Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 69: | Dòng 69: | ||
|<center> 1 |
|<center> 1 |
||
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5 |
|<center> [[Nguyễn Văn Toàn]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
|<center> Trung tướng |
|rowspan= "2"|<center> Trung tướng |
||
|<center> Tư lệnh |
|<center> Tư lệnh |
||
|<center> Bộ Tư lệnh<br>Quân đoàn |
|rowspan= "5"|<center> Bộ Tư lệnh<br>Quân đoàn |
||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|<center> 2 |
|<center> 2 |
||
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5 |
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
⚫ | |||
|<center> Tư lệnh phó<br>Tư lệnh Tiền phương |
|<center> Tư lệnh phó<br>Tư lệnh Tiền phương |
||
|<center> nt |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|<center> 3 |
|<center> 3 |
||
|<center> [[Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)|Nguyễn Văn Hiếu]]<br>''Võ bị Đà Lạt K3 |
|<center> [[Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)|Nguyễn Văn Hiếu]]<br>''Võ bị Đà Lạt K3 |
||
|<center> Thiếu tướng |
|rowspan= "2"|<center> Thiếu tướng |
||
|<center> Tư lệnh phó<br>Đặc trách Hành quân |
|<center> Tư lệnh phó<br>Đặc trách Hành quân |
||
|<center> nt |
|||
|Ngày 8 tháng 4 năm 1975, tử nạn do bị cướp cò súng lục. Ngày 10 tháng 4, được truy thăng Trung tướng |
|Ngày 8 tháng 4 năm 1975, tử nạn do bị cướp cò súng lục. Ngày 10 tháng 4, được truy thăng Trung tướng |
||
|- |
|- |
||
|<center> 4 |
|<center> 4 |
||
|<center> [[Đào Duy Ân]]<br>''Võ bị Đà Lạt K4 |
|<center> [[Đào Duy Ân]]<br>''Võ bị Đà Lạt K4 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Tư lệnh phó<br>Lãnh thổ |
|<center> Tư lệnh phó<br>Lãnh thổ |
||
|<center> nt |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 99: | Dòng 94: | ||
|<center> Chuẩn tướng |
|<center> Chuẩn tướng |
||
|<center> Tham mưu trưởng |
|<center> Tham mưu trưởng |
||
|<center> nt |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
|<center> 6 |
|<center> 6 |
||
|<center> [[Nguyễn Khuyến (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Khuyến]] |
|<center> [[Nguyễn Khuyến (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Khuyến]] |
||
|<center> |
|rowspan= "3"|<center> Đại tá |
||
|<center> Chánh Sở |
|<center> Chánh Sở |
||
|<center> An ninh Quân đội |
|<center> An ninh Quân đội |
||
Dòng 111: | Dòng 105: | ||
|<center> 7 |
|<center> 7 |
||
|<center> [[Trần Quốc Khang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Quốc Khang]]<ref>Đại tá Trần Quốc Khang sinh năm 1931 tại Nam Định.</ref><br>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref> |
|<center> [[Trần Quốc Khang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Quốc Khang]]<ref>Đại tá Trần Quốc Khang sinh năm 1931 tại Nam Định.</ref><br>''Võ khoa Nam Định''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định</ref> |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Chỉ huy trưởng |
|<center> Chỉ huy trưởng |
||
|<center> Tiếp vận |
|<center> Tiếp vận |
||
Dòng 118: | Dòng 111: | ||
|<center> 8 |
|<center> 8 |
||
|<center> [[Hoàng Đình Thọ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Đình Thọ]]<ref>Đại tá Hoàng Đình Thọi snh năm 1930 tại Ninh Bình.</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Bắc Việt |
|<center> [[Hoàng Đình Thọ (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Đình Thọ]]<ref>Đại tá Hoàng Đình Thọi snh năm 1930 tại Ninh Bình.</ref><br>''Võ bị Địa phương<br>Bắc Việt |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Trưởng phòng |
|<center> Trưởng phòng |
||
|<center> Phòng 3 Tác chiến |
|<center> Phòng 3 Tác chiến |
||
Dòng 137: | Dòng 129: | ||
|<center> 1 |
|<center> 1 |
||
|<center> [[Lê Văn Trang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Văn Trang]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10 |
|<center> [[Lê Văn Trang (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Văn Trang]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10 |
||
|<center> Đại tá |
|rowspan= "2"|<center> Đại tá |
||
|<center> Chỉ huy trưởng |
|<center> Chỉ huy trưởng |
||
|<center> Bộ Chỉ huy<br>Pháo binh Quân đoàn |
|<center> Bộ Chỉ huy<br>Pháo binh Quân đoàn |
||
Dòng 144: | Dòng 136: | ||
|<center> 2 |
|<center> 2 |
||
|<center> [[Hồ Văn Tâm (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hồ Văn Tâm]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K12 |
|<center> [[Hồ Văn Tâm (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hồ Văn Tâm]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K12 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Chỉ huy phó |
|<center> Chỉ huy phó |
||
|<center> nt |
|<center> nt |
||
Dòng 152: | Dòng 143: | ||
|<center> [[Vũ Ngọc Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Ngọc Thành]]<br>''Võ bị Đà Lạt K11 |
|<center> [[Vũ Ngọc Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Ngọc Thành]]<br>''Võ bị Đà Lạt K11 |
||
|<center> Trung tá |
|<center> Trung tá |
||
|<center> Tiểu đoàn trưởng |
|rowspan= "4"|<center> Tiểu đoàn trưởng |
||
|<center> Tiểu đoàn 104 Cơ động<br>(Đại bác 175 ly) |
|<center> Tiểu đoàn 104 Cơ động<br>(Đại bác 175 ly) |
||
| |
| |
||
Dòng 159: | Dòng 150: | ||
