Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 – Khu vực châu Á
| Chi tiết giải đấu | |
|---|---|
| Nước chủ nhà | Vòng 1: Jordan và Trung Quốc (Bảng A) Iran và Syria (Bảng B) Qatar và Singapore (Bảng C) Liban và Hàn Quốc (Bảng D) Malaysia và Ả Rập Xê Út (Bảng E) Nhật Bản và UAE (Bảng F) Vòng 2: Qatar |
| Thời gian | 8 tháng 4 – 28 tháng 10 năm 1993 |
| Số đội | 30 (từ 1 liên đoàn) |
| Thống kê giải đấu | |
| Số trận đấu | 119 |
| Số bàn thắng | 405 (3,4 bàn/trận) |
| Vua phá lưới | (13 bàn) |
| Vòng loại châu Á (AFC) |
|---|
Khu vực châu Á của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 dành cho các đội tuyển quốc gia thành viên của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC). Tổng cộng có 2 suất trực tiếp trong tống số 24 suất thi đấu tại vòng chung kết có sẵn cho các đội tuyển AFC.
Thể thức thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Châu Á được phân bổ 2 suất vào vòng chung kết. Quá trình vòng loại bao gồm hai vòng:
- Vòng 1: 29 đội được chia thành 6 bảng, mỗi bảng 4 hoặc 5 đội, thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm. Đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng tiếp theo.
- Vòng 2 (vòng cuối): 6 đội thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm tập trung. Hai đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng chung kết.
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được tổ chức tại Jordan (lượt đi) và Trung Quốc (lượt về).
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 8 | 6 | 1 | 1 | 28 | 4 | +24 | 13 | Vòng loại cuối cùng | 1–0 | 3–0 | 4–0 | 4–0 | |||
| 2 | 8 | 6 | 0 | 2 | 18 | 4 | +14 | 12 | 2–1 | 1–0 | 4–1 | 3–0 | ||||
| 3 | 8 | 3 | 2 | 3 | 12 | 13 | −1 | 8 | 1–6 | 1–0 | 1–1 | 5–1 | ||||
| 4 | 8 | 2 | 3 | 3 | 12 | 15 | −3 | 7 | 1–1 | 0–3 | 1–1 | 3–1 | ||||
| 5 | 8 | 0 | 0 | 8 | 2 | 36 | −34 | 0 | 0–8 | 0–5 | 0–3 | 0–5 |
| Pakistan | 0–5 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Gao Hongbo Cai Sheng Hao Haidong |
| Jordan | 1–1 | |
|---|---|---|
| Jeris Tadrus |
Chi tiết | Khalaf |
| Yemen | 5–1 | |
|---|---|---|
| Omar Mubarak Ahmed Bareed Wagdan Mahmoud Shadli Mohamed Hassan Abdullah |
Chi tiết | Tahir Agha |
| Jordan | 0–3 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Gao Hongbo Wu Qunli Cai Sheng |
| Yemen | 1–6 | |
|---|---|---|
| Asam Duraiban |
Chi tiết | Hussein A.Kadhim M.Kadhim Radhi Qais |
| Pakistan | 0–8 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Hussein Qais A.Kadhim Radhi Khalaf Saddam |
| Yemen | 1–0 | |
|---|---|---|
| Saleh Rabiah Ben |
Chi tiết |
| Jordan | 3–1 | |
|---|---|---|
| Mohammad Muharam Hisham Abdul-Munam |
Chi tiết | Abdul Farooq |
| Iraq | 1–0 | |
|---|---|---|
| Radhi |
Chi tiết |
| Yemen | 1–1 | |
|---|---|---|
| Sharaf Mahfood |
Chi tiết | Aref Al-Shewaier |
| Trung Quốc | 3–0 | |
|---|---|---|
| Gao Hongbo Hao Haidong |
Chi tiết |
| Trung Quốc | 4–1 | |
|---|---|---|
| Li Bing Gao Hongbo |
Chi tiết | Jamal Abu Abed |
| Iraq | 4–0 | |
|---|---|---|
| Qais Shenaishil Daham |
| Trung Quốc | 1–0 | |
|---|---|---|
| Xu Hong |
Chi tiết |
| Pakistan | 0–5 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Subhi Al-Gnimaz Jeris Tadrus Mohammad Muharam Ahmad Al-Bashir |
| Trung Quốc | 2–1 | |
|---|---|---|
| Xu Hong Zhao Faqing |
Chi tiết | Emmanuel |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được tổ chức tại Iran (lượt đi) và Syria (lượt về).
