Natri maleonitriledithiolat
Giao diện
Natri maleonitriledithiolat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Natri cis-1,2-đixiano-1,2-etylenđithiolat |
Tên khác | Natri mnt Natri maleonitrinđithiolat |
Nhận dạng | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C4N2Na2S2 |
Khối lượng mol | 186.17 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu vàng |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong etanol, DMF | tan được |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri maleonitrinđithiolat là hợp chất hóa học được mô tả bởi công thức Na2S2C2(CN)2. Cái tên nói đến hợp chất cis bắt nguồn từ maleonitrin. Đianion là một "đithiolen", tức là một phức anken-1,2-đithiolat hoạt động như một phối tử cho các kim loại chuyển tiếp. Nhiều phức chất khác được biết như [Ni(mnt)2]2-.
Muối natri maleonitrinđithiolat được tổng hợp bằng cách xử lý đisunfua cacbon với natri xyanua để tạo ra muối xianođithioformat, rồi giải phóng nguyên tố lưu huỳnh trong dung dịch nước:[1]
- 2 NaCN + 2 CS2 → Na2S2C2(CN)2 + 1/4 S8
Hợp chất này được mô tả đầu tiên bởi Bähr và Schleitzer năm 1958.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ R. H. Holm, A. Davison "Phức kim loại bắt nguồn từ cis-1,2-đixiano-1,2-etylenđithiolat và Bis(triflometyl)-1,2-đithiete" Tổng hợp hữu cơ 1967, volume X, pp.8-26.
- ^ G. Bähr and G. Schleitzer (1957). “Beiträge zur Chemie des Schwefelkohlenstoffs und Selenkohlenstoffs, II. Die Kondensierende Spontan-Entschwefelung von Salzen und Estern der Cyan-Dithioameisensäure. Freie Cyan-Dithioameisensäure”. Chemische Berichte. 90 (3): 438–443. doi:10.1002/cber.19570900322.