|<center> [[Lê Xước (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Xước]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K6 |
|<center> [[Lê Xước (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Xước]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K6 |
||
|<center> Thiếu tá |
|<center> Thiếu tá |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu đoàn 2 Phòng không |
|<center> Tiểu đoàn 2 Phòng không |
||
| |
| |
||
Dòng 165: | Dòng 155: | ||
|<center> 5 |
|<center> 5 |
||
|<center> [[Trần Duy Lượng (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Duy Lượng]] |
|<center> [[Trần Duy Lượng (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Duy Lượng]] |
||
|<center> Trung tá |
|rowspan= "3"|<center> Trung tá |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu đoàn 46 (155 ly) |
|<center> Tiểu đoàn 46 (155 ly) |
||
| |
| |
||
Dòng 172: | Dòng 161: | ||
|<center> 6 |
|<center> 6 |
||
|<center> [[Hoa Hải Thọ (Trung tá, Quân lực VNCH)|Hoa Hải Thọ]]<br>''Võ bị Đà Lạt K11 |
|<center> [[Hoa Hải Thọ (Trung tá, Quân lực VNCH)|Hoa Hải Thọ]]<br>''Võ bị Đà Lạt K11 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu đoàn 61 (105 ly) |
|<center> Tiểu đoàn 61 (105 ly) |
||
| |
| |
||
Dòng 179: | Dòng 166: | ||
|<center> 7 |
|<center> 7 |
||
|<center> [[Nguyễn Đạt Sinh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đạt Sinh]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4 |
|<center> [[Nguyễn Đạt Sinh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Đạt Sinh]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K4 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Chỉ huy trưởng |
|<center> Chỉ huy trưởng |
||
|<center> Bộ Chỉ huy Pháo binh<br>Biệt khu Thủ đô |
|<center> Bộ Chỉ huy Pháo binh<br>Biệt khu Thủ đô |
||
Dòng 198: | Dòng 184: | ||
|<center> 1 |
|<center> 1 |
||
|<center> [[Lê Quang Đạt (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Quang Đạt]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5 |
|<center> [[Lê Quang Đạt (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Quang Đạt]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K5 |
||
|<center> Thiếu tá |
|rowspan= "11"|<center> Thiếu tá |
||
|<center> Chỉ huy trưởng |
|rowspan= "11"|<center> Chỉ huy trưởng |
||
|<center> Tiểu khu Bình Tuy |
|<center> Tiểu khu Bình Tuy |
||
| |
| |
||
Dòng 205: | Dòng 191: | ||
|<center> 2 |
|<center> 2 |
||
|<center> [[Lê Ngọc Bửu (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Ngọc Bửu]] |
|<center> [[Lê Ngọc Bửu (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Ngọc Bửu]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Phước Tuy |
|<center> Tiểu khu Phước Tuy |
||
| |
| |
||
Dòng 212: | Dòng 196: | ||
|<center> 3 |
|<center> 3 |
||
|<center> [[Trần Đức Hiệu (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Trần Đức Hiệu]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K7 |
|<center> [[Trần Đức Hiệu (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Trần Đức Hiệu]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K7 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Long Khánh |
|<center> Tiểu khu Long Khánh |
||
| |
| |
||
Dòng 219: | Dòng 201: | ||
|<center> 4 |
|<center> 4 |
||
|<center> [[Đặng Hữu Bá (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Đặng Hữu Bá]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K7 |
|<center> [[Đặng Hữu Bá (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Đặng Hữu Bá]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K7 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Biên Hòa |
|<center> Tiểu khu Biên Hòa |
||
| |
| |
||
Dòng 226: | Dòng 206: | ||
|<center> 5 |
|<center> 5 |
||
|<center> [[Nguyễn Ngọc Ánh (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Ngọc Ánh]]<br>''Võ bị Đà Lạt K18 |
|<center> [[Nguyễn Ngọc Ánh (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Ngọc Ánh]]<br>''Võ bị Đà Lạt K18 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Gia Định |
|<center> Tiểu khu Gia Định |
||
| |
| |
||
Dòng 233: | Dòng 211: | ||
|<center> 6 |
|<center> 6 |
||
|<center> [[Lê Tiến Khai (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Tiến Khai]] |
|<center> [[Lê Tiến Khai (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lê Tiến Khai]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Long An |
|<center> Tiểu khu Long An |
||
| |
| |
||
Dòng 240: | Dòng 216: | ||
|<center> 7 |
|<center> 7 |
||
|<center> [[Phan Văn Khải (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Phan Văn Khải]]<br>''Đặc biệt Đồng Đế K1 |
|<center> [[Phan Văn Khải (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Phan Văn Khải]]<br>''Đặc biệt Đồng Đế K1 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Hậu Nghĩa |
|<center> Tiểu khu Hậu Nghĩa |
||
| |
| |
||
Dòng 247: | Dòng 221: | ||
|<center> 8 |
|<center> 8 |
||
|<center> [[Hồ Huệ Phú (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Hồ Huệ Phú]]<br>''Võ bị Đà Lạt K13 |
|<center> [[Hồ Huệ Phú (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Hồ Huệ Phú]]<br>''Võ bị Đà Lạt K13 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Bình Dương |
|<center> Tiểu khu Bình Dương |
||
| |
| |
||
Dòng 254: | Dòng 226: | ||
|<center> 9 |
|<center> 9 |
||
|<center> [[Lai Tỷ (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lai Tỷ]] |
