Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng D)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng D của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 diễn ra từ ngày 13 đến ngày 22 tháng 6 năm 2021 ở Hampden Park của Glasgowsân vận động Wembley của Luân Đôn.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà Anh, Croatia, chủ nhà ScotlandCộng hòa Séc. Trận đấu giữa các đội chủ nhà được tổ chức tại sân vận động Wembley ở Anh.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Tư cách của
vòng loại
Ngày của
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng
vòng loại

Tháng 11 năm 2019[nb 1]
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 5 năm 2021
D1  Anh (chủ nhà) 1 Nhất bảng A 14 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14) 10 lần 2016 Hạng ba (1968), Bán kết (1996) 3 4
D2  Croatia 2 Nhất bảng E 16 tháng 11 năm 2019 (2019-11-16) 6 lần 2016 Tứ kết (1996, 2008) 10 14
D3  Scotland (chủ nhà) 4 Thắng play-off nhánh C 12 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12) 3 lần 1996 Vòng bảng (1992, 1996) 29 44
D4  Cộng hòa Séc[nb 2] 3 Nhì bảng A 14 tháng 11 năm 2019 (2019-11-14) 10 lần 2016 Vô địch (1976) 18 40

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng tổng thể của vòng loại châu Âu từ tháng 11 năm 2019 đã được sử dụng để phân loại hạt giống cho lễ bốc thăm của vòng chung kết.
  2. ^ Từ năm 1960 đến năm 1980, Cộng hòa Séc đã thi đấu với tư cách là Tiệp Khắc.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh (H) 3 2 1 0 2 0 +2 7 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Croatia 3 1 1 1 4 3 +1 4[a]
3  Cộng hòa Séc 3 1 1 1 3 2 +1 4[a]
4  Scotland (H) 3 0 1 2 1 5 −4 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu (Croatia 1–1 Cộng hòa Séc) và hiệu số bàn thắng bại tổng thể (+1). Bàn thắng được sử dụng để xét thứ hạng.

Trong vòng 16 đội,[2]

  • Đội nhất bảng D, Anh, sẽ giành quyền thi đấu với đội nhì bảng F.
  • Đội nhì bảng D, Croatia, sẽ giành quyền thi đấu với đội nhì bảng E.
  • Đội xếp thứ ba của bảng D, Cộng hòa Séc, sẽ giành quyền thi đấu với đội nhất bảng C, Hà Lan với tư cách là một trong bốn đội xếp thứ ba tốt nhất.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Anh v Croatia[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–0 Croatia
Chi tiết
Khán giả: 18.497[3]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Anh[4]
Croatia[4]
GK 1 Jordan Pickford
RB 2 Kyle Walker
CB 5 John Stones
CB 15 Tyrone Mings
LB 12 Kieran Trippier
CM 14 Kalvin Phillips
CM 4 Declan Rice
RW 10 Raheem Sterling Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
AM 19 Mason Mount
LW 20 Phil Foden Thẻ vàng 64' Thay ra sau 71 phút 71'
CF 9 Harry Kane (c) Thay ra sau 82 phút 82'
Cầu thủ dự bị:
FW 11 Marcus Rashford Vào sân sau 71 phút 71'
MF 26 Jude Bellingham Vào sân sau 82 phút 82'
FW 18 Dominic Calvert-Lewin Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
GK 1 Dominik Livaković
RB 2 Šime Vrsaljko
CB 21 Domagoj Vida
CB 5 Duje Ćaleta-Car Thẻ vàng 42'
LB 25 Joško Gvardiol
DM 11 Marcelo Brozović Thẻ vàng 66' Thay ra sau 70 phút 70'
CM 10 Luka Modrić (c)
CM 8 Mateo Kovačić Thẻ vàng 48' Thay ra sau 85 phút 85'
RW 9 Andrej Kramarić Thay ra sau 70 phút 70'
LW 4 Ivan Perišić
CF 17 Ante Rebić Thay ra sau 78 phút 78'
Cầu thủ dự bị:
MF 13 Nikola Vlašić Vào sân sau 70 phút 70'
FW 7 Josip Brekalo Vào sân sau 70 phút 70'
FW 20 Bruno Petković Vào sân sau 78 phút 78'
MF 15 Mario Pašalić Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Raheem Sterling (Anh)[5]

