Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Phi (Vòng 3)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Phi với sự góp mặt của 20 đội được chia làm 5 bảng 4 đội để chọn ra 5 đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền tham dự World Cup 2018.[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

20 đội thắng cuộc ở vòng 2 sẽ được bốc thăm chia làm 5 bảng, mỗi bảng 4 đội. 5 đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền tham dự World Cup 2018.

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 3 được tổ chức vào ngày 24 tháng 6 năm 2016 tại trụ sở CAFCairo, Ai Cập.[2]

Dựa theo bảng xếp hạng FIFA tháng 7 năm 2016[3][4][5][6][7]

  • Nhóm 1 có thứ hạng 1–5.
  • Nhóm 2 có thứ hạng 6–10.
  • Nhóm 3 có thứ hạng 11–15.
  • Nhóm 4 có thứ hạng 16–20.
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Algérie (31)
 Bờ Biển Ngà (34)
 Ghana (36)
 Sénégal (40)
 Tunisia (45)

 Cabo Verde (46)
 Ai Cập (47)
 CHDC Congo (49)
 Nigeria (57)
 Mali (58)

 Cameroon (59)
 Maroc (60)
 Guinée (62)
 Nam Phi (66)
 Cộng hòa Congo (67)

 Uganda (69)
 Burkina Faso (71)
 Zambia (83)
 Gabon (88)
 Libya (115)

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tunisia 6 4 2 0 11 4 +7 14 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 2–1 0–0 2–0
2  CHDC Congo 6 4 1 1 14 7 +7 13 2–2 4–0 3–1
3  Libya 6 1 1 4 4 10 −6 4 0–1 1–2 1–0
4  Guinée 6 1 0 5 6 14 −8 3 1–4 1–2 3–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
CHDC Congo 4–0 Libya
Mbokani  6'57'
Bolingi  45+2'
Mubele  68'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 71,000
Trọng tài: Mahamadou Keita (Mali)
Tunisia 2–0 Guinée
Abdennour  58'
Ben-Hatira  79'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Libya 0–1 Tunisia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khazri  50' (ph.đ.)
Guinée 1–2 CHDC Congo
Soumah  23' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Kebano  54'
Bolasie  57'
Khán giả: 30,000
Trọng tài: Sidi Alioum (Cameroon)

Guinée 3–2 Libya
Keïta  7'
D. Camara  22'
Alk. Bangoura  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Sabbou  87'
Zuway  88'
Tunisia 2–1 CHDC Congo
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Libya 1–0 Guinée
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Elhouni  36'
CHDC Congo 2–2 Tunisia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 80,000
Trọng tài: Daniel Bennett (Nam Phi)

Guinée 1–4 Tunisia
N. Keïta  35' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 12,000
Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia)
Libya 1–2 CHDC Congo
Elmusrati  69' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Tunisia 0–0 Libya
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
CHDC Congo 3–1 Guinée
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 3,000
Trọng tài: Sidi Alioum (Cameroon)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nigeria 6 4 2 0 12 4 +8 14 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 1–0 4–0 3–1
2  Zambia 6 2 2 2 8 7 +1 8 1–2 2–2 3–1
3  Cameroon 6 1 4 1 7 9 −2 7 1–1 1–1 2–0
4  Algérie 6 0 2 4 4 11 −7 2 1–1 0–1 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Zambia 1–2 Nigeria
Mbesuma  71' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Iwobi  33'
Iheanacho  43'
Algérie 1–1 Cameroon
Soudani  7' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Moukandjo  24'

Cameroon 1–1 Zambia
Aboubakar  45+3' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Mbesuma  34'
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Malang Diedhiou (Sénégal)
Nigeria 3–1 Algérie
Moses  24'90+1'
Mikel  41'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bentaleb  66'

Nigeria 4–0 Cameroon
Ighalo  29'
Mikel  42'
Moses  55'
Iheanacho  76'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Zambia 3–1 Algérie
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Brahimi  53'

Cameroon 1–1 Nigeria
Aboubakar  75' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Simon  30'
Algérie 0–1 Zambia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Daka  66'

Nigeria 1–0 Zambia
Iwobi  73' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Cameroon 2–0 Algérie
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Algérie 1–1 Nigeria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Zambia 2–2 Cameroon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Maroc 6 3 3 0 11 0 +11 12 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 0–0 3–0 6–0
2  Bờ Biển Ngà 6 2 2 2 7 5 +2 8 0–2 1–2 3–1
3  Gabon 6 1 3 2 2 7 −5 6 0–0 0–3 0–0
4  Mali 6 0 4 2 1 9 −8 4 0–0 0–0 0–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Gabon 0–0 Maroc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bờ Biển Ngà 3–1 Mali
Kodjia  26'
S. Coulibaly  31' (l.n.)
Gervinho  34'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
S. Yatabaré  18'
Khán giả: 22.000
Trọng tài: Joshua Bondo (Botswana)

Mali 0–0 Gabon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 25.000
Trọng tài: Janny Sikazwe (Zambia)
Maroc 0–0 Bờ Biển Ngà
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Maroc 6–0 Mali
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Gabon 0–3 Bờ Biển Ngà
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Bờ Biển Ngà 1–2 Gabon
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 12.948
Trọng tài: Malang Diedhiou (Sénégal)
Mali 0–0 Maroc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Mali 0–0 Bờ Biển Ngà
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Maroc 3–0 Gabon
Boutaïb  38'56'72' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 45.000
Trọng tài: Victor Gomes (Nam Phi)

