Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Á (Vòng 3)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á (Vòng 3)
Chi tiết giải đấu
Thời gian1 tháng 9 năm 20165 tháng 9 năm 2017
Số đội12 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu60
Số bàn thắng129 (2,15 bàn/trận)
Số khán giả1.950.068 (32.501 khán giả/trận)
Vua phá lướiÚc Tomi Juric
Iraq Mohannad Abdul-Raheem
Ả Rập Xê Út Nawaf Al-Abed
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ahmed Khalil
(5 bàn thắng)
2014
2022

Vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á đã diễn ra từ ngày 1 tháng 9 năm 2016 đến ngày 5 tháng 9 năm 2017.[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 12 đội vượt qua từ vòng 2 (8 đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng xuất sắc nhất) được chia thành 2 bảng 6 đội, thi đấu vòng tròn tính điểm theo thể thức sân nhà - sân khách để chọn ra hai đội dẫn đầu mỗi bảng giành quyền tham dự World Cup 2018, và 2 đội xếp thứ ba sẽ giành quyền tham dự vòng 4.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng
(vòng 2)
Nhất Nhì (4 đội tốt nhất)
A  Ả Rập Xê Út  UAE
B  Úc
C  Qatar  Trung Quốc
D  Iran
E  Nhật Bản  Syria
F  Thái Lan  Iraq
G  Hàn Quốc
H  Uzbekistan

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 3 đã diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2016, lúc 16:30 MST (UTC+8), tại Khách sạn Mandarin OrientalKuala Lumpur, Malaysia.[2][3]

Các hạt giống được dựa trên bảng xếp hạng thế giới FIFA của tháng 4 năm 2016 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn bên dưới).[4] 12 đội hạt giống được chia thành 6 nhóm:[5]

  • Nhóm 1 chứa các đội xếp thứ 1–2.
  • Nhóm 2 chứa các đội xếp thứ 3–4.
  • Nhóm 3 chứa các đội xếp thứ 5–6.
  • Nhóm 4 chứa các đội xếp thứ 7–8.
  • Nhóm 5 chứa các đội xếp thứ 9–10.
  • Nhóm 6 chứa các đội xếp thứ 11–12.

Mỗi bảng chứa một đội từ một trong 6 nhóm. Lịch thi đấu của mỗi nhóm được tự động quyết định dựa trên nhóm tương ứng của mỗi đội.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
  1.  Iran (42)
  2.  Úc (50)
Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6
  1.  UAE (68)
  2.  Trung Quốc (81)
  1.  Qatar (83)
  2.  Iraq (105)
  1.  Syria (110)
  2.  Thái Lan (119)

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 10 6 4 0 10 2 +8 22 Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 1–0 2–2 2–0 1–0 2–0
2  Hàn Quốc 10 4 3 3 11 10 +1 15 0–0 1–0 2–1 3–2 3–2
3  Syria 10 3 4 3 9 8 +1 13 Vòng 4 0–0 0–0 1–0 2–2 3–1
4  Uzbekistan 10 4 1 5 6 7 −1 13 0–1 0–0 1–0 2–0 1–0
5  Trung Quốc 10 3 3 4 8 10 −2 12 0–0 1–0 0–1 1–0 0–0
6  Qatar 10 2 1 7 8 15 −7 7 0–1 3–2 1–0 0–1 1–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Uzbekistan 1−0 Syria
Geynrikh  74' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Iran 2−0 Qatar
Ghoochannejhad  90+4'
Jahanbakhsh  90+11'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Qatar 0–1 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Krimets  86'

Trung Quốc 0–1 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Al Mawas  54'
Uzbekistan 0–1 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Hosseini  27'
Khán giả: 34,000
Trọng tài: Ben Williams (Úc)

Iran 1–0 Hàn Quốc
Azmoun  25' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 75,800
Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản)
Qatar 1–0 Syria
Al-Haidos  37' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 9.940
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Syria 0–0 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Trung Quốc 1–0 Hàn Quốc
Vu Đại Bảo  34' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 30,950
Trọng tài: Peter Green (Úc)
Qatar 0–1 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Taremi  52'

Hàn Quốc 1–0 Syria
Hong Jeong-ho  4' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Iran 1–0 Trung Quốc
Taremi  47' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 78,115
Trọng tài: Muhammad Taqi (Singapore)
Uzbekistan 1–0 Qatar
Ahmedov  65' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Iran 2–0 Uzbekistan
Azmoun  23'
Taremi  88'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 59,730
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)
Syria 2–2 Trung Quốc
Al-Mawas  12' (ph.đ.)
Al Saleh  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Cao Lâm  68' (ph.đ.)
Ngô Hi  75'
Qatar 3–2 Hàn Quốc
Al-Haidos  25'75'
Afif  51'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ki Sung-yueng  62'
Hwang Hee-chan  70'

