Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 784: Dòng 784:
<!--Chỉ nên nêu một số thị xã là đô thị loại III và đang lập đề án thành lập thành phố để trình Chính phủ, ngoại lệ là huyện Phú Quốc-->
<!--Chỉ nên nêu một số thị xã là đô thị loại III và đang lập đề án thành lập thành phố để trình Chính phủ, ngoại lệ là huyện Phú Quốc-->
Các thị xã, huyện được định hướng phát triển lên thành phố trực thuộc tỉnh trong tương lai gần:
Các thị xã, huyện được định hướng phát triển lên thành phố trực thuộc tỉnh trong tương lai gần:
*Huyện [[Phú Quốc]] ([[Kiên Giang]])
*Thị xã [[Thuận An]] ([[Bình Dương]])
*Thị xã [[Thuận An]] ([[Bình Dương]])
*Thị xã [[Dĩ An]] ([[Bình Dương]])
*Thị xã [[Dĩ An]] ([[Bình Dương]])
*Thị xã [[Gia Nghĩa]] ([[Đắk Nông]])
*Thị xã [[Ngã Bảy]] ([[Hậu Giang]]).


==Xem thêm==
==Xem thêm==

Phiên bản lúc 08:47, ngày 28 tháng 9 năm 2019

Thành phố trực thuộc tỉnh là một loại hình đơn vị hành chính nhà nước hiện nay tại Việt Nam, tương đương cấp huyện, quận và thị xã (gọi chung là cấp huyện). Thành phố trực thuộc tỉnh là một đô thị và là trung tâm hành chính, kinh tế của một tỉnh (ngoại trừ tỉnh Đắk Nông là tỉnh duy nhất cả nước hiện nay không có thành phố nào trực thuộc). Một số thành phố trực thuộc tỉnh còn được chỉ định làm trung tâm kinh tế và văn hóa của cả một vùng (liên tỉnh). Tuy về loại hình, thành phố trực thuộc tỉnh là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị, nhưng vẫn có thể còn một phần dân sống bằng nông nghiệp ở các xã ngoại thành.

Các đơn vị hành chính tương đương

Thành phố trực thuộc tỉnh ngang cấp với huyện, quận hoặc thị xã, nhưng lớn hơn và có vị thế quan trọng hơn. Vai trò này được ghi rõ trong Nghị định của Chính phủ số 15/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 1 năm 2007 "Về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp huyện": Thành phố thuộc tỉnh có vị trí là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội hoặc là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông của tỉnh và giao lưu trong nước, quốc tế; có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội liên huyện, liên tỉnh và vùng lãnh thổ (điều 5). Cũng theo Nghị định này thì thành phố trực thuộc tỉnh là đơn vị hành chính cấp huyện loại I trong tổng số ba loại.

Các đơn vị hành chính cấp dưới

Một thành phố trực thuộc tỉnh được chia ra thành nhiều phường (phần nội thành) và (phần ngoại thành). Hiện nay, Việt Nam có 5 thành phố trực thuộc tỉnh không có xã nào là Hạ Long, Đông Hà, Huế, Thủ Dầu Một, Sóc Trăng.

Thống kê

Danh sách các thành phố trực thuộc tỉnh

Stt Thành phố
(Năm thành lập)
Trực thuộc
(Vùng)
Diện tích
(km²)
Dân số
(người)
Mật độ dân số
(người/km2)
Số phường,
Loại đô thị
(Năm công nhận)
Hình ảnh
1
Bà Rịa
2012
Bà Rịa
Vũng Tàu

