Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cape Verde
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhTubarões Azuis (Cá mập xanh)[1]
Crioulos
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Cape Verde
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngBubista
Đội trưởngHéldon Ramos
Thi đấu nhiều nhấtBabanco (61)
Ghi bàn nhiều nhấtHéldon Ramos (15)[2]
Sân nhàSân vận động Quốc gia Cabo Verde
Mã FIFACPV
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 73 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[3]
Cao nhất27 (2.2014)
Thấp nhất182 (4.2000)
Hạng Elo
Hiện tại 83 Tăng 3 (30 tháng 11 năm 2022)[4]
Cao nhất69 (31.3.2015)
Thấp nhất146 (8.1998)
Trận quốc tế đầu tiên
 Cabo Verde 0–1 Angola 
(Cabo Verde; 1978)
Trận thắng đậm nhất
 Cabo Verde 7–1 São Tomé và Príncipe 
(Praia, Cabo Verde; 13 tháng 6 năm 2015)
Trận thua đậm nhất
 Sénégal 5–1 Cabo Verde 
(Mali; 12 tháng 2 năm 1981)
 Cabo Verde 0–4 Ghana 
(Praia, Cabo Verde; 8 tháng 10 năm 2005)
 Guinée 4–0 Cabo Verde 
(Conakry, Guinée; 9 tháng 9 năm 2007)
 Burkina Faso 4–0 Cabo Verde 
(Ouagadougou, Burkina Faso; 14 tháng 11 năm 2017)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2013)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2013, 2023)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Cabo Verde (tiếng Bồ Đào Nha: Seleção Cabo-Verdiana de futebol) là đội tuyển cấp quốc gia của Cabo Verde do Liên đoàn bóng đá Cabo Verde quản lý.

Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Cabo Verde là trận đấu gặp Guiné-Bissau vào năm 1979. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tứ kết Cúp bóng đá châu Phi 2013 ở ngay lần đầu tham dự giải. Đội chưa từng tham dự World Cup.

Thành tích quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1930 đến 1998 - Không tham dự
  • 2002 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Cabo Verde không phải đội tuyển mạnh trong khu vực và cũng không có nhiều thành tích. Đội đã 4 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 lần lọt vào tứ kết.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 4
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1992 Không tham dự, là thuộc địa của Bồ Đào Nha
1994 Vòng loại
1996 Bỏ cuộc
1998 Không tham dự
2000 đến 2012 Vòng loại
Cộng hòa Nam Phi 2013 Tứ kết 7 / 16 4 1 2 1 3 4
Guinea Xích Đạo 2015 Vòng 1 11 / 16 3 0 3 0 1 1
2017 đến 2019 Vòng loại
Cameroon 2021 Vòng 2 15 / 24 4 1 1 2 2 4
Bờ Biển Ngà 2023 Tứ kết 6 / 24 5 3 2 0 8 3
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 2 lần tứ kết 16 5 8 3 14 12
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hòa ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình được triệu tập để tham dự CAN 2023.[5][6]
Số liệu thống kê tính đến ngày 3 tháng 2 năm 2024, sau trận gặp Nam Phi.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Vozinha 3 tháng 6, 1986 (37 tuổi) 72 0 Slovakia Trenčín
1TM Márcio Rosa 23 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Anadia
1TM Dylan Silva 10 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Sintrense

2HV Stopira (đội trưởng) 20 tháng 5, 1988 (35 tuổi) 58 3 Cabo Verde Boavista do Praia
2HV Pico 17 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 28 0 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
2HV Dylan Tavares 30 tháng 8, 1996 (27 tuổi) 20 1 Pháp Bastia
2HV Diney 17 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 19 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Al Bataeh
2HV Logan Costa 1 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 15 0 Pháp Toulouse
2HV Steven Moreira 13 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 7 0 Hoa Kỳ Columbus Crew

3TV João Paulo 26 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 21 1 Moldova Sheriff Tiraspol
3TV Jamiro Monteiro 23 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 37 4 Thổ Nhĩ Kỳ Gaziantep
3TV Kenny Rocha Santos 3 tháng 1, 2000 (24 tuổi) 29 1 Cộng hòa Síp AEZ Zakakiou
3TV Patrick Andrade 9 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 18 0 Azerbaijan Qarabağ
3TV Deroy Duarte 4 tháng 7, 1999 (24 tuổi) 16 0 Hà Lan Fortuna Sittard
3TV Cuca 9 tháng 1, 1991 (33 tuổi) 11 0 Bồ Đào Nha União de Leiria
3TV Kevin Pina Lenini 27 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 11 2 Nga Krasnodar
3TV Laros Duarte 28 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 2 0 Hà Lan Groningen