|<center> [[Lai Tỷ (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Lai Tỷ]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Bình Long |
|<center> Tiểu khu Bình Long |
||
| |
| |
||
Dòng 261: | Dòng 231: | ||
|<center> 10 |
|<center> 10 |
||
|<center> [[Đinh Văn Nê (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Đinh Văn Nê]] |
|<center> [[Đinh Văn Nê (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Đinh Văn Nê]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Phước Long |
|<center> Tiểu khu Phước Long |
||
| |
| |
||
Dòng 268: | Dòng 236: | ||
|<center> 11 |
|<center> 11 |
||
|<center> [[Nguyễn Quang Bình (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quang Bình]] |
|<center> [[Nguyễn Quang Bình (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quang Bình]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tiểu khu Tây Ninh |
|<center> Tiểu khu Tây Ninh |
||
| |
| |
||
Dòng 281: | Dòng 247: | ||
!width= "24%" |Họ và Tên |
!width= "24%" |Họ và Tên |
||
!width= "13%" |Cấp bậc |
!width= "13%" |Cấp bậc |
||
!width= " |
!width= "17%" |Chức vụ |
||
!width= "18%" |Đơn vị |
!width= "18%" |Đơn vị |
||
!Chú thích |
!Chú thích |
||
|- |
|- |
||
|<center> 1 |
|<center> 1 |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
|<center> Tư lệnh |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|<center> 2 |
|||
|<center> [[Lê Minh Đảo]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10 |
|<center> [[Lê Minh Đảo]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10 |
||
|<center> Thiếu tướng |
|<center> Thiếu tướng |
||
|<center> |
|rowspan= "3"|<center> Tư lệnh |
||
|<center> Sư đoàn 18 Bộ binh |
|<center> Sư đoàn 18 Bộ binh |
||
|Bộ Tư lệnh tại Thị xã Xuân Lộc, Long Khánh |
|Bộ Tư lệnh tại Thị xã Xuân Lộc, Long Khánh |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
|<center> 3 |
|<center> 3 |
||
|<center> [[Lý Tòng Bá]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6 |
|<center> [[Lý Tòng Bá]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6 |
||
|<center> Chuẩn tướng |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Sư đoàn 25 Bộ binh |
|<center> Sư đoàn 25 Bộ binh |
||
|Bộ Tư lệnh tại căn cứ Đồng Dù, Củ Chi, Hậu Nghĩa |
|Bộ Tư lệnh tại căn cứ Đồng Dù, Củ Chi, Hậu Nghĩa |
||
Dòng 308: | Dòng 271: | ||
|<center> 4 |
|<center> 4 |
||
|<center> [[Lưu Yểm (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lưu Yểm]]<ref>Đại tá Lưu Yểm sinh năm 1928 tại Bạc Liêu.</ref><br>''Sĩ quan Bổ túc Pháp |
|<center> [[Lưu Yểm (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lưu Yểm]]<ref>Đại tá Lưu Yểm sinh năm 1928 tại Bạc Liêu.</ref><br>''Sĩ quan Bổ túc Pháp |
||
|<center> Đại tá |
|rowspan= "12"|<center> Đại tá |
||
|<center> Tỉnh trưởng<br>Tiểu khu trưởng |
|rowspan= "11"|<center> Tỉnh trưởng<br>Tiểu khu trưởng |
||
|<center> Biên Hòa<br>''Biên Hòa<ref>Tên Tỉnh lỵ, Trung tâm Hành chính của tỉnh</ref> |
|<center> Biên Hòa<br>''Biên Hòa<ref>Tên Tỉnh lỵ, Trung tâm Hành chính của tỉnh</ref> |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Biên Hòa |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Biên Hòa |
||
Dòng 315: | Dòng 278: | ||
|<center> 5 |
|<center> 5 |
||
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Của sinh năm 1932 tại Gia Định.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref> |
|<center> [[Nguyễn Văn Của (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Của]]<ref>Đại tá Nguyễn Văn Của sinh năm 1932 tại Gia Định.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K3''<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref> |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Bình Dương<br>''Phú Cường |
|<center> Bình Dương<br>''Phú Cường |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phú Cường |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phú Cường |
||
Dòng 322: | Dòng 283: | ||
|<center> 6 |
|<center> 6 |
||
|<center> [[Nguyễn Công Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Công Thành]] |
|<center> [[Nguyễn Công Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Công Thành]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Bình Long<br>''An Lộc |
|<center> Bình Long<br>''An Lộc |
||
|Bộ Chỉ huy đặt tại Thị xã An Lộc |
|Bộ Chỉ huy đặt tại Thị xã An Lộc |
||
Dòng 329: | Dòng 288: | ||
|<center> 7 |
|<center> 7 |
||
|<center> [[Trần Bá Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Bá Thành]]<ref>Đại tá Trần Bá Thành sinh năm 1933 tại Sài Gòn.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K4 |
|<center> [[Trần Bá Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Bá Thành]]<ref>Đại tá Trần Bá Thành sinh năm 1933 tại Sài Gòn.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K4 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Bình Tuy<br>''Hàm Tân |
|<center> Bình Tuy<br>''Hàm Tân |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Hàm Tân |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Hàm Tân |
||
Dòng 336: | Dòng 293: | ||
|<center> 8 |
|<center> 8 |
||
|<center> [[Châu Văn Tiên (Đại tá, Quân lực VNCH)|Châu Văn Tiên]]<ref>Đại tá Châu Văn Tiên sinh năm 1931 tại Tây Ninh.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1 |