Đông Nam Bộ
91,46
205.192
2.240
8 phường
3 xã
II
2014
2
Bảo Lộc
2010
Lâm Đồng
Tây Nguyên
235,30
170.920
698
6 phường
5 xã
III
2009
3
Bạc Liêu
2010
Bạc Liêu
Đồng bằng sông Cửu Long
213,80
156.604
732
7 phường
3 xã
II
2014
4
Bắc Giang
2005
Bắc Giang
Đông Bắc Bộ
66,73
210.000
3.140
10 phường
6 xã
II
2014
5
Bắc Kạn
2015
Bắc Kạn
Đông Bắc Bộ
137,00
60.242
439
6 phường
2 xã
III
2012
6
Bắc Ninh
2006
Bắc Ninh
Đồng bằng sông Hồng
82,60
520.000
6.296
16 phường
3 xã
I
2017
7
Bến Tre
2009
Bến Tre
Đồng bằng sông Cửu Long
71,12
257.350
3.625
10 phường
7 xã
II
2019
8
Biên Hòa
1976
Đồng Nai
Đông Nam Bộ
264,08
1.272.000
4.738
29 phường
1 xã
I
2015
9
Buôn Ma Thuột
1995
Đắk Lắk
Tây Nguyên
377,18
502.170
1.132
13 phường
8 xã
I
2010
10
Cam Ranh
2010
Khánh Hòa
Duyên hải Nam Trung Bộ
316
137.510
396
9 phường
6 xã
III
2009
11
Cao Bằng
2012
Cao Bằng
Đông Bắc Bộ
107,62
134.698
789
8 phường
3 xã
III
2010
12
Cao Lãnh
2007
Đồng Tháp
Đồng bằng sông Cửu Long
107,00
225.460
2.107
8 phường
7 xã
III
2005
13
Cà Mau
1999
Cà Mau
Đồng bằng sông Cửu Long
249,30
224.414
901
10 phường
7 xã
II
2010
14
Cẩm Phả
2012
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
486,45
205.360
422
13 phường
3 xã
II
2015
Tập tin:Xungquanhthanhphocampha.png
15
Châu Đốc
2013
An Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
105,29
161.547
1.538
5 phường
2 xã
II
2015
16
Chí Linh
2019
Hải Dương
Đồng bằng
sông Hồng
282,91
227.850
805
14 phường
5 xã
III
2015
17
Đà Lạt
1893
Lâm Đồng
Tây Nguyên
394,64
406.105
583
12 phường
4 xã
I
2009
18
Điện Biên Phủ
2003
Điện Biên
Tây Bắc Bộ
64,27
84.210
1.140
7 phường
2 xã
III
2003
19
Đông Hà
2009
Quảng Trị
Bắc Trung Bộ
73,06
93.800
1.273
9 phường
III
2005
20
Đồng Hới
2004
Quảng Bình
Bắc Trung Bộ
156
202.440
1.297
10 phường
6 xã
II
2014
21
Đồng Xoài
2018
Bình Phước
Đông Nam Bộ
167,32
162.700
974
6 phường
2 xã
III
2014
22
Hải Dương
1997
Hải Dương
Đồng bằng sông Hồng
96,70
505.400
4.207
17 phường
4 xã
I
2019
23
Hà Giang
2010
Hà Giang
Đông Bắc Bộ
135,33
84.360
624
5 phường
3 xã
III
2009
24
Hà Tiên
2018
Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
100,49
81.576
811
5 phường
2 xã
III
2012
25
Hà Tĩnh
2007
Hà Tĩnh
Bắc Trung Bộ
56,54
202.062
3.608
10 phường
6 xã
II
2019
26
Hạ Long
1993
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
272,00
404.620
1.105
20 phường
I
2013
27
Hòa Bình
2006
Hòa Bình
Tây Bắc Bộ
133,34
189.210
1.422
8 phường
7 xã
III
2005
28
Hội An
2008
Quảng Nam
Duyên hải Nam Trung Bộ
61,48
163.040
2.494
9 phường
4 xã
III
2006
29
Huế
1929
Thừa Thiên - Huế
Bắc Trung Bộ
72,00
455.230
6.322
27 phường
I
2005
30
Hưng Yên
2009
Hưng Yên
Đồng bằng sông Hồng
73,42
180.000
2.465
7 phường
10 xã
III
2007
31
Kon Tum
2009
Kon Tum
Tây Nguyên
432,98
160.570
370
10 phường
11 xã
III
2005
32
Lai Châu
2013
Lai Châu
Tây Bắc Bộ
70,77
57.420
821
5 phường
2 xã
III
2013
33
Lào Cai
2004
Lào Cai
Tây Bắc Bộ
228
175.230
768
12 phường
5 xã
II
2014
34
Lạng Sơn
2002
Lạng Sơn
Đông Bắc Bộ
77,80
200.490
2.576
5 phường
3 xã
II
2019
35
Long Khánh
2019
Đồng Nai
Đông Nam Bộ
191,75
245.040
1278
11 phường
4 xã
III
2015
36
Long Xuyên
1999
An Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
106,87
382.140
3.574
11 phường
2 xã
II
2009
37
Móng Cái
2008
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
519,58
125.000
240
8 phường
9 xã
II
2018
38
Mỹ Tho
1967
Tiền Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
84
282.000
3.357
11 phường
6 xã
I
2016
39
Nam Định
1921
Nam Định
Đồng bằng
sông Hồng
46,40
412.350
8.964
22 phường
3 xã
I
2011
40
Nha Trang
1977
Khánh Hòa
Duyên hải Nam Trung Bộ
251,00
535.000
2.131
19 phường
8 xã
I
2009
Tập tin:Bai tam.jpg
41
Ninh Bình
2007
Ninh Bình
Đồng bằng sông Hồng
48,36
160.166
3.336
11 phường
3 xã
II
2014
42
Phan Rang - Tháp Chàm
2007
Ninh Thuận
Duyên hải Nam Trung Bộ
79,20
175.319
2.113
15 phường