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 6 | 3 | 3 | 0 | 15 | 2 | +13 | 9 | Vòng loại cuối cùng | 1–1 | 0–0 | 6–0 | ||||
| 2 | 6 | 3 | 3 | 0 | 14 | 4 | +10 | 9 | 1–1 | 2–1 | 8–1 | |||||
| 3 | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 5 | +5 | 6 | 0–1 | 0–0 | 2–1 | |||||
| 4 | 6 | 0 | 0 | 6 | 3 | 31 | −28 | 0 | 0–6 | 0–2 | 1–7 | |||||
| 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui |
| Đài Bắc Trung Hoa | 0–2 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Afash Kadir |
| Iran | 6–0 | |
|---|---|---|
| Hamid Estili Modir Roosta Ali Daei |
Chi tiết |
| Oman | 2–1 | |
|---|---|---|
| Yousuf Saleh Al-Alawi Yunis Aman Al-Naseeb |
Chi tiết | Chen Fu-Yuan |
| Iran | 1–1 | |
|---|---|---|
| Modir Roosta |
Chi tiết | Abdul Latif Helou |
| Oman | 0–1 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Hamid Derakhshan |
| Syria | 8–1 | |
|---|---|---|
| Abdul Latif Helou Jamal Kazem Munaf Ramadan Ali Cheikh Dib Mohammad Afash Nizar Mahrous |
Chi tiết | Chen Jiunn-ming |
| Syria | 2–1 | |
|---|---|---|
| Nizar Mahrous Mohamad Moustafa Kadir |
Chi tiết | Hamdan Abdulla Al-Moamari |
| Đài Bắc Trung Hoa | 0–6 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Hamid Derakhshan Majid Namjoo-Motlagh Ali Daei Mehdi Abtahi Hamid Estili |
| Đài Bắc Trung Hoa | 1–7 | |
|---|---|---|
| Yeh Ching-Tueng |
Chi tiết | Yousuf Saleh Al-Alawi Mohammed Abdul Noor Rashid Al-Wahaibi Mattar Al-Mukhaini Nabil Al-Siyabi |
| Syria | 1–1 | |
|---|---|---|
| Mohamad Moustafa Kadir |
Chi tiết | Hamid Derakhshan |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được tổ chức tại Qatar (lượt đi) và Singapore (lượt về).[1]
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 8 | 7 | 1 | 0 | 19 | 6 | +13 | 15 | Vòng loại cuối cùng | 2–2 | 2–1 | 4–0 | 3–0 | |||
| 2 | 8 | 5 | 1 | 2 | 22 | 8 | +14 | 11 | 1–2 | 4–1 | 3–1 | 4–0 | ||||
| 3 | 8 | 5 | 0 | 3 | 12 | 12 | 0 | 10 | 1–3 | 1–0 | 2–1 | 1–0 | ||||
| 4 | 8 | 1 | 0 | 7 | 6 | 19 | −13 | 2 | 1–2 | 1–4 | 0–2 | 2–1 | ||||
| 5 | 8 | 1 | 0 | 7 | 4 | 18 | −14 | 2 | 0–1 | 0–4 | 2–3 | 1–0 |
