loại duy nhất.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá trẻ Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Năm Chủ nhà Vô địch Á quân Hạng 3 Hạng 4
1962 Panama Panama  México  Guatemala  Antille thuộc Hà Lan  Costa Rica
1964 Guatemala Guatemala  El Salvador  Honduras  Guatemala  Antille thuộc Hà Lan
1970 Cuba Cuba  México  Cuba  Jamaica  El Salvador
1973 México México  México  Guatemala  Cuba  Canada
1974 Canada Canada  México  Cuba  Trinidad và Tobago
1976 Puerto Rico Puerto Rico  México  Honduras  Hoa Kỳ  Guatemala
1978 Honduras Honduras  México  Canada  Honduras  Costa Rica
1980 Hoa Kỳ Hoa Kỳ  México  Hoa Kỳ
1982 Guatemala Guatemala  Honduras  Hoa Kỳ  Costa Rica  Guatemala
1984 Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago  México  Canada  El Salvador  Hoa Kỳ
1986 Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago  Canada  Hoa Kỳ  Trinidad và Tobago  Cuba
1988 Guatemala Guatemala  Costa Rica  México  Hoa Kỳ  Cuba
1990 Guatemala Guatemala  México  Trinidad và Tobago  Hoa Kỳ  Guatemala
1992 Canada Canada  México  Hoa Kỳ  Canada  Honduras
1994 Honduras Honduras  Honduras  Costa Rica  Canada  El Salvador
1996 México México  Canada  México  Hoa Kỳ  Costa Rica
Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới
Thể thức của giải đấu thay đổi từ giải đấu năm 1998 và kết thúc với giải năm 2007. Trong 5 giải đấu trong suốt thời gian đó, 8 đội hàng đầu trong khu vực được chia thành hai bảng gồm bốn đội do một quốc gia tổ chức mỗi bảng, và hai đội dứng đầu của mỗi bảng đủ điều kiện tham gia Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới. Không có vòng chung kết của khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe. Giải đấu này chỉ đóng vai trò xác định bốn đội của khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe dự giải U-20 thế giới.
Năm Chủ nhà Vô địch Á quân
1998 Guatemala Guatemala (Bảng A)  Hoa Kỳ  Costa Rica
Trinidad và Tobago Trinidad (Bảng B)  México  Honduras
2001 Canada Canada (Bảng A)  Costa Rica  Hoa Kỳ
Trinidad và Tobago Trinidad (Bảng B)  Canada  Jamaica
2003 Panama Panama (Bảng A)  Panama  México
Hoa Kỳ Hoa Kỳ (Bảng B)  Canada  Hoa Kỳ
2005 Honduras Honduras (Bảng A)  Hoa Kỳ  Panama
Hoa Kỳ Hoa Kỳ (Bảng B)  Canada  Honduras
2007 Panama Panama (Bẳng A)  Hoa Kỳ  Panama
México México (Bảng B)  México  Costa Rica
Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe
Kể từ Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2009, khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe trở lại với thể thức giải vô địch như cũ, trong đó tất cả bốn đội đủ điều kiện tham gia Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.[1] Việc khôi phục lại thể thức cũ nhằm mục đích tăng sự cạnh tranh
Năm Chủ nhà Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
2009 Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago  Costa Rica  Hoa Kỳ  Honduras  Trinidad và Tobago
2011 Guatemala Guatemala  México  Costa Rica  Guatemala  Panama
2013 México México  México  Hoa Kỳ  El Salvador  Cuba
Giải thay đổi thể thức vào năm 2015. Hai đội đầu bảng vào chung kết và có vé dự Cúp Thế giới, các đội thứ hai và thứ ba của hai bảng sẽ thi đấu vòng play-off để xác định đội dự Cúp Thế giới.
Năm Chủ nhà Vô địch Á quân Thắng Play-off
2015 Jamaica Jamaica  México  Panama  Hoa Kỳ  Honduras
Giải thay đổi thể thức một lần nữa vào năm 2017. Giải có thêm giai đoạn hai trong đó các đội nhất và nhì bảng giành vé dự Cúp U-20 Thế giới còn hai đội đầu bảng lọt vào trận chung kết.
Năm Chủ nhà Vô địch Á quân Nhì vòng bảng
2017 Costa Rica Costa Rica  Hoa Kỳ  Honduras  México  Costa Rica
2018 Hoa Kỳ Hoa Kỳ  Hoa Kỳ  México  Nicaragua  Panama
2020 Honduras Honduras