|<center> [[Châu Văn Tiên (Đại tá, Quân lực VNCH)|Châu Văn Tiên]]<ref>Đại tá Châu Văn Tiên sinh năm 1931 tại Tây Ninh.</ref><br>''Võ khoa Thủ Đức K1 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Gia Định<br>''Gia Định''<ref>Trung tâm Hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp</ref> |
|<center> Gia Định<br>''Gia Định''<ref>Trung tâm Hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp</ref> |
||
|Bộ Chỉ huy tại xã Bình Hòa, quận Gò Vấp. |
|Bộ Chỉ huy tại xã Bình Hòa, quận Gò Vấp. |
||
Dòng 343: | Dòng 298: | ||
|<center> 9 |
|<center> 9 |
||
|<center> [[Tôn Thất Soạn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Tôn Thất Soạn]]<ref>Đại tá Tôn Thất Soạn sinh năm 1933 tại Đà Lạt.</ref><br/>''Võ khoa Thủ Đức K4 |
|<center> [[Tôn Thất Soạn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Tôn Thất Soạn]]<ref>Đại tá Tôn Thất Soạn sinh năm 1933 tại Đà Lạt.</ref><br/>''Võ khoa Thủ Đức K4 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Hậu Nghĩa<br>''Khiêm Cường |
|<center> Hậu Nghĩa<br>''Khiêm Cường |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Khiêm Cường |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Khiêm Cường |
||
Dòng 350: | Dòng 303: | ||
|<center> 10 |
|<center> 10 |
||
|<center> [[Trần Vĩnh Huyến (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Vĩnh Huyến]]<ref>Đại tá Trần Vĩnh Huyến sinh năm 1929 tại Cần Thơ.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K4 |
|<center> [[Trần Vĩnh Huyến (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Vĩnh Huyến]]<ref>Đại tá Trần Vĩnh Huyến sinh năm 1929 tại Cần Thơ.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K4 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Long An<br>''Tân An |
|<center> Long An<br>''Tân An |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tân An |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tân An |
||
Dòng 357: | Dòng 308: | ||
|<center> 11 |
|<center> 11 |
||
|<center> [[Phạm Văn Phúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Phúc]]<ref>Đại tá Phạm Văn Phúc sinh năm 1928 tại Hà Nội.</ref><br/>''Võ bị Đà Lạt |
|<center> [[Phạm Văn Phúc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Phúc]]<ref>Đại tá Phạm Văn Phúc sinh năm 1928 tại Hà Nội.</ref><br/>''Võ bị Đà Lạt |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Long Khánh<br>''Xuân Lộc |
|<center> Long Khánh<br>''Xuân Lộc |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Xuân Lộc |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Xuân Lộc |
||
Dòng 364: | Dòng 313: | ||
|<center> 12 |
|<center> 12 |
||
|<center> [[Nguyễn Thống Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Thống Thành]] |
|<center> [[Nguyễn Thống Thành (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Thống Thành]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Phước Long<br>''Phước Bình |
|<center> Phước Long<br>''Phước Bình |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Bình |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Bình |
||
Dòng 371: | Dòng 318: | ||
|<center> 13 |
|<center> 13 |
||
|<center> [[Phạm Ngọc Lân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Ngọc Lân]]<ref>Đại tá Phạm Ngọc Lân sinh năm 1927 tại Bến Tre.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5 |
|<center> [[Phạm Ngọc Lân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Ngọc Lân]]<ref>Đại tá Phạm Ngọc Lân sinh năm 1927 tại Bến Tre.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K5 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Phước Tuy<br>''Phước Lễ |
|<center> Phước Tuy<br>''Phước Lễ |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Lễ |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Lễ |
||
Dòng 378: | Dòng 323: | ||
|<center> 14 |
|<center> 14 |
||
|<center> [[Bùi Đức Tài (Đại tá, Quân lực VNCH)|Bùi Đức Tài]] |
|<center> [[Bùi Đức Tài (Đại tá, Quân lực VNCH)|Bùi Đức Tài]] |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Tây Ninh<br>''Tây Ninh |
|<center> Tây Ninh<br>''Tây Ninh |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tây Ninh |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tây Ninh |
||
Dòng 385: | Dòng 328: | ||
|<center> 16 |
|<center> 16 |
||
|<center> [[Vũ Duy Tạo (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Duy Tạo]]<ref>Đại tá Vũ Duy Tạo sinh năm 1929 tại Hải Dương.</ref><br>''Võ bị Huế K2 |
|<center> [[Vũ Duy Tạo (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Duy Tạo]]<ref>Đại tá Vũ Duy Tạo sinh năm 1929 tại Hải Dương.</ref><br>''Võ bị Huế K2 |
||
|<center> Thị trưởng<br>Đặc khu trưởng<ref>Đại tá Vũ Duy Tạo đương nhiệm Chỉ huy trưởng trường Truyền tin ở Vũng Tàu, được bổ nhiệm giữ chức vụ Đặc khu trưởng kiêm Thị trưởng Vũng Tàu</ref> |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Thị trưởng<br>Đặc khu trưởng<br/>Chỉ huy trưởng<br>T.Truyền tin<ref>Trường Truyền tin tọa lạc tại Vũng Tàu</ref> |
|||
|<center> Đặc khu Vũng Tàu<br>''Vũng Tàu |
|<center> Đặc khu Vũng Tàu<br>''Vũng Tàu |
||
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Vũng Tàu |
|Bộ Chỉ huy tại Thị xã Vũng Tàu |
||
Dòng 392: | Dòng 334: | ||
|<center> 17 |
|<center> 17 |
||
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K1 |
|<center> [[Huỳnh Bá Tính]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K1 |