| CHDCND Triều Tiên | 3–0 | |
|---|---|---|
| Yun Jong-Su Choe Yong-Son Ryu Song-Gun |
Chi tiết |
| Qatar | 3–1 | |
|---|---|---|
| Mahmoud Soufi Fahad Al Kuwari |
Chi tiết | Singgih Pitono |
| CHDCND Triều Tiên | 2–1 | |
|---|---|---|
| Cho In-Chol Choe Won-Nam |
Chi tiết | Sundramoorthy |
| Qatar | 4–0 | |
|---|---|---|
| Mubarak Fazli Mahmoud Soufi Yousef Khalaf Sultan Bakhit Al-Kuwari |
Chi tiết |
| CHDCND Triều Tiên | 4–0 | |
|---|---|---|
| Ryu Song-Gun Choe Yong-Son Robby Darwis |
Chi tiết |
| Việt Nam | 2–3 | |
|---|---|---|
| Lư Đình Tuấn Phan Thanh Hùng |
Chi tiết | Fandi Ahmad Steven Tan Sundramoorthy |
| Qatar | 4–1 | |
|---|---|---|
| Mubarak Fazli Mahmoud Soufi Khalil Al-Malki |
Chi tiết | Fandi Ahmad |
| Việt Nam | 1–0 | |
|---|---|---|
| Hà Vương Ngầu Nại |
Chi tiết |
| Indonesia | 0–2 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Mohd Rafi Ali Sundramoorthy |
| Qatar | 1–2 | |
|---|---|---|
| Khalil Al-Malki |
Chi tiết | Ryu Song-Gun |
| Indonesia | 1–4 | |
|---|---|---|
| Sudirman |
Chi tiết | Khalil Al-Malki Fahad Al Kuwari Zamel Al Kuwari |
| Việt Nam | 0–1 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Yong Jin-Li |
| Singapore | 1–3 | |
|---|---|---|
| Razali Saad |
Chi tiết | Choe Won-Nam Choe Yong-Son |
| Việt Nam | 0–4 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Khalil Al-Malki Zamel Al Kuwari Fahad Al Kuwari Rayed Al-Boloushi |
| Indonesia | 1–2 | |
|---|---|---|
| Rahmad Darmawan |
Chi tiết | Pang Gwang-Chol Ryu Song-Gun |
| Singapore | 1–0 | |
|---|---|---|
| Mohd Rafi Ali |
Chi tiết |
| Singapore | 1–0 | |
|---|---|---|
| Fandi Ahmad |
Chi tiết |
| Indonesia | 2–1 | |
|---|---|---|
| Putut Widjanarko Sudirman |
Chi tiết | Nguyễn Hồng Sơn |
| Singapore | 2–1 | |
|---|---|---|
| Fandi Ahmad Sundramoorthy |
Chi tiết | Alexander Saununu |
| CHDCND Triều Tiên | 2–2 | |
|---|---|---|
| Cho In-Chol Kim Kyong-Il |
Chi tiết | Khalil Al-Malki |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được tổ chức tại Liban (lượt đi) và Hàn Quốc (lượt về).