Vô địch theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Danh hiệu Á quân
 México 13 (1962, 1970, 1973, 1974, 1976, 1978, 1980, 1984, 1990, 1992, 2011, 2013, 2015) 3 (1988, 1996,2018)
 Honduras 2 (1982, 1994) 3 (1964, 1976, 2017)
 Canada 2 (1986, 1996) 2 (1978, 1984)
 Costa Rica 2 (1988, 2009) 2 (1994, 2011)
 Hoa Kỳ 2 (2017,2018) 6 (1980, 1982, 1986, 1992, 2009, 2013)
 El Salvador 1 (1964)
 Guatemala 2 (1962, 1973)
 Cuba 2 (1970, 1974)
 Panama 1 (2015)
 Trinidad và Tobago 1 (1990)

Ghi chú: Không có danh hiệu hoặc Á quân giữa năm 1998 và 2007.

Số lần vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Số lần vượt qua vòng loại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới theo quốc gia.

Quốc gia Số Năm vượt qua vòng loại
 Hoa Kỳ 16 1981, 1983, 1987, 1989, 1993, 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007, 2009, 2013, 2015, 2017, 2019
 México 16 1977, 1979, 1981, 1983, 1985, 1991, 1993, 1997, 1999, 2003, 2007, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019
 Costa Rica 9 1989, 1995, 1997, 1999, 2001, 2007, 2009, 2011, 2017
 Canada 8 1979, 1985, 1987, 1997, 2001, 2003, 2005, 2007
 Honduras 8 1977, 1995, 1999, 2005, 2009, 2015, 2017, 2019
 Panama 6 2003, 2005, 2007, 2011, 2015, 2019
 Trinidad và Tobago 2 1991, 2009
 Jamaica 1 2001
 Guatemala 1 2011
 El Salvador 1 2013
 Cuba 1 2013

Các quốc gia đang tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Legend
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • SF – Bán kết
  • 5th – Hạng năm
  • QF – Tứ kết
  • GS – Vòng bảng
  • R1 – Vòng 1 (vòng 1 vòng bảng)
  • R2 – Vòng 2 (vòng 2 vòng bảng)
  • FS – Vòng cuối (Vòng bảng)
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
  •     — Chủ nhà
  •  •  – Không vượt qua vòng loại
  •  ×  – Không tham dự
  •  ×  – Rút lui / Bị cấm / Không được công nhận gia nhập bởi FIFA
  •     — Bị loại
  •     — Quốc gia không tồn tại hoặc đội tuyển quốc gia đã không hoạt động
  •     — Không liên kết với CONCACAF
Team Panama
1962
(9)
Guatemala
1964
(9)
Cuba
1970
(5)
México
1973
(6)
Canada
1974
(12)
Puerto Rico
1976
(15)
Honduras
1978
(13)
Hoa Kỳ
1980
(18)
Guatemala
1982
(12)
Trinidad và Tobago
1984
(16)
Trinidad và Tobago
1986
(12)
Guatemala
1988
(10)
Guatemala
1990
(12)
Canada
1992
(11)
Honduras
1994
(12)
México
1996
(12)
Guatemala
Trinidad và Tobago
1998
(8)
Canada
Trinidad và Tobago
2001
(8)
Panama
Hoa Kỳ
2003
(8)
Honduras
Hoa Kỳ
2005
(8)
México
Panama
2007
(8)
Trinidad và Tobago
2009
(8)
Guatemala
2011
(12)
México
2013
(12)
Jamaica
2015
(12)
Costa Rica
2017
(12)
Hoa Kỳ
2018
(34)
Honduras
2020
(20)
Tổng cộng
Thành viên NAFU
 Canada × × × 4th QF R2 2nd SF R2 2nd 1st R1 R1 3rd 3rd 1st FS FS FS FS × GS QF QF GS GS GS q 24
 México 1st GS 1st 1st 1st 1st 1st 1st × 1st R1 4th 1st 1st R1 2nd FS FS FS FS FS GS 1st 1st 1st FS 2nd q 27
 Hoa Kỳ × GS × × QF 3rd R2 2nd 2nd 4th 2nd 2nd 3rd 2nd R1 3rd FS FS FS FS FS 2nd QF 2nd SF 1st 1st q 25
Thành viên UNCAF
 Costa Rica 4th × × × GS × 4th GS 3rd R2 × q 7
 El Salvador GS 1st 4th × × R1 R2 GS R2 3rd × q 9
 Guatemala 2nd 3rd × 2nd GS 4th × QF 4th R1 × q 9
 Honduras GS 2nd × × × 2nd 3rd SF 1st R2 × q 8
 Nicaragua GS GS × GS GS R2 × × R1 × × q 7
 Panama GS GS × × × × × × × R1 × q 4
Thành viên CFU
 Antigua và Barbuda ? × × × × GS × × R1 q 3
 Aruba q 1
 Barbados × × × R1 × GS × R1 R1 q 5
 Bermuda 5th × QF R1 R1 QF R1 R1 R1 × 8
 Cuba × × 2nd 3rd 2nd × × QF × R1 4th q 7
 Cộng hòa Dominica × × × GS R2 R1 GS × × × q 5
 Grenada R1 GS × × × × 2
 Guadeloupe q 1
 Guyana × × × × × × × R2 × × 1
 Haiti GS × × × × × R2 × × R1 × q 4
 Jamaica GS 3rd × GS R1 × GS R1 × R1 q 8
 Antille thuộc Hà Lan 3rd 4th × GS × R1 R1 QF R1 R1 × × 7
 Puerto Rico × × × GS R1 R1 GS R1 R1 × × 6
 Saint Kitts và Nevis q 1
 Suriname × × × × × R1 × GS × × R1 q 4
 Trinidad và Tobago × × × 3rd R2 R2 GS R1 R2 3rd q 7
Các đội chưa từng tham dự vòng chung kết U-20 CONCACAF