||
|<center> Chuẩn tướng |
|rowspan= "4"|<center> Chuẩn tướng |
||
|<center> Tư lệnh |
|rowspan= "4"|<center> Tư lệnh |
||
|<center> Sư đoàn 3 KQ |
|<center> Sư đoàn 3 KQ |
||
|<center> Đơn vị phối thuộc |
|rowspan= "5"|<center> Đơn vị phối thuộc |
||
|- |
|- |
||
|<center> 18 |
|<center> 18 |
||
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]<br>''Võ khoa Nam Định |
|<center> [[Phan Phụng Tiên]]<br>''Võ khoa Nam Định |
||
|<center> nt |
|||
|<center> Tư lệnh |
|||
|<center> Sư đoàn 5 KQ |
|<center> Sư đoàn 5 KQ |
||
|<center> nt |
|||
|- |
|- |
||
|<center> 19 |
|<center> 19 |
||
|<center> [[Trần Quang Khôi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6 |
|<center> [[Trần Quang Khôi]]<br>''Võ bị Đà Lạt K6 |
||
|<center> nt |
|||
|<center> nt |
|||
|<center> Lữ đoàn 3<br>Kỵ binh |
|<center> Lữ đoàn 3<br>Kỵ binh |
||
|<center> nt |
|||
|- |
|- |
||
|<center> 20 |
|<center> 20 |
||
|<center> [[Vũ Đình Đào]]<br>''Hải quân Nha Trang K3 |
|<center> [[Vũ Đình Đào]]<ref>Phó Đề đốc Hải quân</ref><br>''Hải quân Nha Trang K3 |
||
|<center> nt<br>''(Phó Đề đốc) |
|||
|<center> Tư lệnh |
|||
|<center> Hải khu 3 |
|<center> Hải khu 3 |
||
|<center> nt |
|||
|- |
|- |
||
|<center> 21 |
|<center> 21 |
||
Dòng 423: | Dòng 356: | ||
|<center> Chỉ huy trưởng |
|<center> Chỉ huy trưởng |
||
|<center> Biệt động quân<br>Quân khu 3 |
|<center> Biệt động quân<br>Quân khu 3 |
||
|<center> nt |
|||
|- |
|- |
||
|} |
|} |
Phiên bản lúc 06:33, ngày 9 tháng 8 năm 2019
QUÂN ĐOÀN III Việt Nam Cộng hòa | |
---|---|
Huy hiệu | |
Hoạt động | 1959-1975 |
Quốc gia | Việt Nam Cộng hòa |
Phục vụ | Quân lực VNCH |
Quân chủng | Hỗn hợp |
Phân loại | Chủ lực Quân khu |
Quy mô | Quân đoàn |
Bộ phận của | Bộ Tổng Tham mưu |
Bộ chỉ huy | Biên Hòa, Việt Nam |
Khẩu hiệu | -Chiến thắng -Xây dựng |
Tham chiến | -Trận Mậu Thân -Chiến cuộc 1975 |
Các tư lệnh | |
Chỉ huy nổi tiếng | -Thái Quang Hoàng -Lê Văn Nghiêm -Tôn Thất Đính -Trần Thiện Khiêm -Lâm Văn Phát -Cao Văn Viên -Đỗ Cao Trí -Dư Quốc Đống -Nguyễn Văn Toàn |
Quân đoàn III là một đơn vị cấp Quân đoàn, được tổ chức hỗn hợp gồm cả Hải - Lục - Không quân, là một trong bốn Quân đoàn chủ lực của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là Quân đoàn có nhiệm vụ kiểm soát địa bàn gồm các tỉnh xung quanh Đô thành Sài Gòn, vì vậy giữ vai trò hết sức trọng yếu đối với Chính thể Việt Nam Cộng hòa. Cuối tháng 4 năm 1975, sau khi vô hiệu hoá phòng tuyến Xuân Lộc, Lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng Miền Nam Việt Nam đã thực hiện chiến dịch lớn cuối cùng, đánh tan những lực lượng cuối cùng của Quân đoàn III phòng thủ Sài Gòn, kết thúc cuộc Chiến tranh Việt Nam.
Lịch sử hình thành
Tiền thân của Vùng III Chiến thuật là Đệ nhất Quân khu, được thành lập ngày 1 tháng 7 năm 1952[1], là một trong 4 Quân khu của Quân đội Quốc gia Việt Nam. Vùng kiểm soát của Đệ nhất Quân khu, tương ứng với vùng Nam phần Việt Nam, từ Bình Thuận vào đến Cà Mau. Tư lệnh đầu tiên là Đại tá Lê Văn Tỵ. Địa bàn Đệ nhất Quân khu gần như được giữ nguyên trong cuộc điều chỉnh năm 1954.[2]
Sau khi Chính thể Việt Nam Cộng hòa chính thức thành lập ngày 26 tháng 10 năm 1956, toàn bộ lãnh thổ Nam Việt Nam do Việt Nam Cộng hòa kiểm soát được chia thành 6 Quân khu: Đệ nhất Quân khu (đông Nam phần), Đệ nhị Quân khu (Trung phần), Đệ tam Quân khu (Kontum, Pleiku, Bình Định, Phú Yên), Đệ tứ Quân khu (nam cao nguyên Trung phần và phía nam duyên hải Trung phần), Đệ ngũ Quân khu (tây Nam phần) và Quân khu Thủ đô (Sài Gòn, Gia Định, Long An). Địa bàn của Đệ nhất Quân khu cũ được tách làm 3 phần gồm Đệ nhất Quân khu mới (gồm các tỉnh Gia Định, Phước Long, Bình Tuy, Bình Dương, Biên Hòa, Tây Ninh, Phước Tuy, Long Khánh, Bình Long), Đệ ngũ Quân khu (gồm các tỉnh Long An, Kiến Tường, Kiến Phong, Định Tường, Kiến Hòa, Vĩnh Long, Vĩnh Bình, An Giang, Phong Dinh, Ba Xuyên, Kiên Giang, An Xuyên, Đặc khu Côn Sơn, Quân khu Thủ đô (Sài Gòn).[3] Tuy nhiên, mãi đến ngày 14 tháng 2 năm 1957, Đại tướng Lê Văn Tỵ, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Việt Nam Cộng hòa mới ký Công vụ lệnh số 146/TTM/VP chỉ định Chỉ huy trưởng 3 Quân khu kể trên, gồm: Trung tướng Dương Văn Minh, Chỉ huy trưởng Quân khu Thủ đô; Đại tá Nguyễn Văn Y[4], Chỉ huy trưởng Đệ nhất Quân khu, Đại tá Nguyễn Văn Là, Chỉ huy trưởng Đệ ngũ Quân khu. Trung tướng Dương Văn Minh đồng thời kiêm nhiệm chức Tư lệnh 3 Quân khu trên.[5]
Bộ tư lệnh Quân đoàn III được thành lập lâm thời vào ngày 1 tháng 3 năm 1959 tại Biên Hòa do Trung tướng Thái Quang Hoàng làm Tư lệnh đầu tiên, giữa tháng 4 kiêm Tư lệnh Quân khu Thủ đô, thay tướng Dương Văn Minh chuyển sang làm Tổng thư ký Thường trực Quốc phòng. Mãi hơn một năm sau, Quân đoàn mới chính thức thành lập vào ngày 20 tháng 5 năm 1960, với nòng cốt là Sư đoàn 5, Sư đoàn 7, và Sư đoàn 21 Bộ binh.
Ngày 1 tháng 6 năm 1961, Tổng thống Diệm đã ra sắc lệnh cải tổ các Quân khu thành các Vùng chiến thuật, theo đó Đệ nhất và Đệ ngũ Quân khu được sát nhập để thành lập Vùng 3 Chiến thuật[6]. Quân khu Thủ đô được đổi thành Biệt khu Thủ đô, mở rộng địa bàn thêm tỉnh Gia Định, trực thuộc Vùng 3 chiến thuật. Tỉnh Côn Sơn được tách ra, trực thuộc vào Bộ Tư lệnh Hải quân.[7] Từ đó Quân đoàn có danh hiệu liên hợp Quân đoàn III và Vùng 3 Chiến thuật.