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 8 | 7 | 1 | 0 | 23 | 1 | +22 | 15 | Vòng loại cuối cùng | 3–0 | 2–0 | 4–1 | 7–0 | |||
| 2 | 8 | 3 | 3 | 2 | 9 | 6 | +3 | 9 | 0–0 | 0–0 | 3–0 | 2–1 | ||||
| 3 | 8 | 2 | 4 | 2 | 8 | 9 | −1 | 8 | 0–1 | 0–0 | 2–2 | 2–2 | ||||
| 4 | 8 | 2 | 1 | 5 | 9 | 19 | −10 | 5 | 0–3 | 2–1 | 1–2 | 1–3 | ||||
| 5 | 8 | 1 | 1 | 6 | 8 | 22 | −14 | 3 | 0–3 | 0–3 | 1–2 | 1–2 |
| Liban | 2–2 | |
|---|---|---|
| Babkin Melikian Jamal Taha |
Chi tiết | Tejinder Kumar V. P. Sathyan |
| Hồng Kông | 2–1 | |
|---|---|---|
| Cheung Kam Wa Au Wai Lun |
Chi tiết | Juma Marzouq |
| Liban | 2–2 | |
|---|---|---|
| Rafi Joulfagi Fadi Alloush |
Chi tiết | Tam Siu Wai Cheung Kam Wa |
| Ấn Độ | 1–2 | |
|---|---|---|
| Bhupinder Thakur |
Chi tiết | Loh Wai Chi Lee Kin Wo |
| Liban | 0–1 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Ha Seok-Ju |
| Ấn Độ | 0–3 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Hong Myung-Bo Choi Moon-Sik Ha Seok-Ju |
| Hồng Kông | 0–3 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Ha Seok-Ju Seo Jung-Won Choi Moon-Sik |
| Bahrain | 2–1 | |
|---|---|---|
| Khamis Thani Saad |
Chi tiết | V. P. Sathyan |
| Hàn Quốc | 4–1 | |
|---|---|---|
| Choi Moon-Sik Jung Jae-Kwon Ha Seok-Ju Noh Jung-Yoon |
Chi tiết | Au Wai Lun |
| Ấn Độ | 0–3 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Khamis Mubarak Khamis Thani |
| Hàn Quốc | 2–0 | |
|---|---|---|
| Ha Seok-Ju Hwangbo Kwan |
Chi tiết |
| Hồng Kông | 1–2 | |
|---|---|---|
| Lee Kin Wo |
Chi tiết | Youssef Farhat Wael Nazha |
| Hàn Quốc | 7–0 | |
|---|---|---|
| Lee Ki-Bum Kim Tae-Young Park Jung-bae Ha Seok-Ju |
Chi tiết |
| Ấn Độ | 1–2 | |
|---|---|---|
| Bhupinder Thakur |
Chi tiết | Hassan Ayoub Rafi Joulfagi |
| Bahrain | 3–0 | |
|---|---|---|
| Adel Abdulrahman Marzouq Samir Mubarak Khamis Thani |
Chi tiết |
| Hàn Quốc | 3–0 | |
|---|---|---|
| Kang Chul Park Nam-Yeol Gu Sang-Bum |
Chi tiết |
| Hồng Kông | 1–3 | |
|---|---|---|
| Wong Chi Keung |
Chi tiết | I. M. Vijayan Bhupinder Thakur |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được tổ chức tại Malaysia (lượt đi) và Ả Rập Xê Út (lượt về).
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 6 | 4 | 2 | 0 | 20 | 1 | +19 | 10 | Vòng loại cuối cùng | 2–0 | 3–0 | 8–0 | |||
| 2 | 6 | 3 | 2 | 1 | 21 | 4 | +17 | 8 | 0–0 | 2–0 | 8–0 | ||||
| 3 | 6 | 2 | 2 | 2 | 16 | 7 | +9 | 6 | 1–1 | 1–1 | 9–0 | ||||
| 4 | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 46 | −45 | 0 | 0–6 | 1–10 | 0–5 |
| Ma Cao | 0–6 | |
|---|---|---|
| Chi tiết Chi tiết (KSA) |
Sami Al-Jaber Saeed Al-Owairan Abdullah Al-Dosari Fahad Al-Mehallel Khaled Al-Muwallid |
| Malaysia | 1–1 | |
|---|---|---|
| Azman Adnan |
Chi tiết | Ayman Al Husaini |
| Ma Cao | 1–10 | |
|---|---|---|
| Daniel Pinto |
Chi tiết | Ali Marwi Hamed Al-Saleh Jasem Al Huwaidi Basel Abdul Rahim |
| Malaysia | 1–1 | |
|---|---|---|
| Abdul Mubin Mokhtar |
Chi tiết Chi tiết (KSA) |
Khaled Al-Muwallid |
| Malaysia | 9–0 | |
|---|---|---|
| Azman Adnan Azizol Abu Haniffah A. Elangovan Abdul Mubin Mokhtar Zainal Abidin Hassan |
Chi tiết |
| Kuwait | 2–0 | |
|---|---|---|
| Abdullah Saihan Ali Marwi |
Chi tiết |
| Ả Rập Xê Út | 8–0 | |
|---|---|---|
| Hamzah Idris Falatah Khaled Al-Muwallid Saeed Owairan Mansour Al-Muainea |
Chi tiết Chi tiết (KSA) |
| Kuwait | 8–0 | |
|---|---|---|
| Ali Marwi Abdullah Saihan Jasem Al Huwaidi Hamed Al-Saleh Wail Al Habashi Hamoud Al-Shemmari Fayez Al-Felaij |
Chi tiết |
| Ả Rập Xê Út | 3–0 | |
|---|---|---|
| Majed Abdullah Ahmad Jamil Madani |
Chi tiết Chi tiết (KSA) |
| Ma Cao | 0–5 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Azman Adnan Azizol Abu Haniffah Paramasivan Ravindran |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được tổ chức tại Nhật Bản (lượt đi) và UAE (lượt về).