 Anguilla,  Bahamas,  Belize,  Quần đảo Virgin thuộc Anh,  Quần đảo Cayman,  Dominica,  Montserrat,  Saint Lucia,  Saint Vincent và Grenadines,  Quần đảo Turks và Caicos,  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ
1  México 116 86 19 11 297 68 229 219
2  Hoa Kỳ 107 62 18 27 215 93 122 169
3  Honduras 82 51 13 18 153 77 76 129
4  Canada 92 46 17 29 174 98 66 129
5  Costa Rica 78 45 14 19 174 79 95 126
6  Guatemala 81 27 15 39 88 117 −29 76
7  El Salvador 68 25 14 29 100 96 4 72
8  Trinidad và Tobago 74 20 21 33 89 126 −37 65
9  Panama 31 17 6 8 47 35 12 54
10  Cuba 53 18 12 23 52 73 −21 53
11  Jamaica 64 11 15 38 57 119 -62 43
12  Antille thuộc Hà Lan 41 10 6 25 36 97 −61 26
13  Bermuda 35 8 4 23 46 81 −35 20
14  Haiti 24 4 5 15 26 53 -27 15
15  Suriname 14 5 0 9 20 27 −7 10
16  Nicaragua 26 2 6 18 14 83 -69 10
17  Guyana 9 2 0 7 6 20 −14 4
18  Antigua và Barbuda 8 1 2 5 7 23 −16 4
19  Cộng hòa Dominica 14 2 0 12 10 59 -49 4
20  Martinique 6 1 0 5 6 18 −12 3
21  Barbados 16 1 1 14 14 46 -32 3
22  Puerto Rico 16 1 0 15 5 79 −74 2
23  Saint Kitts và Nevis 3 0 1 2 3 6 −3 1
24  Aruba 5 0 1 4 1 19 -18 1
25  Grenada 8 0 1 7 5 32 −27 1
26  Curaçao 2 0 0 2 1 5 −4 0
27  Guadeloupe 4 0 0 4 3 12 −9 0
28  Belize 3 0 0 3 3 17 −14 0

Giải thưởng cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Năm MVP Vua phá lưới Thủ môn xuất sắc nhất Giải phong cách Nguồn
2009 Canada Randy Edwini-Bonsu

Costa Rica Josué Martínez
Honduras Roger Rojas (3 bàn)