Địa bàn của Vùng 3 được tổ chức thành các Khu Chiến thuật:
-Khu chiến thuật Đông: gồm các tỉnh Biên Hòa, Phước Tuy, Bình Tuy, Long Khánh, Phước Long, Bình Long, Bình Dương, Tây Ninh, Phước Thành.
-Khu chiến thuật Tiền Giang: gồm các tỉnh Long An, Kiến Tường, Kiến Phong, Định Tường, Kiến Hòa.
-Khu chiến thuật Hậu Giang: gồm các tỉnh Vĩnh Long, Vĩnh Bình, An Giang, Phong Dinh, Ba Xuyên, Kiên Giang, An Xuyên.
Mỗi khu Chiến thuật là địa bàn hoạt động của một Sư đoàn. Các tỉnh cũng được tổ chức về mặt Quân sự thành các Tiểu khu chiến thuật, đứng đầu là một sĩ quan cấp Đại tá hoặc Trung tá với chức danh Tỉnh trưởng (hoặc Thị trưởng) kiêm Tiểu khu trưởng, trực tiếp chỉ huy và điều động các đơn vị Địa phương quân và các Chi khu (trong đó có các Trung đội Nghĩa quân). Quân số của mỗi Tiểu khu tương đương với quân số từ một đến hai Trung đoàn bộ binh nhưng về mặt trang bị không bằng các đơn vị chủ lực. Vì vậy khi cần thiết sẽ được sự hỗ trợ của các Sư đoàn Bộ binh. Do đó, khi phối hợp tác chiến Tiểu khu trưởng dưới quyền của Tư lệnh Sư đoàn.
Lãnh thổ của Vùng 3 chiến thuật khi đó tương ứng với khu vực rộng lớn bao gồm miền đông và tây Nam phần, gây ra rất nhiều khó khăn trong kiểm soát địa bàn. Do nhu cầu cần có thêm các đơn vị chủ lực nữa để hỗ trợ và chia sẻ vùng hoạt động, Tổng thống Ngô Đình Diệm quyết định thành lập thêm Sư đoàn 9 vào ngày 1 tháng 1 năm 1962 và Sư đoàn 25 Bộ binh vào ngày 1 tháng 7 năm 1962. Ngày 1 tháng 1 năm 1963, khi Quân đoàn IV và Vùng 4 Chiến thuật được thành lập từ phần lãnh thổ miền tây Nam phần, với nòng cốt là các sư đoàn 7, 9 và 21. Phần lãnh thổ trách nhiệm của Quân đoàn III và Vùng 3 chiến thuật chỉ còn 11 tỉnh và một Đặc khu thuộc miền đông Nam phần, tổ chức thành 3 Khu chiến thuật: Khu Chiến thuật 31 (gồm các tỉnh Tây Ninh, Hậu Nghĩa, Long An), Khu chiến thuật 32 (gồm các tỉnh Bình Long, Phước Long, Bình Dương) và Khu chiến thuật 33 (gồm các tỉnh Long Khánh, Bình Tuy, Phước Tuy, Biên Hòa, Biệt khu Thủ đô).
Đảo chính và chống đảo chính
Do vai trò hết sức quan trọng, bảo vệ đầu não Chính quyền Việt Nam Cộng hòa, nên Quân đoàn được xem như cái chốt quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của các cuộc đảo chính. Vì vậy, khi cuộc đảo chính 1960 nổ ra, các chỉ huy quân đảo chính lập tức bắt giữ tướng Thái Quang Hoàng, vô hiệu hóa Bộ tư lệnh Quân đoàn III và Quân khu Thủ đô. Dù sau đó, các lực lượng dưới quyền Quân đoàn đã tự động tổ chức phản kích và đánh bại quân đảo chính, Tổng thống Diệm vẫn cáo buộc tướng Thái Quang Hoàng không đủ năng lực để phản ứng với cuộc đảo chính, vì thế đã điều chuyển ông sang giữ chức vụ Chỉ huy trưởng Trường Đại học Quân sự và kiêm Quân trấn trưởng Đà Lạt.
Từ sau vụ binh biến năm 1962, Tổng thống Ngô Đình Diệm và Cố vấn Ngô Đình Nhu đã xếp đặt tướng Tôn Thất Đình, một tướng lĩnh trẻ và được cho là trung thành, về giữ chức vụ Tư lệnh Quân đoàn III kiêm Tổng trấn Đô thành Sài Gòn, đồng thời giao giữ vai trò quan trọng trong kế hoạch phản đảo chính nếu đảo chính nổ ra lần nữa. Tuy nhiên, tướng Đính sớm thay đổi và đứng về nhóm đảo chính, trở thành một trong những thành viên chủ chốt khi đảo chính thực sự nổ ra và kết thúc với cái chết bi thảm của Tổng thống Diệm và Cố vấn Nhu.
Không đầy 3 tháng sau, một cuộc "Chỉnh lý" do tướng Nguyễn Khánh cầm đầu, được thực hiện với sự tham gia của tân Tư lệnh Quân đoàn III Trần Thiện Khiêm đã gạt bỏ quyền lực của các tướng lĩnh chủ chốt trong cuộc đảo chính trước đó, mở đường cho tướng Nguyễn Khánh lên nắm quyền và Thời kỳ Loạn tướng. Ngày 1 tháng 7 năm 1970, Vùng 3 chiến thuật được cải danh thành Quân khu 3.
Mậu Thân 1968
Mùa hè đỏ lửa
Mở đầu và kết thúc của thất bại cuối cùng
Biên chế tổ chức
Dưới đây là biên chế tổ chức của Quân đoàn III vào đầu năm 1975.