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 8 | 7 | 1 | 0 | 28 | 2 | +26 | 15 | Vòng loại cuối cùng | 2–0 | 1–0 | 8–0 | 5–0 | |||
| 2 | 8 | 6 | 1 | 1 | 19 | 4 | +15 | 13 | 1–1 | 2–1 | 7–0 | 3–0 | ||||
| 3 | 8 | 4 | 0 | 4 | 13 | 7 | +6 | 8 | 0–1 | 0–1 | 4–1 | 1–0 | ||||
| 4 | 8 | 2 | 0 | 6 | 7 | 28 | −21 | 4 | 1–4 | 0–1 | 1–4 | 3–0 | ||||
| 5 | 8 | 0 | 0 | 8 | 0 | 26 | −26 | 0 | 0–6 | 0–4 | 0–3 | 0–1 |
| Nhật Bản | 1–0 | |
|---|---|---|
| Miura |
Chi tiết |
| Sri Lanka | 0–4 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Jumaa Al Talyani Khamees Mubarak |
| Thái Lan | 1–0 | |
|---|---|---|
| Kiatisuk |
Chi tiết |
| Sri Lanka | 0–1 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Rumi |
| Bangladesh | 0–1 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Balooshi |
| Nhật Bản | 2–0 | |
|---|---|---|
| Hashiratani Takagi |
Chi tiết |
| UAE | 7–0 | |
|---|---|---|
| Al Talyani Balooshi Fahad Nasir Mohamed Ahmed |
Chi tiết |
| UAE | 1–1 | |
|---|---|---|
| Balooshi |
Chi tiết | Sawanobori |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các trận đấu của giai đoạn này được tổ chức tại Qatar.[2] Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu đã diễn ra vào ngày 15 tháng 7 năm 1993 tại trụ sở FIFA ở Zurich, Thụy Sĩ.[3][4]
Với việc cả Iran, CHDCND Triều Tiên và Iraq lọt vào vòng cuối, những lo ngại đã xuất hiện ở Hoa Kỳ về những quốc gia có khả năng xuất hiện tại giải đấu, vì ba quốc gia tại thời điểm đó đang bị Hoa Kỳ trừng phạt kinh tế.[5]
| VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 5 | 2 | 3 | 0 | 8 | 6 | +2 | 7 | Cúp bóng đá thế giới | 0–0 | 4–3 | ||||||
| 2 | 5 | 2 | 2 | 1 | 9 | 4 | +5 | 6 | 1–1 | 3–0 | |||||||
| 3 | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6 | 1–0 | 1–2 | |||||||
| 4 | 5 | 1 | 3 | 1 | 9 | 9 | 0 | 5 | 1–1 | 2–2 | 2–2 | 2–1 | |||||
| 5 | 5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 11 | −3 | 4 | 0–3 | 2–1 | |||||||
| 6 | 5 | 1 | 0 | 4 | 5 | 12 | −7 | 2 | 1–2 | 0–3 | 3–2 |
| CHDCND Triều Tiên | 3–2 | |
|---|---|---|
| Kim Kwang-min Kim Kyong-il Choi Won-Nam |
Chi tiết | Kadhim |
| Iran | 0–3 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Park Jung-bae Ha Seok-Ju Ko Jeong-Woon |
| CHDCND Triều Tiên | 1–2 | |
|---|---|---|
| Ryu Song-Gun |
Chi tiết | Mehalel Al-Muwallid |
| Iraq | 2–2 | |
|---|---|---|
| Hussein Jafar |
Chi tiết | Kim Pan-Keun Hong Myung-Bo |
| CHDCND Triều Tiên | 0–3 | |
|---|---|---|
| Chi tiết | Miura Nakayama |
| Hàn Quốc | 1–1 | |
|---|---|---|
| Shin Hong-Ki |
Chi tiết | Madani |
| Iraq | 1–1 | |