Trợ lý trọng tài:[4]
Alessandro Giallatini (Ý)
Fabiano Preti (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Björn Kuipers (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Sander van Roekel (Hà Lan)
Trọng tài VAR:
Massimiliano Irrati (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Filippo Meli (Ý)
Paolo Valeri (Ý)

Scotland v Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Scotland 0–2 Cộng hòa Séc
Chi tiết
Khán giả: 9.847[6]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)
Scotland[7]
Cộng hòa Séc[7]
GK 1 David Marshall
CB 5 Grant Hanley
CB 16 Liam Cooper
CB 24 Jack Hendry Thay ra sau 67 phút 67'
CM 17 Stuart Armstrong Thay ra sau 67 phút 67'
CM 7 John McGinn
CM 4 Scott McTominay
RW 2 Stephen O'Donnell Thay ra sau 79 phút 79'
LW 3 Andrew Robertson (c)
CF 9 Lyndon Dykes Thay ra sau 79 phút 79'
CF 11 Ryan Christie Thay ra sau 46 phút 46'
Cầu thủ dự bị:
FW 10 Ché Adams Vào sân sau 46 phút 46'
MF 8 Callum McGregor Vào sân sau 67 phút 67'
MF 20 Ryan Fraser Vào sân sau 67 phút 67'
MF 25 James Forrest Vào sân sau 79 phút 79'
FW 19 Kevin Nisbet Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Steve Clarke
GK 1 Tomáš Vaclík
RB 5 Vladimír Coufal
CB 3 Ondřej Čelůstka
CB 6 Tomáš Kalas
LB 18 Jan Bořil
CM 15 Tomáš Souček
CM 21 Alex Král Thay ra sau 67 phút 67'
RW 12 Lukáš Masopust Thay ra sau 72 phút 72'
AM 8 Vladimír Darida (c) Thay ra sau 87 phút 87'
LW 14 Jakub Jankto Thay ra sau 72 phút 72'
CF 10 Patrik Schick Thay ra sau 87 phút 87'
Cầu thủ dự bị:
DF 9 Tomáš Holeš Vào sân sau 67 phút 67'
FW 19 Adam Hložek Vào sân sau 72 phút 72'
FW 20 Matěj Vydra Vào sân sau 72 phút 72'
MF 13 Petr Ševčík Vào sân sau 87 phút 87'
FW 11 Michael Krmenčík Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Jaroslav Šilhavý

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Patrik Schick (Cộng hòa Séc)[5]

Trợ lý trọng tài:[7]
Jan Seidel (Đức)
Rafael Foltyn (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Georgi Kabakov (Bulgaria)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Martin Margaritov (Bulgaria)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Croatia v Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Croatia 1–1 Cộng hòa Séc
Chi tiết
Croatia[9]
Cộng hòa Séc[9]
TM 1 Dominik Livaković
HV 2 Šime Vrsaljko
HV 6 Dejan Lovren Thẻ vàng 35'
HV 21 Domagoj Vida
HV 25 Joško Gvardiol
TV 10 Luka Modrić (c)
TV 8 Mateo Kovačić Thay ra sau 87 phút 87'
TV 4 Ivan Perišić
TV 9 Andrej Kramarić Thay ra sau 62 phút 62'
7 Josip Brekalo Thay ra sau 46 phút 46'
17 Ante Rebić Thay ra sau 46 phút 46'
Vào sân thay người:
HV 26 Luka Ivanušec Vào sân sau 46 phút 46'
20 Bruno Petković Vào sân sau 46 phút 46'
HV 13 Nikola Vlašić Vào sân sau 62 phút 62'
HV 11 Marcelo Brozović Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Zlatko Dalić
TM 1 Tomáš Vaclík
HV 5 Vladimír Coufal
HV 6 Tomáš Kalas
HV 3 Ondřej Čelůstka
HV 18 Jan Bořil Thẻ vàng 82'
TV 9 Tomáš Holeš Thay ra sau 63 phút 63'
TV 15 Tomáš Souček
TV 12 Lukáš Masopust Thẻ vàng 50' Thay ra sau 63 phút 63'
TV 8 Vladimír Darida (c) Thay ra sau 87 phút 87'
14 Jakub Jankto Thay ra sau 74 phút 74'
10 Patrik Schick Thay ra sau 74 phút 74'
Vào sân thay người:
19 Adam Hložek Thẻ vàng 90+3' Vào sân sau 63 phút 63'
HV 9 Tomáš Holeš Vào sân sau 63 phút 63'
TV 13 Petr Ševčík Vào sân sau 74 phút 74'
11 Michael Krmenčík Vào sân sau 74 phút 74'
TV 7 Antonín Barák Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Jaroslav Šilhavý