- -Bộ Tư lệnh:
-Bộ Tham mưu
-Sở An ninh Quân đội
-Phòng 1 Tổng Quản trị
-Phòng 2 Tình báo
-Phòng 3 Tác chiến
-Bộ chỉ huy Tiếp vận
-Bộ chỉ huy Pháo binh - -Đơn vị tác chiến trực thuộc:
-Sư đoàn 5 Bộ binh: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Lai Khê, Bến Cát, phụ trách các tỉnh Bình Dương, Bình Long và Phước Long
-Sư đoàn 18 Bộ binh: Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã Xuân Lộc, Long Khánh, phụ trách các tỉnh Biên Hòa, Bình Tuy, Gia Định, Long Khánh, Phước Tuy và Đặc khu Vũng Tàu
-Sư đoàn 25 Bộ binh: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Đồng Dù, Củ Chi, phụ trách các tỉnh Hậu Nghĩa, Long An và Tây Ninh - -Đơn vị tác chiến phối thuộc:
-Hải khu 3 (còn gọi là Hải quân Vùng 3 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ Cát Lở, Thị xã Vũng Tàu
Vùng 3 Sông ngòi: Bộ tư lệnh đặt tại căn cứ Long Bình, Biên Hòa
-Sư đoàn 3 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại Phi trường Biên Hòa
Sư đoàn 5 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại Phi trường Tân Sơn Nhất
-Lực lượng Biệt động quân (gồm các Liên đoàn 31, 32, 33): Bộ chỉ huy đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn III
-Lữ đoàn 3 Kỵ binh: Bộ Tư lệnh đặt cạnh Bộ Tư lệnh Quân đoàn III - -Tiểu khu, Đặc khu trực thuộc:
Tiểu khu Biên Hòa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Biên Hòa. Gồm các Chi khu (Quận): Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Uyên và Yếu khu Thị xã Biên Hòa
-Tiểu khu Bình Dương: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Phú Cường. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Phú Giáo, Trị Tâm và Yếu khu Thị xã Phú Cường
-Tiểu khu Bình Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã An Lộc. Gồm các Chi khu (Quận): An Lộc, Chơn Thành, Lộc Ninh và Yếu khu Thị xã An Lộc
-Tiểu khu Bình Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Hàm Tân. Gồm các Chi khu (Quận): Hàm Tân, Hoài Đức, Tánh Linh và Yếu khu Thị xã Hàm Tân
-Tiểu khu Gia Định: Bộ chỉ huy đặt ở một vị trí thuộc xã Bình Hòa thuộc Quận Gò Vấp (vị trí này nay là trung tâm quận Bình Thạnh). Gồm các Chi khu (Quận): Bình Chánh, Cần Giờ, Gò Vấp, Hốc Môn, Nhà Bè, Quảng Xuyên, Tân Bình, Thủ Đức và Yếu khu Thị xã Gia Định
-Tiểu khu Hậu Nghĩa: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Khiêm Cường. Gồm các Chi khu (Quận): Củ Chi, Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng và Yếu khu Thị xã Khiêm Cường
-Tiểu khu Long An: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Tân An. Gồm các Chi khu (Quận): Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Rạch Kiến, Tân Trụ, Thủ Thừa và Yếu khu Thị xã Tân An
-Tiểu khu Long Khánh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Xuân Lộc. Gồm các Chi khu (Quận): Định Quán, kiệm Tân, Xuân Lộc và Yếu khu Thị xã Xuân Lộc
-Tiểu khu Phước Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Phước Bình. Gồm các Chi khu (Quận): Bố Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình và Yếu khu Thị xã Phước Bình
-Tiểu khu Phước Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Phước Lễ. Gồm các Chi khu (Quận): Đất Đỏ, Đức Thạnh, Long Điền, Long Lễ, Xuyên Mộc và Yếu khu Thị xã Phước Lễ
-Tiểu khu Tây Ninh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Tây Ninh. Gồm các Chi khu (Quận): Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương, Phú Ninh và Yếu khu Thị xã Tây Ninh
-Đặc khu Vũng Tàu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã Vũng Tàu. Phụ trách Yếu khu Thị xã Vũng Tàu (Gồm 1 quận)
Bộ Tham mưu và Phòng Sở Quân đoàn III tháng 4/1975
Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Chức vụ | Phòng Sở | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Võ bị Đà Lạt K5 |
Quân đoàn |
||||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Tư lệnh Tiền phương |
||||
Võ bị Đà Lạt K3 |
Đặc trách Hành quân |
Ngày 8 tháng 4 năm 1975, tử nạn do bị cướp cò súng lục. Ngày 10 tháng 4, được truy thăng Trung tướng | |||
Võ bị Đà Lạt K4 |
Lãnh thổ |
||||
Võ bị Huế K2 |
|||||
Võ khoa Nam Định[9] |
|||||
Võ bị Địa phương Bắc Việt |
Pháo binh Quân đoàn[11]
Stt | Họ và Tên | Cấp bậC | Chức vụ | Đơn vị | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Võ bị Đà Lạt K10 |
Pháo binh Quân đoàn |
||||
Võ khoa Thủ Đức K12 |
|||||
Võ bị Đà Lạt K11 |
(Đại bác 175 ly) |
||||
Võ khoa Thủ Đức K6 |
|||||
Võ bị Đà Lạt K11 |
|||||
Võ khoa Thủ Đức K4 |
Biệt khu Thủ đô |
Điều hành Pháo binh Tiểu khu Gia Định và Pháo binh của các đơn vị khác đóng quân trong địa bàn Biệt khu Thủ đô |
Pháo binh Tiểu khu[12]
Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Chức vụ | Đơn vị | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Võ khoa Thủ Đức K5 |
|||||
Võ khoa Thủ Đức K7 |
|||||
Võ khoa Thủ Đức K7 |
|||||
Võ bị Đà Lạt K18 |
|||||
Đặc biệt Đồng Đế K1 |
|||||
Võ bị Đà Lạt K13 |
|||||
Chỉ huy các đơn vị trực thuộc và phối thuộc
Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Chức vụ | Đơn vị | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Võ bị Đà Lạt K10 |
Bộ Tư lệnh tại Thị xã Xuân Lộc, Long Khánh | ||||
Võ bị Địa phương Trung Việt Huế K1 |
Bộ Tư lệnh tại căn cứ Lai Khê, Bình Dương | ||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