|---|---|---|
| Radhi |
Chi tiết | Owairan |
| Iran | 2–1 | |
|---|---|---|
| Daei |
Chi tiết | Choi Won-Nam |
| Hàn Quốc | 3–0 | |
|---|---|---|
| Ko Jeong-Woon Hwang Seon-Hong Ha Seok-Ju |
Chi tiết |
| Ả Rập Xê Út | 4–3 | |
|---|---|---|
| Al-Jaber Mehalel Al-Mousa Falatah |
Chi tiết | Fonounizadeh Manafi |
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội tuyển sau đây thuộc AFC đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 1994.
| Đội | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Lần tham dự trước tại Giải vô địch bóng đá thế giới1 |
|---|---|---|---|
| Nhất vòng cuối | 28 tháng 10 năm 1993 | 0 (lần đầu) | |
| Nhì vòng cuối | 28 tháng 10 năm 1993 | 3 (1954, 1986, 1990) |
- 1 In đậm chỉ ra đội vô địch năm đó. In nghiêng chỉ ra chủ nhà năm đó.
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 405 bàn thắng ghi được trong 119 trận đấu, trung bình 3.4 bàn thắng mỗi trận đấu.
13 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
Khamis Eid Rafe Thani
Hossain Joarder
Sathyan Vatta Barambath
Hamid Derakhshan
Masahiro Fukuda
Subhi Al-Gnimaz
Mohammad Muharam
Hamed Al-Saleh
Azizol Abu Haniffah
Abdul Mubin Mokhtar
Fahad Al Kuwari
Mubarak Mustafa
Majed Abdullah
Fahad Al-Mehallel
Choi Moon-Sik
Lee Ki-Beom
Mohammad Afash
Abdul Latif Helou
Mohamad Moustafa Kadir
2 bàn thắng
Khamis Mubarak
Karim Mohammed Rumi Rizvi
Hao Haidong
Li Bing
Xu Hong
Au Wai Lun
Cheung Kam Wa
Lee Kin Wo
Bhupinder Thakur
Sudirman
Hamid Estili
Mehdi Fonounizadeh
Naeem Saddam
Munthir Khalaf
Radhi Shenaishil
Tetsuji Hashiratani
Masami Ihara
Jeris Tadrus
Fayez Al-Felaij
Wail Al Habashi
Hamoud Al-Shemmari
Abdullah Wabran
Rafi Joulfagi
Paramasivan Ravindran
Cho In-Chol
Kim Kwang-min
Kim Kyong-il
Yousuf Saleh Al-Alawi
Rashid Al-Wahaibi
Mohammed Abdul Noor
Zamel Al Kuwari
Sami Al-Jaber
Ahmed Jamil Madani
Mohd Rafi Ali
Hong Myung-Bo
Kim Tae-Young
Ko Jeong-Woon
Park Jung-Bae
Nizar Mahrous
Songserm Maperm
Kiatisuk Senamuang
Khamees Saad Mubarak
Mohamed Hassan Abdullah
Ahmed Abdul Karim Al-Brid
Omar Mubarak
Wagdan Mahmoud Shadli
1 bàn thắng
Adel Abdulrahman Marzouq
Juma Marzouq
Samir Mubarak
Ali Saad
Kaiser Hamid
Sayed Rumman Sabbir
Wu Qunli
Zhao Faqing
Chen Fu-Yuan
Chen Jiunn-Ming
Yeh Ching-Tueng
Loh Wai Chi
Tam Siu Wai
Wong Chi Keung
Dhaleel Ur Rahman Khaleel
Tajinder Kumar
Inivalappil Mani Vijayan
Rahmad Darmawan
Singgih Pitono
Alexander Saununu
Putut Widjanarko
Mehdi Abtahi
Reza Hassanzadeh
Javad Manafi
Majid Namjoo-Motlagh
Mahdi Kadhim
Habib Jafar
Ahmed Daham
Jaffar Omran
Akram Emmanuel
Takumi Horiike
