Bước tới nội dung

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2013

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ V-League 2013)
Giải bóng đá vô địch quốc gia Eximbank 2013
Eximbank V.League 1 - 2013
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian2 tháng 3 – 31 tháng 8 năm 2013
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địchHà Nội T&T
Á quânSHB Đà Nẵng
Hạng baHoàng Anh Gia Lai
Xuống hạngkhông có
Thống kê giải đấu
Số trận đấu110
Số bàn thắng357 (3,25 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng576 (5,24 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ36 (0,33 thẻ mỗi trận)
Số khán giả1.220.000 (11.091 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiArgentina Gonzalo (Hà Nội T&T)
Nigeria Samson (Hà Nội T&T)
(14 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Argentina Gonzalo (Hà Nội T&T)
2012
2014

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2013, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Eximbank 2013 hay Eximbank V.League 1 - 2013 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 30 và là mùa giải chuyên nghiệp thứ 13 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. đặt dưới sự chỉ đạo của Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF). Giải đấu khởi tranh vào ngày 2 tháng 3 năm 2013 và kết thúc vào ngày 31 tháng 8 năm 2013 với 12 câu lạc bộ tham dự.[1][2] Đây là năm thứ ba liên tiếp Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam trở thành nhà tài trợ chính của giải đấu.

Thay đổi trước mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội bóng có sự thay đổi so với mùa giải 2012:

  1. ^ Câu lạc bộ Hà Nội (đội á quân) không tham dự do có chung chủ sở hữu với Hà Nội T&T, vì vậy suất đá chính thức V.League 2013 thuộc về Đồng Nai (đội xếp hạng ba).[3]
  2. ^ Vicem Hải Phòng là đội đứng cuối bảng nhưng tiếp tục chơi do mua lại suất của Khatoco Khánh Hòa.[4]
  3. ^ a b c Hà Nội FC, Navibank Sài Gòn, Khatoco Khánh Hòa vì lý do tài chính nên không tham dự.

Ngoài ra, đội tuyển U-22 Việt Nam cũng được đề xuất tham dự mùa giải này từ mong muốn tăng cơ hội cọ xát cho các cầu thủ trẻ và chuẩn bị cho SEA Games 27,[5] tuy nhiên đã không thể thực hiện được do nhiều vướng mắc.[6] Vì vậy, V.League mùa này chỉ có 12 câu lạc bộ tham dự, và chỉ có 1 suất xuống hạng.[7]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng Thành phố Sân vận động Sức chứa
Becamex Bình Dương Bình Dương Gò Đậu 25 000
SHB Đà Nẵng Đà Nẵng Chi Lăng 30 000
Đồng Tâm Long An Long An Long An 19.975
Xi măng Vicem Hải Phòng Hải Phòng Lạch Tray 28 000
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku Pleiku 12 000
Đồng Nai Biên Hoà Đồng Nai 20.000
Kienlongbank Kiên Giang Rạch Giá Rạch Giá 10 000
Xi măng Xuân Thành Sài Gòn Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 25 000
Sông Lam Nghệ An Vinh Vinh 18 000
Hà Nội T&T Hà Nội Hàng Đẫy 22 500
Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa 14 000
Xi măng The Vissai Ninh Bình Ninh Bình Ninh Bình 22 000