[2]
2011 Costa Rica Joel Campbell (6 bàn) [3]
2013 México Antonio Briseño Panama Amet Ramírez (4 bàn) México Richard Sánchez  El Salvador [4]
2015 Panama Luís Pereira México Hirving Lozano
Hoa Kỳ Romain Gall (5 bàn)
Panama Jaime De Gracia  Hoa Kỳ [5]
2017 Hoa Kỳ Erik Palmer-Brown México Ronaldo Cisneros (6 bàn) Hoa Kỳ Jonathan Klinsmann  México [6]

Top các cầu thủ ghi nhiều bàn nhất[sửa | sửa mã nguồn]

XH Cầu thủ Quốc gia Năm Bàn thắng U-20
1 José Alvarado El Salvador El Salvador 1994 6
1 Joel Campbell Costa Rica Costa Rica 2011 6
1 Ronaldo Cisneros México Mexico 2017 6
4 Jewison Bennet Costa Rica Costa Rica 1994 5
4 Orvin Cabrera Honduras Honduras 1994 5
4 Steve Green Jamaica Jamaica 1994 5
4 David Xausa Canada Canada 1994 5
4 Hirving Lozano México Mexico 2015 5
4 Romain Gall Hoa Kỳ USA 2015 5
10 Ryan Gyaki Canada Canada 2005 4
10 Freddy Adu Hoa Kỳ USA 2005–2007 4
10 Ulises Dávila México Mexico 2011 4
10 Cecilio Waterman Panama Panama 2011 4
10 Amet Ramírez Panama Panama 2013 4
10 Jonel Désiré Haiti Haiti 2015 4
10 Alberth Elis Honduras Honduras 2015 4
10 Bryan Róchez Honduras Honduras 2015 4
10 Alejandro Díaz México Mexico 2015 4
10 Ismael Díaz Panama Panama 2015 4

Huấn luyện viên vô địch theo năm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên
2009 Costa Rica Rónald González Brenes
2011 México Juan Carlos Chávez
2013 México Sergio Almaguer[7]
2015 México Sergio Almaguer
2017 Hoa Kỳ Tab Ramos

Thành tích tại giải U-20 thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
  • 1st – Vô địch
  • 2nd – Á quân
  • 3rd – Hạng ba
  • 4th – Hạng tư
  • QF – Tứ kết
  • R2 – Vòng 2
  • R1 – Vòng 1
  •      – Chủ nhà
  • q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
Team Tunisia
1977
Nhật Bản
1979
Úc
1981
México
1983
Liên Xô
1985
Chile
1987
Ả Rập Xê Út
1989
Bồ Đào Nha
1991
Úc
1993
Qatar
1995
Malaysia
1997
Nigeria
1999
Argentina
2001
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
2003
Hà Lan
2005
Canada
2007
Ai Cập
2009
Colombia
2011
Thổ Nhĩ Kỳ
2013
New Zealand
2015
Hàn Quốc
2017
Ba Lan
2019
Indonesia
2021
Tổng cộng
 Canada R1 R1 R1 R2 R1 QF R1 R1 8
 Costa Rica R1 R1 R1 R2 R2 R1 4th R2 R2 9
 Cuba R1 1
 El Salvador R1 1
 Guatemala R2 1
 Honduras R1 R1 R1 R1 R1 R1 R1 R1 8
 Jamaica R1 1
 México 2nd R1 R1 R1 QF QF QF R2 QF R1 QF 3rd R2 R1 QF R1 16
 Panama R1 R1 R1 R1 R1 R2 6
 Trinidad và Tobago R1 R1 2
 Hoa Kỳ R1 R1 R1 4th QF R2 R2 R2 QF R2 QF R1 R1 QF QF QF 16

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CONCACAF.com – Trinidad & Tobago to stage CONCACAF U-20 Championship in March Lưu trữ 2009-01-01 tại Wayback Machine – Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008
  2. ^ “Technical Report - 2009 Tournament”. concacaf.com. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ “Technical Report - 2011 Tournament” (pdf). issuu.com. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ “Technical Report - 2013 Tournament” (pdf). concacaf.com. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “TSG announces CU20 Best XI, Awards”. concacaf.com. ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ “TSG announces CU20 Best XI, Awards”. CONCACAF. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ Under 20s – Men

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe Bản mẫu:North American football tournaments