4 Ryan Mendes (đội phó) 8 tháng 1, 1990 (34 tuổi) 75 17 Thổ Nhĩ Kỳ Fatih Karagümrük
4 Garry Rodrigues 27 tháng 11, 1990 (33 tuổi) 52 8 Thổ Nhĩ Kỳ Ankaragücü
4 Willy Semedo 27 tháng 4, 1994 (29 tuổi) 22 0 Cộng hòa Síp Omonia
4 Bebé 12 tháng 7, 1990 (33 tuổi) 20 6 Tây Ban Nha Rayo Vallecano
4 Gilson Tavares 29 tháng 12, 2001 (22 tuổi) 15 5 Bồ Đào Nha Benfica B
4 Jovane Cabral 14 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 10 1 Hy Lạp Olympiacos
4 Bryan Teixeira 1 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 7 1 Đức 1. FC Magdeburg

Triệu tập gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Bruno Varela 4 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Vitória Guimaraes vs. 2023 AFCON PRE
TM Tiago Gomes 14 tháng 8, 2002 (21 tuổi) 0 0 Bỉ Union SG vs. 2023 AFCON PRE
TM Keven Ramos 6 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 1 0 Cabo Verde Batuque vs.  Burkina Faso, 18 June 2023

HV Ponck 13 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 23 0 Bồ Đào Nha Moreirense vs. 2023 AFCON PRE
HV Steve Furtado 22 tháng 11, 1994 (29 tuổi) 16 0 Bulgaria CSKA 1948 vs. 2023 AFCON PRE
HV Steven Fortès 17 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 13 0 Pháp Rouen vs. 2023 AFCON PRE
HV Nica Panduru Morais Lopes 29 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 2 0 Cabo Verde Boavista do Praia vs. 2023 AFCON PRE
HV Kelvin Pires 5 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 2 0 Slovakia Trencin vs. 2023 AFCON PRE
HV Delmiro Nascimento 19 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 1 0 Cộng hòa Síp AEZ Zakakiou vs. 2023 AFCON PRE
HV Erik Nielson Duarte Boaventura 31 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 0 0 Cabo Verde Académica do Mindelo vs. 2023 AFCON PRE
HV Sidny Lopes Cabral 18 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 1 0 Đức Rot-Weiß Erfurt vs.  Comoros, 17 October 2023
HV Kristopher Da Graca 16 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1 0 Phần Lan HJK vs.  Comoros, 17 October 2023
HV Romario Carvalho 20 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Oliveira do Hospital vs.  Togo, 10 September 2023
HV Ivanildo Fernandes 1 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 2 0 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ittihad Kalba vs.  Burkina Faso, 18 June 2023

TV Hélder Tavares 26 tháng 12, 1989 (34 tuổi) 14 0 Bồ Đào Nha Tondela vs. 2023 AFCON PRE
TV Leandro Andrade 24 tháng 9, 1999 (24 tuổi) 6 0 Azerbaijan Qarabağ vs. 2023 AFCON PRE
TV Vasco Lopes 2 tháng 9, 1990 (33 tuổi) 4 0 Bồ Đào Nha SAD vs. 2023 AFCON PRE
TV Yannick Semedo 29 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Santa Clara vs. 2023 AFCON PRE
TV David Tavares 18 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 4 0 Bồ Đào Nha Torreense vs. 2023 AFCON PRE
TV Hildeberto Pereira 2 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 1 0 Trung Quốc Henan vs. 2023 AFCON PRE
TV Bruno Freire 27 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 0 0 Luxembourg Dudelange vs. 2023 AFCON PRE
TV Diogo Mendes 24 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Maritimo vs. 2023 AFCON PRE
TV Joao Paulo Monteiro Soares 1 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 0 0 Cabo Verde Palmeira vs. 2023 AFCON PRE
TV Telmo Arcanjo 21 tháng 6, 2001 (22 tuổi) 4 0 Bồ Đào Nha Vitória Guimarães vs.  Eswatini, 28 March 2023

Júlio Tavares 19 tháng 11, 1988 (35 tuổi) 48 8 Ả Rập Xê Út Al Raed vs. 2023 AFCON PRE
Djaniny 21 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 35 6 Ả Rập Xê Út Al Fateh vs. 2023 AFCON PRE INJ
Lisandro Semedo 12 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 17 2 Ba Lan Radomiak Radom vs. 2023 AFCON PRE
Clé 12 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 5 1 Bồ Đào Nha Belenenses vs. 2023 AFCON PRE
Duk 16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 5 0 Scotland Aberdeen vs. 2023 AFCON PRE
Patrick Fernandes 13 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 4 0 Bồ Đào Nha Torreense vs. 2023 AFCON PRE
Hélio Varela 3 tháng 5, 2002 (21 tuổi) 3 0 Bồ Đào Nha Portimonense vs. 2023 AFCON DEC
Papalélé 16 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 2 1 Cộng hòa Séc Karviná vs. 2023 AFCON PRE
Alessio da Cruz 18 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 1 0 Ý Feralpisalò vs. 2023 AFCON PRE
Serginho 29 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0 Đan Mạch Viborg vs. 2023 AFCON PRE

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Conheça as alcunhas das 16 seleções finalistas” [Meet the nicknames of the 16 finalists]. A Bola (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 2 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  2. ^ Mamrud, Roberto; Stokkermans, Karel. “Players with 100+ Caps and 30+ International Goals”. RSSSF. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  4. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]