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Becamex Bình Dương Việt Nam Lê Thụy Hải Cộng hòa Nam Phi Kubheka Philani Adidas Becamex IDC
SHB Đà Nẵng Việt Nam Lê Huỳnh Đức Việt Nam Nguyễn Minh Phương Adidas Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
Đồng Nai Việt Nam Trần Bình Sự Việt Nam Phùng Quang Trung Adidas
Đồng Tâm Long An Việt Nam Ngô Quang Sang (interim) Việt Nam Nguyễn Việt Thắng Lotto Dongtam Group
Vicem Hải Phòng Việt Nam Hoàng Anh Tuấn Việt Nam Nguyễn Minh Châu Adidas Vietnam Cement Industry Corporation (Vicem)
Hà Nội T&T Việt Nam Phan Thanh Hùng Brasil Cristiano Roland Kappa T&T Group
Hoàng Anh Gia Lai Hàn Quốc Choi Yun-Kyum Việt Nam Phùng Văn Nhiên FBT HAGL Group
Kienlongbank Kiên Giang Việt Nam Lại Hồng Vân Việt Nam Phạm Đặng Duy An Warrior Sports Kienlongbank
Vissai Ninh Bình Việt Nam Nguyễn Văn Sỹ Việt Nam Mai Tiến Thành Umbro The Vissai Cement Group
Xuân Thành Sài Gòn Việt Nam Trần Tiến Đại Việt Nam Trương Đình Luật Puma Xuan Thanh Group
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng Việt Nam Nguyễn Trọng Hoàng Nike BAC A BANK
Thanh Hóa Việt Nam Mai Đức Chung Việt Nam Lê Bật Hiếu Mitre Viettel/Nokia

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên đi Ngày rời đi Hình thức Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Vicem Hải Phòng Việt Nam Lê Thụy Hải Tháng 9 năm 2012 Hết hợp đồng Trước mùa giải Việt Nam Hoàng Anh Tuấn 10 tháng 1 năm 2013
Thanh Hóa Việt Nam Triệu Quang Hà 2 tháng 2 năm 2013 Hợp đồng chấm dứt[8] Việt Nam Mai Đức Chung 4 tháng 2 năm 2013
Becamex Bình Dương Hàn Quốc Cho Yoon-Hwan 15 tháng 4 năm 2013 Sa thải[9] Việt Nam Lê Thụy Hải 16 tháng 4 năm 2013
Đồng Tâm Long An Bồ Đào Nha Francisco Vital 13 tháng 5 năm 2013 Sa thải Argentina Marcelo Javier Zuleta 14 tháng 5 năm 2013
Đồng Tâm Long An Argentina Marcelo Javier Zuleta 9 tháng 7 năm 2013 Sa thải[10] Việt Nam Ngô Quang Sang (tạm quyền) 9 tháng 7 năm 2013

Cầu thủ nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ nhập tịch Cầu thủ cũ
Becamex Bình Dương Cộng hòa Nam Phi Kubheka Philani Nigeria Sunday Emmanuel Nigeria Aniekan Ekpe Brasil Fabio dos Santos12
Brasil Kesley Alves12
Brasil Hélio1
Brasil Jeferson1
Togo Vincent Bossou
SHB Đà Nẵng România Sabin-Cosmin Goia Argentina Gastón Merlo Tanzania Danny Mrwanda Không Serbia Janjus Milorad
Đồng Nai Hà Lan Danny van Bakel Malawi Victor Nyirenda Uganda Henry Kisekka Cameroon Thierry Bernard1
Nigeria Amaobi Uzowuru1
Đồng Tâm Long An Nigeria Ebimo West Brasil Gilson Campos Brasil Ernesto Paulo Uganda Isaac Mylyanga1 Brasil Cleiton Kanu
Vicem Hải Phòng Brasil Antonio Carlos Brasil Giba Zimbabwe Justice Majabvi Ghana Issifu Ansah1
Ghana Jonathan Quartey3
Jamaica Andre Diego Fagan
Hà Nội T&T Brasil Cristiano Roland Argentina Gonzalo Marronkle Nigeria Samson Kayode Không
Hoàng Anh Gia Lai Nigeria Ganiyu Oseni Brasil Evaldo Nigeria Bassey Akpan Thái Lan Đoàn Văn Sakda3
Brasil Marcelo1
Kienlongbank Kiên Giang Nigeria Felix Ajala Nigeria Hamed Adesope Brasil Jackson Không Ghana Joseph Hendricks