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Luka Modrić (Croatia)[5]

Trợ lý trọng tài:[10]
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)
Roberto Alonso Fernández (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stéphane De Almeida (Thụy Sĩ)
Trọng tài VAR:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Marco Di Bello (Ý)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Massimiliano Irrati (Ý)

Anh v Scotland[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 0–0 Scotland
Chi tiết
Anh[12]
Scotland[12]
TM 1 Jordan Pickford
HV 24 Reece James
HV 5 John Stones
HV 15 Tyrone Mings
HV 3 Luke Shaw
TV 4 Declan Rice
TV 14 Kalvin Phillips
TV 20 Phil Foden Thay ra sau 63 phút 63'
TV 19 Mason Mount
10 Raheem Sterling
9 Harry Kane (c) Thay ra sau 74 phút 74'
Vào sân thay người:
TV 7 Jack Grealish Vào sân sau 63 phút 63'
11 Marcus Rashford Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
TM 1 David Marshall
HV 4 Scott McTominay
HV 5 Grant Hanley
HV 6 Kieran Tierney
TV 23 Billy Gilmour Thay ra sau 76 phút 76'
TV 2 Stephen O'Donnell Thẻ vàng 87'
TV 7 John McGinn Thẻ vàng 15'
TV 8 Callum McGregor
TV 3 Andrew Robertson (c)
9 Lyndon Dykes
10 Ché Adams Thay ra sau 86 phút 86'
Vào sân thay người:
MF 17 Stuart Armstrong Vào sân sau 76 phút 76'
FW 19 Kevin Nisbet Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Steve Clarke

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Billy Gilmour (Scotland)[5]

Trợ lý trọng tài:[13]
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Roberto Díaz Pérez del Palomar (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Filippo Meli (Ý)
Paolo Valeri (Ý)

Croatia v Scotland[sửa | sửa mã nguồn]

Croatia 3–1 Scotland
Chi tiết
Khán giả: 9.896[14]
Croatia[15]
Scotland[15]
TM 1 Dominik Livaković
HV 22 Josip Juranović
HV 6 Dejan Lovren Thẻ vàng 26'
HV 21 Domagoj Vida
HV 25 Joško Gvardiol Thay ra sau 70 phút 70'
TV 8 Mateo Kovačić
TV 11 Marcelo Brozović
TV 4 Ivan Perišić Thay ra sau 81 phút 81'
TV 10 Luka Modrić (c)
13 Nikola Vlašić Thay ra sau 76 phút 76'
20 Bruno Petković Thay ra sau 70 phút 70'
Vào sân thay người:
9 Andrej Kramarić Vào sân sau 70 phút 70'
3 Borna Barišić Vào sân sau 70 phút 70'
26 Luka Ivanušec Vào sân sau 76 phút 76'
17 Ante Rebić Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Zlatko Dalić
TM 1 David Marshall
HV 4 Scott McTominay
HV 5 Grant Hanley Thay ra sau 33 phút 33'
HV 6 Kieran Tierney
HV 2 Stephen O'Donnell Thay ra sau 84 phút 84'
HV 3 Andrew Robertson (c)
TV 7 John McGinn
TV 17 Stuart Armstrong Thay ra sau 70 phút 70'
TV 8 Callum McGregor
9 Lyndon Dykes
10 Ché Adams Thay ra sau 84 phút 84'
Vào sân thay người:
26 Scott McKenna Thẻ vàng 34' Vào sân sau 33 phút 33'
20 Ryan Fraser Vào sân sau 70 phút 70'
19 Kevin Nisbet Vào sân sau 84 phút 84'
22 Nathan Patterson Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Steve Clarke

