Tiếng Xtiêng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Xtiêng
Sử dụng tạiViệt Nam, Campuchia, có thể Lào
Tổng số người nói90,000
Dân tộcNgười Xtiêng
Phân loạiNam Á
  • Bahnar
    • Bahnar Nam
      • Tiếng Xtiêng
Hệ chữ viếtKhmer, Latinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cả hai:
sti – Bulo Stieng
stt – Budeh Stieng
Glottologstie1250[1]

Tiếng Xtiêng (tiếng Khmer: ស្ទៀង) hay tiếng Stiêng là ngôn ngữ của người Xtiêng ở miền nam Việt Nam và các khu vực lân cận của Campuchia và có thể là Lào (dưới tên Tariang). Cùng với tiếng Chơ Rotiếng M'Nông, tiếng Xtiêng được phân loại là ngôn ngữ của nhóm Bahnar Nam của ngữ chi Bahnar, ngữ hệ Nam Á. Trong sơ đồ ngữ hệ Nam Á, các ngôn ngữ Bahnar thường được ghi nhận là có liên quan chặt chẽ nhất với tiếng Khmer.

Có những phương ngữ được ghi nhận của tiếng Xtiêng, một số trong đó không dễ hiểu lẫn nhau. Tuy nhiên, do thiếu sự nghiên cứu rộng rãi, bài viết này sẽ chủ yếu mô tả phương ngữ được gọi là Xtiêng Bùlơ được nói ở các tỉnh Bình Phước, Lâm Đồng, Tây Ninh của Việt Nam, huyện Snuol (tỉnh Kratié) và tỉnh Mondulkiri của Campuchia.[2][3] Tiếng Xtiêng được nói ở những vùng núi rừng xa xôi cùng với người họ hàng gần gũi của nó là tiếng M'Nong. Các phương ngữ khác, bao gồm Bù Đek và Bù Biêk, được nói ở vùng thấp và thể hiện nhiều ảnh hưởng từ tiếng Việt.

Không giống như nhiều ngôn ngữ thuộc nhóm Môn-Khmer khác, tiếng Xtiêng không phân biệt âm vực tiếng nói cũng không phải là ngôn ngữ có thanh điệu như tiếng Việt. Từ có thể là đơn âm tiết hay 'âm tiết rưỡi'.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Stieng”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Haupers, Ralph. "Stieng Phonemes." The Mon-Khmer Studies Journal. 3. (1969): 131-137.
  3. ^ Ethnologue