Gabon 0–0 Mali
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bờ Biển Ngà 0–2 Maroc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Sénégal 6 4 2 0 10 3 +7 14 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 0–0 2–0 2–1
2  Burkina Faso 6 2 3 1 10 6 +4 9 2–2 4–0 1–1
3  Cabo Verde 6 2 0 4 4 12 −8 6 0–2 0–2 2–1
4  Nam Phi 6 1 1 4 7 10 −3 4 0–2[a] 3–1 1–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ FIFA đề nghị đá lại trận Nam Phi v Sénégal sau khi Tòa án Trọng tài Thể thao (CAS) cấm trọng tài Joseph Lamptey, người điều khiển trận đấu. Ban đầu Nam Phi thắng Sénégal 2–1.[9]
Burkina Faso 1–1 Nam Phi
Diawara  89' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Furman  80'
Sénégal 2–0 Cabo Verde
Keita  24'
Sow  80'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Nam Phi Hủy kết quả[note 2] Sénégal
Hlatshwayo  42' (ph.đ.)
Serero  45'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
N’Doye  75'
Cabo Verde 0–2 Burkina Faso
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Dayo  2'
Nakoulma  28'

Cabo Verde 2–1 Nam Phi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Sénégal 0–0 Burkina Faso
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Nam Phi 1–2 Cabo Verde
Jali  89' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Garry Rodrigues  52'67'
Burkina Faso 2–2 Sénégal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Nam Phi 3–1 Burkina Faso
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
A. Traoré  87'
Khán giả: 10,500
Trọng tài: Sidi Alioum (Cameroon)
Cabo Verde 0–2 Sénégal
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Nam Phi 0–2 Sénégal
Chi tiết (FIFA)

Burkina Faso 4–0 Cabo Verde
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Sénégal 2–1 Nam Phi
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ai Cập 6 4 1 1 8 4 +4 13 Giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 1–0 2–0 2–1
2  Uganda 6 2 3 1 3 2 +1 9 1–0 0–0 1–0
3  Ghana 6 1 4 1 7 5 +2 7 1–1 0–0 1–1
4  Cộng hòa Congo 6 0 2 4 5 12 −7 2 1–2 1–1 1–5
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Ghana 0–0 Uganda
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Khán giả: 6,500
Trọng tài: El Fadil Mohamed (Sudan)
Cộng hòa Congo 1–2 Ai Cập
Doré  24' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
M. Salah  41'
Said  58'

Uganda 1–0 Cộng hòa Congo
Miya  18' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ai Cập 2–0 Ghana
M. Salah  42' (ph.đ.)
Said  87'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Uganda 1–0 Ai Cập
Okwi  51' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ghana 1–1 Cộng hòa Congo
Partey  85' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bifouma  18'
Khán giả: 30,000
Trọng tài: Youssef Essrayri (Tunisia)

Cộng hòa Congo 1–5 Ghana
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ai Cập 1–0 Uganda
M. Salah  6' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Uganda 0–0 Ghana
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ai Cập 2–1 Cộng hòa Congo
M. Salah  63'90+5' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Bouka Moutou  88'

Cộng hòa Congo 1–1 Uganda
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)
Ghana 1-1 Ai Cập
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (CAF)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Libya phải thi đấu trên sân nhà của họ tại những địa điểm trung lập do trong nước xảy ra nội chiến.
  2. ^ Vào ngày 6 tháng 9 năm 2017, Cục quản lý Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới đã hủy bỏ kết quả của trận đấu giữa Nam Phi và Senegal vào ngày 12 tháng 11 năm 2016 và yêu cầu phát lại kết quả này trong thời gian quốc tế tháng 11 năm 2017. Quyết định này đã được Ban tổ chức các giải đấu của FIFA xác nhận vào ngày 14 tháng 9 năm 2017.[10] Ban đầu, Nam Phi đã đánh bại Sénégal với tỷ số 2–1. Trọng tài trận đấu Joseph Lamptey đã bị Ủy ban kỷ luật FIFA cấm chung thân vào ngày 20 tháng 3 năm 2017 vì "gây ảnh hưởng trái pháp luật" đến trận đấu sau khi đưa ra hình phạt vì bóng bằng tay với Sénégal.[11] Quyết định được Ủy ban Kháng cáo FIFA và sau đó là Tòa án Trọng tài Thể thao (CAS) giữ nguyên vào ngày 6 tháng 9 năm 2017.[9]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Preliminary Draw procedures outlined”. fifa.com. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “June draw for third round of African Zone qualifiers”. FIFA.com. 20 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “OFFICIAL: Egypt in Pot 2 for African World Cup qualifiers draw”. kingfut.com. 8 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “PHOTO: FIFA to release new special ranking for Africa”. kingfut.com. 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “2018 FIFA W/Cup draw holds Friday”. Vanguard Nigeria. 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “FIFA cancels corrected ranking, keeping Egypt in Pot 2”. kingfut.com. 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  7. ^ “Africa gears up for draw for third round of 2018 FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com. 22 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  9. ^ a b “South Africa vs. Senegal World Cup qualifier to be replayed in November”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “OC for FIFA Competitions approves procedures for the Final Draw of the 2018 FIFA World Cup”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  11. ^ “Match official banned for life due to match manipulation”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]