Ruy Ramos
Masaaki Sawanobori
Mitsunori Yoshida
Jamal Abu Abed
Ahmad Al-Bashir
Hisham Abed Al-Minem
Aref Al-Shewaier
Ayman Al Husaini
Basel Abdul Rahim
Fadi Alloush
Hassan Ayoub
Youssef Farhat
Babkin Melikian
Wael Nazha
Jamal Taha
Daniel Pinto
A. Elangovan
Zainal Abidin Hassan
Pang Gwang-Chol
Yong Jin-Li
Yun Jong-Su
Hamdan Abdulla Al-Moamari
Mattar Al-Mukhaini
Yunis Aman Al-Naseeb
Nabil Al-Siyabi
Tahir Agha
Abdul Farooq
Rayed Al-Boloushi
Sultan Bakhit Al-Kuwari
Yousef Khalaf
Abdullah Al-Dosari
Mansour Al-Mousa
Mansour Al-Muainea
Razali Saad
Steven Tan
Gu Sang-Bum
Hwangbo Kwan
Hwang Seon-Hong
Jung Jae-Kwon
Kang Chul
Kim Pan-Keun
Noh Jung-Yoon
Park Nam-Yeol
Seo Jung-Won
Shin Hong-Ki
Ali Cheikh Dib
Jamal Kazem
Munaf Ramadan
Pongthorn Thiubthong
Mohamed Ahmed
Ali Thani Jumaa
Ismail Rashid Ismail
Fahad Khamees Mubarak
Nasir Khamees Mubarak
Hà Vương Ngầu Nại
Lư Đình Tuấn
Nguyễn Hồng Sơn
Phan Thanh Hùng
Ahmed Bareed
Saleh Rabiah Ben
Asam Duraiban
Sharaf Mahfood
1 bàn phản lưới nhà
Robby Darwis (trong trận gặp CHDCND Triều Tiên)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Trận đấu giữa Nhật Bản và Iraq, năm 1993
- Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực châu Phi
- Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực Nam Mỹ
- Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe
- Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực châu Đại Dương
- Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực châu Âu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Qatar and North Korea have strong pedigree". The Straits Times. ngày 9 tháng 4 năm 1993. tr. 37. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2024.
- ^ "94미국월드컵축구 아시아최종예선 개최지 카타르로 결정" [Qatar là chủ nhà Vòng loại cuối cùng World Cup USA 1994 tại châu Á]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 7 năm 1993. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
- ^ "월드컵축구 아시아 최종예선 10월15-28일 열려" [Vòng loại cuối cùng của World Cup khu vực châu Á sẽ được tổ chức từ ngày 15-28/10]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 7 năm 1993. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
- ^ "월드컵 아주최종예선 오늘 킥오프...한국 내일 첫 경기" [Vòng loại cuối World Cup bắt đầu hôm nay...Trận đấu đầu tiên của Hàn Quốc vào ngày mai]. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 10 năm 1993. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2024.
- ^ Hersh, Phil. LIBYAN BAN RAISES CUP QUESTIONS Lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012 tại Wayback Machine. Chicago Tribune. ngày 11 tháng 7 năm 1993. 3.