Nigeria Abdullahi Suleiman

Vissai Ninh Bình Nigeria Peter Omoduemuke Nigeria Timothy Anjembe Bờ Biển Ngà Moussa Sanogo Brasil Rodrigo Mota1
Nigeria Dio Preye1
Xuân Thành Sài Gòn Uganda Moses Oloya Cameroon Christian Amougou Nigeria Emeka Oguwike Brasil Rogerio1
Nigeria Maxwell Eyerakpo1
Uganda Geoffrey Kizito
Tây Ban Nha Candelario Gomez
Nigeria Abdullahi Suleiman
Sông Lam Nghệ An Trinidad và Tobago Hughton Hector Trinidad và Tobago Willis Plaza Jamaica Kavin Bryan Không
Thanh Hóa Sénégal Cheikh Dieng Slovenia Nastja Čeh Cộng hòa Dân chủ Congo Patiyo Tambwe Không Tanzania Danny Mrwanda

Ghi chú:
1Những cầu thủ sinh ra và bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của họ ở nước ngoài nhưng có thời gian thi đấu ở Việt Nam;
2Là cư dân nước ngoài nhưng nhập tịch và đã thi đấu cho Đội tuyển Quốc gia Việt Nam;
3Là cầu thủ mang Quốc tịch Việt Nam đã được lựa chọn để đại diện cho một đội tuyển quốc gia

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Eximbank V.League 1 – 2013
VT Đội ST T B H BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Hà Nội T&T (C) 20 11 4 5 46 24 +22 38 Tham dự vòng loại 1 AFC Champions League 2014
2 SHB Đà Nẵng 20 10 5 5 29 24 +5 35
3 Hoàng Anh Gia Lai 20 10 5 5 24 16 +8 35
4 Sông Lam Nghệ An 20 9 5 6 40 24 +16 33
5 Thanh Hóa 20 9 5 6 40 33 +7 33
6 XM Vicem Hải Phòng 20 7 8 5 39 28 +11 26
7 Đồng Nai 20 6 7 7 27 36 −9 25
8 Becamex Bình Dương 20 6 9 5 34 35 −1 23
9 Đồng Tâm Long An 20 7 12 1 31 53 −22 22
10 XM The Vissai Ninh Bình (N) 20 4 10 6 23 32 −9 18 Tham dự vòng bảng AFC Cup 2014[a]
11 Kienlongbank Kiên Giang 20 3 12 5 24 52 −28 14
12 XM Xuân Thành Sài Gòn 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ giải
Nguồn: Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF).
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số trận thắng; 6) Bốc thăm
(C) Vô địch; (N) Đội vô địch Cúp Quốc gia 2013
Ghi chú:
  1. ^ XM The Vissai Ninh Bình giành quyền tham dự Cúp AFC 2014 do đã vô địch Cúp Quốc gia 2013.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] BBD SDN ĐN ĐLA VHP T&T HGL KKG VNB SNA THO XSG
Becamex Bình Dương

0–2

1–1

1–2

0–2

3–1

0–0

6–0

0–0

2–1

3–4

SHB Đà Nẵng

1–1

0–0

2–0

1–0

1–0

1–1

2–0

2–0

3–2

2–1

Đồng Nai

1–2

4–1

3–1

2–2

0–4

2–2

1–2

1–0

2–1

2–1

Đồng Tâm Long An

2–5

3–2

1–3

1–0

1–2

1–0

3–2

2–1

1–3

1–1

Hải Phòng

1–2

1–0

4–0

3–4

2–3

0–1

3–0

4–0

1–1

1–1

Hà Nội T&T

4–1

1–2

6–1

4–1

3–3

2–0

5–0

1–0

2–2

3–2

Hoàng Anh Gia Lai

2–0

2–2

1–0

2–0

1–0

1–1

2–1

2–0

2–1

1–3

Kienlongbank Kiên Giang

4–2

0–1

1–1

3–2

1–5

1–1

0–3

2–2

1–4

2–2

Vissai Ninh Bình

2–2

4–1

1–1

3–4

3–2

2–0

0–1

1–0

1–1

3–3

Sông Lam Nghệ An

3–2

2–1

1–1

8–0

2–1

0–0

1–0

2–2

2–0

2–0

Thanh Hóa

2–1

2–2

4–1

3–1

2–2

1–3

1–0

4–2

1–0

2–1

XM Xuân Thành Sài Gòn

Cập nhật lần cuối: ngày 31 tháng 8 năm 2013.
Nguồn: Eximbank V-League
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]