Hàn Quốc 0–0 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 63.124
Trọng tài: Peter Green (Úc)
Syria 3–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Assadalla  36'

Qatar 1–2 Trung Quốc
Afif  47' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Iran 2–2 Syria
Azmoun  45'64' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 62,165
Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản)
Uzbekistan 0–0 Hàn Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 10 6 2 2 17 7 +10 20 Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 2–1 2–0 1–2 2–1 4–0
2  Ả Rập Xê Út 10 6 1 3 17 10 +7 19 1–0 2–2 3–0 1–0 1–0
3  Úc 10 5 4 1 16 11 +5 19 Vòng 4 1–1 3–2 2–0 2–0 2–1
4  UAE 10 4 1 5 10 13 −3 13 0–2 2–1 0–1 2–0 3–1
5  Iraq 10 3 2 5 11 12 −1 11 1–1 1–2 1–1 1–0 4–0
6  Thái Lan 10 0 2 8 6 24 −18 2 0–2 0–3 2–2 1–1 1–2
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Úc 2–0 Iraq
Luongo  58'
Juric  64'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 18.923
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Nhật Bản 1–2 UAE
Honda  11' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khalil  20'54' (ph.đ.)

Thái Lan 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Haraguchi  17'
Asano  75'
Khán giả: 44.500
Trọng tài: Mohsen Torky (Iran)
UAE 0–1 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Cahill  75'

Nhật Bản 2–1 Iraq
Haraguchi  26'
Yamaguchi  90+5'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Abdul-Amir  60'
UAE 3–1 Thái Lan
Mabkhout  14'47'
Khalil  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Tana  65'

Úc 1–1 Nhật Bản
Jedinak  52' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Haraguchi  5'
Iraq 4–0 Thái Lan
Abdul-Raheem  7'25'87'90+4' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2,255
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Thái Lan 2–2 Úc
Teerasil  20'57' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Jedinak  9' (ph.đ.)65' (ph.đ.)
Khán giả: 36,534
Trọng tài: Fahad Al-Marri (Qatar)
UAE 2–0 Iraq
Khalil  26'
Matar  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Iraq 1–1 Úc
Yasin  76' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Leckie  39'
Thái Lan 0–3 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Al-Sahlawi  25'
Tanaboon  84' (l.n.)
Al-Moasher  90+2'
Khán giả: 41,613
Trọng tài: Ali Abdulnabi (Bahrain)
UAE 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kubo  13'
Konno  51'

Úc 2–0 UAE
Irvine  7'
Leckie  78'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Nhật Bản 4–0 Thái Lan
Kagawa  8'
Okazaki  19'
Kubo  57'
Yoshida  83'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Úc 3–2 Ả Rập Xê Út
Juric  7'36'
Rogic  64'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Al-Dawsari  23'
Al-Sahlawi  45+2'
Khán giả: 29,785
Trọng tài: Ravshan Irmatov (Uzbekistan)
Thái Lan 1–1 UAE
Mongkol  69' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Mabkhout  90+3'
Iraq 1–1 Nhật Bản
Kamel  73' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Osako  8'

UAE 2–1 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Al-Abed  20' (ph.đ.)
Nhật Bản 2–0 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 59,492
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Thái Lan 1–2 Iraq
Ibrahim  63' (l.n.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Úc 2–1 Thái Lan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Anan  82'
Iraq 1–0 UAE
Hussein  29' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e Syria phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Malaysia do trong nước xảy ra nội chiến.
  2. ^ a b c d e Iraq phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Iran do trong nước xảy ra nội chiến. Tuy nhiên, trận đấu giữa Iraq và Ả Rập Xê Út phải diễn ra ở Malaysia do Ả Rập Xê Út chấm dứt quan hệ ngoại giao với Iran.[7]
  3. ^ Trận đấu giữa Úc và Ả Rập Xê Út sẽ diễn ra vào ngày 8 tháng 6 năm 2017 do đội tuyển Úc bận tham dự cúp Liên đoàn các châu lục 2017.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ 2018 FIFA World Cup: Asian Qualifying Round 3 line up complete, Asian Football Confederation, ngày 30 tháng 3 năm 2016
  3. ^ Stage set for Russia 2018 Asian Qualifiers Final Round draw, Asian Football Confederation, ngày 10 tháng 4 năm 2016, Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016
  4. ^ “FIFA/Coca-Cola World Ranking – April 2016 (AFC)”, FIFA.com, Fédération Internationale de Football Association, ngày 7 tháng 4 năm 2016, Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019 Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  5. ^ “Iran remain No. 1 in Asia, Australia the big movers”, the-afc.com, Asian Football Confederation, ngày 7 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016
  6. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  7. ^ “AFC deny Iraq's demand to play Saudi Arabia in Iran”. Goal.com. ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Australia, Japan to go head-to-head following Asian draw”. FIFA.com. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]