1 xã
II
2015
43
Phan Thiết
1999
Bình Thuận
Duyên hải Nam Trung Bộ
206,45
335.212
1.623
14 phường
4 xã
II
2009
44
Phúc Yên
2018
Vĩnh Phúc
Đồng bằng sông Hồng
120,13
155.575
1.295
8 phường
2 xã
III
2013
45
Phủ Lý
2008
Hà Nam
Đồng bằng sông Hồng
87,87
136.654
1.555
11 phường
10 xã
II
2018
46
Pleiku
1999
Gia Lai
Tây Nguyên
262,10
435.640
1.662
14 phường
9 xã
II
2009
47
Quảng Ngãi
2005
Quảng Ngãi
Duyên hải Nam Trung Bộ
160,00
263.440
1.646
9 phường
14 xã
II
2015
Tập tin:TPQuangNgainhintutrencao.jpg
48
Quy Nhơn
1986
Bình Định
Duyên hải Nam Trung Bộ
280,00
457.400
1.633
16 phường
5 xã
I
2010
49
Rạch Giá
2005
Kiên Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
105,00
403.120
3.839
11 phường
1 xã
II
2014
50
Sa Đéc
2013
Đồng Tháp
Đồng bằng sông Cửu Long
60,00
214.362
3.572
6 phường
3 xã
II
2018
51
Sầm Sơn
2017
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
44,94
172.350
3.353
8 phường
3 xã
III
2012
52
Sóc Trăng
2007
Sóc Trăng
Đồng bằng sông Cửu Long
76,00
138.087
1.816
10 phường
III
2005
53
Sông Công
2015
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
98,37
146.120
1.484
7 phường
4 xã
III
2010
54
Sơn La
2008
Sơn La
Tây Bắc Bộ
323,51
128.470
397
7 phường
5 xã
II
2019
55
Tam Điệp
2015
Ninh Bình
Đồng bằng sông Hồng
104,98
104.175
992
6 phường
3 xã
III
2012
56
Tam Kỳ
2006
Quảng Nam
Duyên hải Nam Trung Bộ
100,26
175.240
1.652
9 phường
4 xã
II
2016
57
Tân An
2009
Long An
Đồng bằng sông Cửu Long
82,00
215.250
2.625
9 phường
5 xã
II
2019
58
Tây Ninh
2013
Tây Ninh
Đông Nam Bộ
140,00
153.537
1.096
7 phường
3 xã
III
2012
59
Thanh Hóa
1994
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
147,00
614.500
3.824
20 phường
17 xã
I
2014
60
Thái Bình
2004
Thái Bình
Đồng bằng sông Hồng
67,71
268.167
3.961
10 phường
9 xã
II
2013
61
Thái Nguyên
1962
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
223,00
420.000
1.883
21 phường
11 xã
I
2010
62
Thủ Dầu Một
2012
Bình Dương
Đông Nam Bộ
118,67
385.000
3.262
14 phường
I
2017
63
Trà Vinh
2010
Trà Vinh
Đồng bằng sông Cửu Long
68,00
160.310
2.357
9 phường
1 xã
II
2016
64
Tuyên Quang
2010
Tuyên Quang
Đông Bắc Bộ
119,17
139.000
1.168
7 phường
6 xã
III
2009
65
Tuy Hòa
2005
Phú Yên
Duyên hải Nam Trung Bộ
107,00
242.840
2.269
12 phường
4 xã
II
2013
66
Uông Bí
2011
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
256,30
174.678
682
9 phường
2 xã
II
2013
Tập tin:Cửa ngõ vào TP.Uông Bí.JPG
67
Việt Trì
1962
Phú Thọ
Đông Bắc Bộ
111,75
315.280
2.840
13 phường
10 xã
I
2012
68
Vinh
1963
Nghệ An
Bắc Trung Bộ
105,00
545.180
5.192
16 phường
9 xã
I
2008
69
Vị Thanh
2010
Hậu Giang
Đồng bằng sông Cửu Long
118,00
104.244
883
5 phường
4 xã
III
2009
70
Vĩnh Long
2009
Vĩnh Long
Đồng bằng sông Cửu Long
48,01
200.120
4.169
7 phường
4 xã
III
2007
71
Vĩnh Yên
2006
Vĩnh Phúc
Đồng bằng sông Hồng
50,80
175.294
3.450
7 phường
2 xã
II
2014
72
Vũng Tàu
1991
Bà Rịa – Vũng Tàu
Đông Nam Bộ
141,10
527.025
3.737
16 phường
1 xã
I
2013
73
Yên Bái
2002
Yên Bái
Tây Bắc Bộ
108,15
125.000
924
9 phường
8 xã
III
2001

Thống kê

Đến ngày 10/4/2019, ở Việt Nam có 73 thành phố trực thuộc tỉnh. Trong đó:

Thành phố có diện tích lớn nhất là Móng Cái (Quảng Ninh) với 517,1 km2. Thành phố có diện tích nhỏ nhất là Sầm Sơn (Thanh Hóa) với 44,94 km2.

Thành phố có nhiều phường nhất là Biên Hòa (Đồng Nai) với 29 phường. Các thành phố có ít phường nhất là Châu Đốc (An Giang), Hà Giang (Hà Giang), Hà Tiên (Kiên Giang), Lai Châu (Lai Châu), Lạng Sơn (Lạng Sơn), Vị Thanh (Hậu Giang) với 5 phường ở mỗi thành phố.

Định hướng phát triển

Các thị xã, huyện được định hướng phát triển lên thành phố trực thuộc tỉnh trong tương lai gần:

Xem thêm

Chú thích

  • TCTKVN (2009). Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội: Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Các thành phố của Việt Nam