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nikola Vlašić (Croatia)[5]

Trợ lý trọng tài:[16]
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Diego Bonfá (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Marcin Boniek (Ba Lan)
Trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Cộng hòa Séc v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc 0–1 Anh
Chi tiết
Cộng hoà Séc[18]
Anh[18]
TM 1 Tomáš Vaclík
HV 5 Vladimír Coufal
HV 3 Ondřej Čelůstka
HV 6 Tomáš Kalas
HV 18 Jan Bořil Thẻ vàng 61'
TV 9 Tomáš Holeš Thay ra sau 84 phút 84'
TV 15 Tomáš Souček
12 Lukáš Masopust Thay ra sau 64 phút 64'
TV 8 Vladimír Darida (c) Thay ra sau 64 phút 64'
14 Jakub Jankto Thay ra sau 46 phút 46'
10 Patrik Schick Thay ra sau 75 phút 75'
Vào sân thay người:
TV 13 Petr Ševčík Vào sân sau 46 phút 46'
TV 21 Alex Král Vào sân sau 64 phút 64'
19 Adam Hložek Vào sân sau 64 phút 64'
24 Tomáš Pekhart Vào sân sau 75 phút 75'
20 Matěj Vydra Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Jaroslav Šilhavý
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones Thay ra sau 79 phút 79'
HV 6 Harry Maguire
HV 3 Luke Shaw
TV 14 Kalvin Phillips
TV 4 Declan Rice Thay ra sau 46 phút 46'
25 Bukayo Saka Thay ra sau 84 phút 84'
TV 7 Jack Grealish Thay ra sau 67 phút 67'
10 Raheem Sterling Thay ra sau 67 phút 67'
9 Harry Kane (c)
Thay người:
8 Jordan Henderson Vào sân sau 46 phút 46'
11 Marcus Rashford Vào sân sau 67 phút 67'
26 Jude Bellingham Vào sân sau 67 phút 67'
15 Tyrone Mings Vào sân sau 79 phút 79'
17 Jadon Sancho Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Gareth Southgate

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Bukayo Saka (Anh)[5]

Trợ lý trọng tài:[19]
Rui Tavares (Bồ Đào Nha)
Paulo Soares (Bồ Đào Nha)
Trọng tài thứ tư:
Srđan Jovanović (Serbia)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Uroš Stojković (Serbia)
Trọng tài VAR:
João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Paolo Valeri (Ý)
Filippo Meli (Ý)
Massimiliano Irrati (Ý)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đoạt giải phong cách được sử dụng như một tiêu chí nếu đối đầu và kỷ lục tổng thể của các đội tuyển được cân bằng (và nếu một loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Anh 1 −1
 Scotland 2 1 −3
 Cộng hòa Séc 3 1 −4
 Croatia 3 1 1 −5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Full Time Summary – England v Croatia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ a b c “Tactical Line-ups – England v Croatia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b c d e f “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “Full Time Summary – Scotland v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ a b c “Tactical Line-ups – Scotland v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “Full Time Summary – Croatia v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Croatia v Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Full Time Summary – England v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: England v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ “Full Time Summary – Croatia v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – Croatia v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập 22 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Croatia v Scotland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ “Full Time Summary – Czech Republic v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – Czech Republic v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 22 tháng 6 năm 2021. Truy cập 22 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Czech Republic v England” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]