Bộ Tư lệnh tại căn cứ Đồng Dù, Củ Chi, Hậu Nghĩa | ||||
Sĩ quan Bổ túc Pháp |
Tiểu khu trưởng |
Biên Hòa[14] |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Biên Hòa | ||
Võ khoa Thủ Đức K3[16] |
Phú Cường |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phú Cường | |||
An Lộc |
Bộ Chỉ huy đặt tại Thị xã An Lộc | ||||
Võ khoa Thủ Đức K4 |
Hàm Tân |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Hàm Tân | |||
Võ khoa Thủ Đức K1 |
Gia Định[19] |
Bộ Chỉ huy tại xã Bình Hòa, quận Gò Vấp. | |||
Võ khoa Thủ Đức K4 |
Khiêm Cường |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Khiêm Cường | |||
Võ bị Đà Lạt K4 |
Tân An |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tân An | |||
Võ bị Đà Lạt |
Xuân Lộc |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Xuân Lộc | |||
Phước Bình |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Bình | ||||
Võ bị Đà Lạt K5 |
Phước Lễ |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Phước Lễ | |||
Tây Ninh |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Tây Ninh | ||||
Võ bị Huế K2 |
Đặc khu trưởng[25] |
Vũng Tàu |
Bộ Chỉ huy tại Thị xã Vũng Tàu | ||
Võ khoa Thủ Đức K1 |
|||||
Võ khoa Nam Định |
|||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
Kỵ binh | ||||
Hải quân Nha Trang K3 |
|||||
Võ bị Đà Lạt K6 |
Quân khu 3 |
Tư lệnh Quân đoàn qua các thời kỳ
Stt | Họ và tên | Cấp bậc tại nhiệm | Thời gian tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
Võ bị Tông Sơn Tây |
Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1965) | |||
Võ bị Lục quân Pháp |
(1956) |
Chức vụ sau cùng: Chánh thẩm Tòa án Quân sự Mặt trận Sài Gòn (1964) | ||
Võ bị Lục quân Pháp |
(1955) |
Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Giám đốc Nha Động viên Bộ Quốc phòng (1965) | ||
Võ bị Huế K1 |
(1958) Trung tướng (1963) |
Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975) | ||
Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
(1963) |
Chức vụ sau cùng: Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1969-1975) | ||
Võ Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
(1963) |
Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô (1975) | ||
Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt |
(1958) Trung tướng (4/1964) |
Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1972-1974) | ||
Võ bị Địa phương Cap Saint Jacques |
(3/1964) |
Chức vụ sau cùng: Đại tướng (1967), Tổng tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa (1965-1975) | ||
Võ khoa Nam Định |
Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn | |||
Võ khoa Nam Định |
(1965) |
Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách hành quân | ||
Võ bị Nước Ngọt Vũng Tàu |
(1963) |
Tử nạn trực thăng ngày 23/2/1971. Được truy thăng Đại tướng | ||
Võ bị Đà Lạt K4 |
(1968) Trung tướng (1972) |
Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô | ||
Võ bị Đà lạt K5 |
(1971) |
Chức vụ sau cùng: Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế | ||
Võ bị Đà Lạt K3 |
(1970) |
Chức vụ sau cùng: Phụ tá Tổng tham mưu trưởng | ||
(1974) |
Tư lệnh cuối cùng |
Chú thích
- ^ Sắc lệnh số 61-QP của Quốc trưởng Bảo Đại ngày 26 tháng 6 năm 1952
- ^ Sắc lệnh số 19-QP của Quốc trưởng Bảo Đại ngày 19 tháng 3 năm 1954
- ^ Sắc lệnh số 147/b/QP ngày 24 tháng 10 năm 1956
- ^ Đại tá Nguyễn Văn Y sinh năm 1922 tại Tây Ninh, tốt nghiệp khóa 1 Võ bị Huế. Năm 1961 được bổ nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Cảnh sát Quốc gia. giải ngũ cuối năm 1963.
- ^ Tài liệu Tham mưu biệt bộ Phủ tổng thống. Trung tâm lưu trữ quốc gia II TP Hồ Chí Minh.
- ^ Sắc lệnh số SL.98/QP ngày 13 tháng 4 năm 1961
- ^ Sự thay đổi địa giới Hành chính và Quân sự của Chính quyền Sài Gòn giai đoạn 1955-1963 tại Bà Rịa-Vũng Tàu
- ^ Đại tá Trần Quốc Khang sinh năm 1931 tại Nam Định.
- ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định
- ^ Đại tá Hoàng Đình Thọi snh năm 1930 tại Ninh Bình.
- ^ Các đơn vị Pháo binh biệt phái cho các Sư đoàn, xem ở trang Sư đoàn Bộ binh QLVNCH.
- ^ Đơn vị Pháo binh Tiểu khu có cấp cố tương đương 1 Tiểu đoàn, trang bị Đại bác 105 ly, còn gọi là "Pháo binh Diện địa".
- ^ Đại tá Lưu Yểm sinh năm 1928 tại Bạc Liêu.
- ^ Tên Tỉnh lỵ, Trung tâm Hành chính của tỉnh
- ^ Đại tá Nguyễn Văn Của sinh năm 1932 tại Gia Định.
- ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
- ^ Đại tá Trần Bá Thành sinh năm 1933 tại Sài Gòn.
- ^ Đại tá Châu Văn Tiên sinh năm 1931 tại Tây Ninh.
- ^ Trung tâm Hành chính tỉnh Gia Định được đặt tại xã Bình Hòa thuộc quận Gò Vấp
- ^ Đại tá Tôn Thất Soạn sinh năm 1933 tại Đà Lạt.
- ^ Đại tá Trần Vĩnh Huyến sinh năm 1929 tại Cần Thơ.
- ^ Đại tá Phạm Văn Phúc sinh năm 1928 tại Hà Nội.
- ^ Đại tá Phạm Ngọc Lân sinh năm 1927 tại Bến Tre.
- ^ Đại tá Vũ Duy Tạo sinh năm 1929 tại Hải Dương.
- ^ Đại tá Vũ Duy Tạo đương nhiệm Chỉ huy trưởng trường Truyền tin ở Vũng Tàu, được bổ nhiệm giữ chức vụ Đặc khu trưởng kiêm Thị trưởng Vũng Tàu
- ^ Phó Đề đốc Hải quân
- ^ Đại tá Nguyễn Thành Chuẩn sinh năm 1930 tại Vĩnh Long.
Tham khảo
- Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011) Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa