Danh sách thương hiệu trò chơi điện tử có doanh thu cao nhất
Dưới đây là danh sách thương hiệu trò chơi điện tử đã đạt doanh thu ít nhất 1 tỉ đô-la.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Ít nhất 10 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]
Thương hiệu | Năm ra đời | Tổng doanh thu | Thành phần doanh thu | Chủ thương hiệu | Nền tảng đầu tiên | Thể loại đầu tiên |
---|---|---|---|---|---|---|
Mario | 1982 | Ước tính $32.4 tỉ (tính đến 2019) |
|
Nintendo | Arcade | Platformer (2D platformer) |
Pokémon | 1996 | Ước tính $19.533 tỉ (tính đến 2019)[e] |
|
Nintendo (trademark) The Pokémon Company (Nintendo, Game Freak, Creatures) |
Game Boy | Nhập vai (JRPG) |
Call of Duty | 2003 | Ước tính $18.132 tỉ (tính đến 2019)[j] | Activision | PC | Bắn súng (FPS) | |
Dòng trò chơi Wii | 2006 | Ước tính $14.808 tỉ (tính đến 2018) |
|
Nintendo | Wii | Mô phỏng (Thể thao) Vận động |
Pac-Man | 1980 | Ước tính $14.107 tỉ (tính đến 2016) |
|
Bandai Namco Entertainment | Arcade | Hành động (Mê cung) |
Space Invaders | 1978 | Ước tính $13.93 tỉ (tính đến 2017) |
|
Taito (Square Enix) |
Arcade | Bắn súng (Shoot 'em up) |
Dungeon Fighter Online (DFO) |
2005 | Ước tính $13.4 tỉ (tính đến 2019) | Neople (Nexon) Tencent |
PC | Beat 'em up Hành động nhập vai MMORPG | |
Street Fighter | 1987 | Ước tính $12.009 tỉ (tính đến 2019) |
|
Capcom | Arcade | Đối kháng (Đối kháng 2D) |
CrossFire | 2007 | Ước tính $12 tỉ (tính đến 2019) | Smilegate Tencent |
PC | Bắn súng (FPS) Bắn súng chiến thuật | |
FIFA | 1993 | Ước tính $11.479 tỉ (tính đến 2019) | Electronic Arts | Sega Mega Drive | Thể thao (Bóng đá) | |
Warcraft | 1994 | Ước tính $11.227 tỉ (tính đến 2018) |
|
Blizzard Entertainment | PC | Chiến thuật (Chiến thuật thời gian thực) |
Final Fantasy | 1987 | Ước tính $10.958 tỉ (tính đến 2019) |
|
Square Enix | NES | Nhập vai (JRPG) |
League of Legends (LoL) |
2009 | Ước tính $10.098 tỉ (tính đến 2019) | Riot Games (Tencent) | PC Mac |
Chiến thuật (MOBA) |
Ít nhất 5 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]
Thương hiệu | Năm ra đời | Tổng doanh thu | Thành phần doanh thu | Chủ thương hiệu | Nền tảng đầu tiên | Thể loại đầu tiên |
---|---|---|---|---|---|---|
Grand Theft Auto (GTA) |
1997 | Ước tính $9.986 tỉ (tính đến 2019) | Rockstar Games | PC | Hành động phiêu lưu | |
Lineage | 1998 | Ước tính $9.715 tỉ (tính đến 2019) |
|
NCSoft | PC Mac |
Nhập vai (MMORPG) |
Monster Strike | 2013 | Ước tính $8.156 tỉ (tính đến 2019) |
|
Mixi | Di động | Giải đố (Vật lý) JRPG |
Puzzle & Dragons | 2012 | Ước tính $7.786 tỉ (tính đến 2019) | GungHo Online Entertainment | Di động | Giải đố (Tile-matching) JRPG | |
Candy Crush | 2012 | Ước tính $7.503 tỉ (tính đến 2019) |
|
King | Trình duyệt | Giải đố (Tile-matching) |
Donkey Kong | 1981 | Ước tính $6.846 tỉ (tính đến 2019) |
|
Nintendo | Arcade | Platform (Trò chơi platform 2D) |
Honor of Kings (Arena of Valor) |
2015 | Ước tính $6.75 tỉ (tính đến 2019) | Tencent Games | Di động | Chiến thuật (MOBA) | |
Westward Journey | 2001 | Ước tính $6.524 tỉ (tính đến 2018) | NetEase | PC | Nhập vai (MMORPG) | |
Dragon Quest (Dragon Warrior) |
1986 | Ước tính $6.501 tỉ (tính đến 2019) |
|
Square Enix | NES | Nhập vai (JRPG) |
Clash of Clans | 2012 | Ước tính $6.4 tỉ (tính đến 2019)[229] | Supercell (Tencent) | Di động | Chiến thuật | |
Sonic the Hedgehog | 1991 | Ước tính $6.345 tỉ (tính đến 2019) |
|
Sega | Sega Mega Drive | Platform (2D platformer) |
Dragon Ball | 1986 | Ước tính $6.226 tỉ (tính đến 2019) |
|
Shueisha Bandai Namco Entertainment |
Super Cassette Vision | Bắn súng (Shoot 'em up) |
Pro Evolution Soccer (PES) / Winning Eleven |
1995 | Ước tính $6.131 tỉ (tính đến 2019) | Konami | PlayStation | Thể thao (Bóng đá) | |
Star Wars | 1982 | Ước tính $6.03 tỉ (tính đến 2020) | Lucasfilm LucasArts |
Atari 2600 | Bắn súng (Shoot 'em up) | |
Digimon | 1997 | Ước tính $5.905 tỉ (tính đến 2017) (bao gồm các mặt hàng liên quan) |
|
Bandai Namco Entertainment | Thú ảo | Mô phỏng (Thú ảo) |
Madden NFL | 1988 | Ước tính $5.2 tỉ (tính đến 2018) | Electronic Arts | Apple II | Thể thao (Bóng bầu dục Mỹ) | |
The Sims | 2000 | $5 tỉ (tính đến 2019)[267] |
|
Electronic Arts | PC | Mô phỏng (Life simulation) |
Halo | 2001 | Ước tính $5 tỉ (tính đến 2015) (bao gồm console bundle)[270] |
Microsoft | Xbox | Bắn súng (FPS) |
Ít nhất 2 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]
Thương hiệu | Năm ra đời | Tổng doanh thu | Thành phần doanh thu | Chủ thương hiệu | Nền tảng đầu tiên | Thể loại đầu tiên |
---|---|---|---|---|---|---|
Fortnite | 2017 | Ước tính $4.289 tỉ (tính đến 2019) | Epic Games | PS4 Xbox One PC |
Sinh tồn (Battle royale) | |
Fate | 2004 | Ước tính $4.135 tỉ (tính đến 2019) |
|
Type-Moon Aniplex (Sony Music Entertainment Japan) |
PC | Phiêu lưu (Visual novel) |
Assassin's Creed | 2007 | Ước tính $4.091 tỉ (tính đến 2016) | Ubisoft | PlayStation 3 Xbox 360 |
Hành động phiêu lưu (Lén lút) | |
Need for Speed (NFS) | 1994 | $4 tỉ (tính đến 2014)[293] | Electronic Arts | 3DO | Đua xe (Arcade) | |
Gran Turismo | 1997 | $4 tỉ (tính đến 2017)[294] | Sony Interactive Entertainment | PlayStation | Đua xe (Mô phỏng) | |
The Legend of Zelda (Zelda no Densetsu) |
1986 | Ước tính $3.853 tỉ (tính đến 2019) | Nintendo | Famicom Disk System | Hành động phiêu lưu | |
Monster Hunter | 2004 | Ước tính $3.824 tỉ (tính đến 2019) (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông) |
Capcom | PlayStation 2 | Nhập vai (Hành động nhập vai) | |
Resident Evil (Biohazard) |
1996 | Ước tính $3.777 tỉ (tính đến 2019) |
|
Capcom | PlayStation | Hành động phiêu lưu (Kinh dị sinh tồn) |
Skylanders | 2011 | Ước tính $3.5 tỉ (tính đến 2017)[360] (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông) |
Activision | Wii | Platform (Platform 3D) | |
Super Smash Bros. | 1999 | Ước tính $3.438 tỉ (tính đến 2019) | Nintendo | Nintendo 64 | Đối kháng | |
PlayerUnknown's Battlegrounds (PUBG) |
2017 | Ước tính $3.428 tỉ (tính đến 2019) |
|
Bluehole Tencent |
PC | Sinh tồn (Battle royale) |
Mortal Kombat | 1992 | Ước tính $3.21 tỉ (tính đến 2019) | Warner Bros. Interactive | Arcade | Đối kháng (Đối kháng 2D) | |
Tomb Raider | 1996 | Ước tính $3.122 tỉ (tính đến 2017) (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông) |
Square Enix | Sega Saturn | Platform (Platform giải đố) Hành động phiêu lưu | |
The Elder Scrolls | 1994 | Ước tính $3.05 tỉ (tính đến 2020) | ZeniMax Media | PC | Nhập vai (Hành động nhập vai) | |
MapleStory | 2003 | Ước tính $3.004 tỉ (tính đến 2018) | Wizet Nexon |
PC | Nhập vai (MMORPG) | |
Minecraft | 2011 | Ước tính $2.898 tỉ (tính đến 2019) |
|
Mojang | PC Mac |
Sandbox Sinh tồn |
Battlefield | 2002 | Ước tính $2.74 tỉ (tính đến 2017) |
|
Electronic Arts | PC | Bắn súng (FPS) |
Metal Gear | 1987 | Ước tính $2.513 tỉ (tính đến 2016) | Konami | MSX2 | Hành động phiêu lưu (Lén lút) | |
Tom Clancy's | 1987 | Ước tính $2.029 tỉ (tính đến 2019) |
|
Ubisoft | Commodore / ST / PC | Mô phỏng (Mô phỏng phương tiện) |
NBA Jam | 1993 | $2 tỉ (tính đến 2010)[445] | Midway Games | Arcade | Thể thao (Bóng rổ) | |
Lego | 1995 | $2 tỉ (tính đến 2014)[446] | The Lego Group | Sega Pico | Giáo dục | |
Guitar Hero | 2005 | $2 tỉ (tính đến 2010)[447] | Activision | PlayStation 2 | Âm nhạc (Nhịp điệu) | |
Clash Royale | 2016 | Ước tính $2 tỉ (tính đến 2018)[448] | Supercell (Tencent) | Di động | Chiến thuật (Chiến thuật thời gian thực) |
Ít nhất 1 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]
Thương hiệu | Năm ra đời | Tổng doanh thu | Thành phần doanh thu | Chủ thương hiệu | Nền tảng đầu tiên | Thể loại đầu tiên |
---|---|---|---|---|---|---|
One Piece | 2000 | Ước tính $1.89 tỉ (tính đến 2019) |
|
Bandai Namco Entertainment | WonderSwan | Chiến thuật nhập vai (Theo lượt) |
Onimusha | 2001 | Ước tính $1.798 tỉ (tính đến 2016) | Capcom | PlayStation 2 | Hành động phiêu lưu Hack & slash | |
Spider-Man | 1982 | Ước tính $1.65 tỉ (tính đến 2018) |
|
Marvel Entertainment Sony |
Atari 2600 | Hành động |
Fallout | 1997 | Ước tính $1.642 tỉ (tính đến 2019) | ZeniMax Media | PC | Nhập vai (Theo lượt) | |
Tetris | 1988[cr] | Ước tính $1.631 tỉ (tính đến 2011) | Tetris Holding | IBM PC Commodore 64 |
Giải đố (Tile-matching) | |
Harry Potter | 2001 | Ước tính $1.555 tỉ (tính đến 2018) |
|
Electronic Arts Warner Bros. Interactive |
Game Boy PlayStation PC |
Hành động phiêu lưu |
Disney Tsum Tsum | 2014 | $1.5 tỉ (tính đến 2019)[483] | Line Corporation The Walt Disney Company |
Di động | Giải đố | |
Black Desert Online | 2015 | $1.5 tỉ (tính đến 2019)[484] | Kakao Games | PC | Nhập vai (MMORPG) | |
The Idolmaster | 2005 | Ước tính $1.236 tỉ (tính đến 2019) (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông) |
Bandai Namco Entertainment | Arcade | Âm nhạc (Nhiệp điệu) Mô phỏng cuộc sống | |
Counter-Strike | 2000 | Ước tính $1.233 tỉ (tính đến 2018) |
|
Valve | PS3 / Xbox 360 / PC | Bắn súng (FPS) |
Power Pros (Pro Yakyū) | 1994 | Ước tính $1.159 tỉ (tính đến 2019) |
|
Konami | Super Famicom | Thể thao (Bóng chày) |
Gundam | 1983 | Ước tính $1.152 tỉ (tính đến 2018) | Bandai Namco Entertainment | FM-7 Handheld PC |
Phiêu lưu Bắn súng Nhập vai | |
Doom | 1993 | Ước tính $1.088 tỉ (tính đến 2020) (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông) |
ZeniMax Media | PC | Bắn súng (FPS) | |
World Club Champion Football (WCCF) |
2002 | Ước tính $1.036 tỉ (tính đến 2016) | Sega | Arcade | Thẻ sưu tập số | |
Dota | 2003 | Ước tính $1.035 tỉ (tính đến 2019) | Valve | PC | Chiến thuật (MOBA) | |
Angry Birds | 2009 | Ước tính $1.001 tỉ (tính đến 2019) (bao gồm phim) |
|
Rovio Entertainment | Di động | Giải đố (Vật lý) |
Defender | 1981 | $1 tỉ (tính đến 2001)[505] | Williams Electronics | Arcade | Bắn súng (Shoot 'em up) | |
Diablo | 1996 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | Blizzard Entertainment | PC | Nhập vai (Hành động nhập vai) | |
StarCraft | 1998 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | Blizzard Entertainment | PC | Chiến thuật (Chiến thuật thời gian thực) | |
Red Dead | 2004 | $1 tỉ (tính đến 2018)[506] | Rockstar Games | PlayStation 2 / Xbox | Hành động phiêu lưu | |
Runescape | 2001 | $1 tỉ (tính đến 2018)[507] | Jagex | PC | MMORPG | |
Forza | 2005 | $1 tỉ (tính đến 2017)[508] | Microsoft Studios | Xbox | Đua xe (Mô phỏng) | |
Gears of War | 2006 | $1 tỉ (tính đến 2011)[509] | Microsoft Studios | Xbox 360 | Bắn súng (TPS) | |
Bubble Witch | 2011 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | King | Trình duyệt / Facebook | Giải đố | |
Pet Rescue | 2012 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | King | Giải đố | ||
Dishonored | 2012 | $1 tỉ (tính đến 2020)[489] | ZeniMax Media | PlayStation / Xbox / PC | Hành động phiêu lưu (Lén lút) | |
Farm Heroes | 2013 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | King | Di động | Giải đố | |
Destiny | 2014 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | Bungie | PlayStation / Xbox | Bắn súng (FPS) | |
Heroes of the Storm | 2015 | $1 tỉ (tính đến 2017)[132] | Blizzard Entertainment | PC / Mac | Chiến thuật (MOBA) | |
Overwatch | 2016 | $1 tỉ (tính đến 2017)[510] | Blizzard Entertainment | PS4 / Xbox One / PC | Bắn súng (FPS) | |
Garena Free Fire | 2017 | $1 tỉ (tính đến 2019)[511] | Garena | Di động | Sinh tồn (Battle royale) |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Super Mario series – $17,011,186,361
- Worldwide retail sales tính đến September 2010 – 240 triệu bản[1][2] – $12,988,043,606
- Japan – 41,242,852 units – 243.374.357.360 yên Nhật (3.050.186.206 đô la Mỹ)
- Famicom – 13.3 triệu bản – 64,954 tỉ yên Nhật[3]
- Super Famicom – 7.44 triệu bản – 66,522 tỉ yên Nhật[4]
- Super Mario 64 – 1.92 triệu bản – 18.816 triệu yên Nhật[5]
- Releases between March 2001 and May 2010 – 18,582,852 units – 93.082.357.360 yên Nhật[6]
- Quốc tế – 198,757,148 bản, giá trung bình $50 price[2] – $9,937,857,400
- Japan – 41,242,852 units – 243.374.357.360 yên Nhật (3.050.186.206 đô la Mỹ)
- Virtual Console digital bản – 15 triệu đô la Mỹ (13,9 triệu đô la Mỹ in 2009,[7] 1,1 triệu đô la Mỹ in 2011)[8]
- Post-September-2010 Japan retail sales of pre-September-2010 games – 5,503,168,800 yên Nhật (68.970.658 đô la Mỹ)
- New Super Mario Bros. – 1.277.601.600 yên Nhật[9]
- New Super Mario Bros. Wii – 3.399.809.200 yên Nhật[10]
- Super Mario 64 DS – 107.683.200 yên Nhật[11]
- Super Mario Galaxy 2 – 718.074.800 yên Nhật[12]
- Post-September-2010 overseas retail sales of pre-September-2010 games – 408 triệu đô la Mỹ
- New Super Mario Bros. – 104 triệu đô la Mỹ (2.59 triệu bản,[13][14] $39.99 price)[15]
- New Super Mario Bros. Wii – 247,5 triệu đô la Mỹ (4.95 triệu bản,[13][14] $49.99 price)[16]
- Super Mario Galaxy 2 – 56 triệu đô la Mỹ (1.12 triệu bản,[13][14] $49.99 price)[17]
- Japan retail sales of games released after September 2010 (tính đến tháng 6 năm 2018[cập nhật]) – 12,049,747 units – 59,351,664,612 yên Nhật (637.838.704 đô la Mỹ)[6]
- Quốc tế retail sales of games released after September 2010 (tính đến tháng 3 năm 2018[cập nhật]) – $1,775,304,093
- Super Mario All-Stars (Wii) – 26.386.800 đô la Mỹ[13][18]
- New Super Mario Bros. 2 (2012) – 10.183.751 units[6][19] – 407.248.202 đô la Mỹ[20]
- New Super Mario Bros. U (2012) – 4.529.822 units[21][22] – 271.744.022 đô la Mỹ[23]
- Super Mario 3D World (2013) – 5.045.598 units[6][24] – 302.685.424 đô la Mỹ[25]
- Super Mario Maker (2015) – 3.039.459 units[6][24] – 182.337.145 đô la Mỹ[26]
- Super Mario Maker for Nintendo 3DS (2016) – 74.987.500 đô la Mỹ[27][28]
- Super Mario Odyssey (2017) – 8.5 triệu bản[29] – 509.915.000 đô la Mỹ[30]
- Super Mario Run (2016) – 94 triệu đô la Mỹ (tính đến 2017)[31]
- Super Mario Odyssey sales between April 2018 and December 2019 – 6.18 triệu bản[21][29] – 370.738.200 đô la Mỹ[30]
- New Super Mario Bros. U Deluxe (2019) – 5.85 triệu bản[21] – 350.941.500 đô la Mỹ[32]
- Super Mario Maker 2 (2019) – 5.04 triệu bản[33] – 302.349.600 đô la Mỹ[34]
- Worldwide retail sales tính đến September 2010 – 240 triệu bản[1][2] – $12,988,043,606
- ^ Mario Kart series:
- Mario Kart: Double Dash – 6.96 triệu bản[35] – 355,424 triệu đô la Mỹ
- Japan retail sales of other 1992–2001 releases – 48,455,6 triệu yên Nhật (607,29 triệu đô la Mỹ)
- Super Mario Kart and Mario Kart 64 – 44.750 triệu yên Nhật[4][5]
- Mario Kart Advance – 3.705,6 triệu yên Nhật[36][38]
- Super Circuit retail tại Mỹ – 2.1 triệu bản – 63 triệu đô la Mỹ[39]
- Mario Kart DS – 23.6 triệu bản[24] – $925,664,614
- Mario Kart Wii (Wii) – $1,402,848,573 ($1.4 tỉ worldwide tính đến October 2013,[42] 301.791.400 yên Nhật (2.848.573 đô la Mỹ) in Japan during 2014)[43]
- Mario Kart 7 – 18.11 triệu bản[24] – $783,407,857
- Mario Kart 8 – 31,4 triệu units,[21] $59.99 mỗi bản[48][49] – 1.883.686.000 đô la Mỹ
- Mario Kart Tour (2019) – 86 triệu đô la Mỹ[50]
- ^ a b Japan retail sales of other Donkey Kong games – 17,825,589,000 yên Nhật (223.406.304 đô la Mỹ)
- Donkey Kong 64 (N64) – 8.580 million yên Nhật[5]
- Mario vs. Donkey Kong series – 4.245.388.800 yên Nhật[217] (53.207.028 đô la Mỹ)
- Other 2003–2012 releases – 5.000.200.200 yên Nhật[218]
- ^ Other Mario games – $9,282,028,170
- Donkey Kong (1981) – 4,4 tỉ đô la Mỹ[51]
- Mario vs. Donkey Kong series (Nhật Bản) – 4.245.388.800 yên Nhật (53.207.028 đô la Mỹ)[c]
- Mario & Sonic series – 1,25 tỉ đô la Mỹ[52]
- Dr. Mario – 10.19 triệu bản[53][54] – $391,974,200
- Japan retail sales of other 1983–2012 releases – 141,429,190,524 yên Nhật (1.772.517.741 đô la Mỹ)
- Mario Bros. (Famicom) – 7.335 triệu yên Nhật[3]
- Tennis and Golf (Famicom) – 18.090 triệu yên Nhật[3]
- Mario Tennis series – 13.819.361.684 yên Nhật[5][36][57]
- Mario Strikers series – 2.291.504.600 yên Nhật[58]
- Mario Baseball series – 2.744.003.200 yên Nhật[59]
- Mario Hoops and Sports Mix – 6.273.317.600 yên Nhật[60][61]
- Super Mario RPG – 10.875 triệu yên Nhật[4]
- Paper Mario series – 11.931.229.600 yên Nhật[36][62][63][64]
- Mario & Luigi series – 7.847.889.600 yên Nhật[65]
- Luigi's Mansion – 348,918 units[22] – 2.609.906.640 yên Nhật[66]
- Mario Party series – 57.611.977.600 yên Nhật[5][67]
- United States retail sales between 2003 and 2006 – 99 triệu đô la Mỹ
- Mario Golf: Toadstool Tour – 26 triệu đô la Mỹ[37]
- Mario & Luigi: Superstar Saga – 30 triệu đô la Mỹ[39]
- Mario Party 4 – 43 triệu đô la Mỹ[37]
- Japan retail sales of 2013 releases – 9,946,034,083 yên Nhật (102.073.420 đô la Mỹ)
- Luigi's Mansion 2 – 1.058.675 units[22] – 5.324.076.575 yên Nhật[68]
- Mario & Luigi: Dream Team – 2.036.371.358 yên Nhật[65]
- Mario Party: Island Tour – 2.585.586.150 yên Nhật[67]
- Luigi's Mansion: Dark Moon (2013) overseas bản – 4.391.325 units,[22][69] $39.99 mỗi bản[70] – 175.609.087 đô la Mỹ
- Japan retail sales between 2015 and 2016 – 3,891,775,200 yên Nhật (35.783.148 đô la Mỹ)
- Mario & Luigi: Paper Jam – 1.245.494.400 yên Nhật[65]
- Puzzle & Dragons: Super Mario Bros. Edition – 1.380.736.000 yên Nhật[71]
- Mario Party 10 – 1.265.544.800 yên Nhật[67]
- Mario Party: The Top 100 (2017) at Japan retail – 864.448.320 yên Nhật[67] (7.828.446 đô la Mỹ)
- Mario + Rabbids Kingdom Battle (2017) – 2 triệu bản,[72] $59.99 mỗi bản[73] – 119,98 triệu đô la Mỹ
- Super Mario Party (2018) – 9.12 triệu bản,[21] $59.99 mỗi bản[74] – 547.108.800 đô la Mỹ
- Dr. Mario World (2019) – 4,8 triệu đô la Mỹ[50]
- Luigi's Mansion 3 (2019) – 5.37 triệu bản,[21] $59.99 mỗi bản[75] – 322.146.300 đô la Mỹ
- ^ The Pokémon (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông và mặt hàng liên quan) đã đạt doanh thu an estimated 90 tỉ đô la Mỹ, as of 2019.[76][77]
- ^ See List of best-selling Japanese role-playing game franchises § List.
- ^ Pokémon console software (including handheld software) sales in Japan tính đến tháng 12 năm 2018[cập nhật] – 83,074,946 units – 4,513 tỉ đô la Mỹ
- 1996–2012 releases – 67,885,098 units – 300,462,849,600 yên Nhật (3.765.670.505 đô la Mỹ)
- 1996–2000 Game Boy releases – 25,410,000 bản, giá trung bình 3,679 yên Nhật – 93,484,600,000 yên Nhật[55]
- 1998–2000 Nintendo 64 releases – 2,510,000 units, 6,800 yên Nhật[5] – 17,068,000,000 yên Nhật
- 2002–2012 releases – 39,965,098 bản, giá trung bình 4,752 yên Nhật – 189,910,249,600 yên Nhật[78]
- Pokemon X & Y (2013) – 4,236,309 units, 4,571 yên Nhật[78] – 19,364,168,439 yên Nhật (198.729.151 đô la Mỹ)
- Pokemon Omega Ruby & Alpha Sapphire (2014) – 3,124,487 units, 4,571 yên Nhật[78] – 14,282,030,077 yên Nhật (134.806.358 đô la Mỹ)
- Pokémon Super Mystery Dungeon (2015) and Pokémon Sun & Moon (2016) – 3,124,487 bản, giá trung bình 4,957 yên Nhật – 19,675,454,760 yên Nhật[78] (180.907.087 đô la Mỹ)
- Pokkén Tournament (2016) – 169,043 units, 7,200 yên Nhật[79] – 1.217.109.600 yên Nhật (11.022.147 đô la Mỹ)
- 2017–2018 – 4,535,522 units, 24,699,770,560 yên Nhật (223.681.179 đô la Mỹ)
- Pokkén Tournament DX (2017) – 262,871 units, 5,980 yên Nhật[80] – 1.571.968.580 yên Nhật
- Pokémon Ultra Sun & Ultra Moon (2017) – 2,343,601 units, 4,980 yên Nhật[81] – 11.671.132.980 yên Nhật
- Detective Pikachu (2018) – 79,050 units, 4,980 yên Nhật[82] – 393,669,000 yên Nhật
- Pokémon: Let's Go (2018) – 1.85 triệu bản,[83] 5.980 yên Nhật[84] – 11.063 million yên Nhật
- Tính đến 2015 – 200,006,810 bản, giá trung bình $39.99 mỗi bản[85][86] – 8 tỉ đô la Mỹ
- Pokémon Sun & Moon (2016) – 12,478,558 overseas sales (16.12 million worldwide,[19] 3,641,442 in Japan),[78] $39.99 mỗi bản[87] – 500 triệu đô la Mỹ
- Pokkén Tournament DX (2017) – 1.16 triệu bản,[29] $59.99 mỗi bản[88] – 70 triệu đô la Mỹ
- Pokémon Ultra Sun & Ultra Moon (2017) – 5,114,843 overseas sales (7.72 million worldwide,[19] 2,663,546 in Japan),[81] $39.99 mỗi bản[89] – 205 triệu đô la Mỹ
- Pokémon: Let's Go – 8.16 triệu bản,[83] $59.99 mỗi bản[90] – 490 triệu đô la Mỹ
- 1996–2012 releases – 67,885,098 units – 300,462,849,600 yên Nhật (3.765.670.505 đô la Mỹ)
- ^ Các trò chơi Pokémon trên di động:
- Pokémon Go – 4,7 tỉ đô la Mỹ
- Pokémon Quest – 9,63 triệu đô la Mỹ
- Pokémon Duel, Pokémon Shuffle Mobile, Magikarp Jump – 48,6 triệu đô la Mỹ[97]
- Pokémon Masters – 33,3 triệu đô la Mỹ[98]
- ^ 16.06 triệu bản,[24] $59.99 mỗi bản[99]
- ^ The Call of Duty (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông và mặt hàng liên quan) đã đạt doanh thu 20 tỉ đô la Mỹ, as of 2019.[100]
- ^ Call of Duty (2017–2018)
- Call of Duty: WWII (2017) – 1 tỉ đô la Mỹ[102]
- Black Ops 4 (2018) – 1 tỉ đô la Mỹ[103]
- ^ Other games in Wii series:
- Wii Play – 1,25 tỉ đô la Mỹ[105]
- Japan releases between 2008 and 2012 – 6.240.159 units, 31.578.774.200 yên Nhật (395.773.583 đô la Mỹ) revenue[106][107]
- Quốc tế releases between 2008 and 2012 – 40,079,841 units, $2,003,591,252 revenue
- Wii Music – 2.266.748 units,[106][108] 113.314.733 đô la Mỹ revenue[109]
- Wii Sports Resort – 29.850.409 units,[106][110] 1.492.221.946 đô la Mỹ revenue[111]
- Wii Party – 6.879.276 units,[106][112] 343.895.007 đô la Mỹ revenue[113]
- Wii Play: Motion – 1.083.408 units,[107][114] 54.159.566 đô la Mỹ revenue[115]
- Wii Party U (2013) – 1.58 triệu bản,[116] $78,565,340 revenue
- ^ Other Pac-Man game sales in the United States:
- Pac-Mania (Arcade) – 2,82 triệu đô la Mỹ[119]
- Microsoft Return of Arcade (PC) – 9,5 triệu đô la Mỹ[120]
- Pac-Man Collection and Namco Museum (GBA) – 62 triệu đô la Mỹ[39]
- Pac-Man World 2 (PS2) – 23 triệu đô la Mỹ[37]
- ^ 8,7 tỉ đô la Mỹ tính đến 2016.[121] 1,6 tỉ đô la Mỹ in 2017.[122]
- ^ a b See Street Fighter § Commercial performance
- ^ $1.1 tỉ in 2016.[124] $1.4 tỉ in 2017.[122]
- ^ 1,3 tỉ đô la Mỹ in 2018.[92] 1,4 tỉ đô la Mỹ in 2019.[93]
- ^ 145 triệu đô la Mỹ digital revenue in 2014.[126] 1,876 tỉ đô la Mỹ revenue in 2016.[127] 896 triệu đô la Mỹ in 2017.[122]
- ^ 1,272 tỉ đô la Mỹ in 2018.[92] 1,29 tỉ đô la Mỹ in 2019.[93]
- ^ Ba trò chơi Warcraft đầu tiên:
- Warcraft: Orcs & Humans – 13,5 triệu đô la Mỹ (300,000 copies,[128] average $45 price)[129]
- Warcraft II: Tides of Darkness – 34,5 triệu đô la Mỹ (United States)[120]
- Warcraft III: Reign of Chaos – 188 triệu đô la Mỹ[130]
- ^ 9,23 tỉ đô la Mỹ tính đến 2017.[104] 161 triệu đô la Mỹ in 2018.[131]
- ^ Hearthstone:
- ^ Final Fantasy I to XIV – 651,896,872,520 yên Nhật (8.170,16 triệu đô la Mỹ)
- Final Fantasy I & II – 17.025,4 triệu yên Nhật[134][135]
- Final Fantasy III – 24.008,4 triệu yên Nhật[136]
- Final Fantasy IV and The After Years – 25.827,4 triệu yên Nhật[137][138]
- Final Fantasy V and VI – 63.466 triệu yên Nhật[139][140]
- Final Fantasy VII and Compilation – 84.636,2 triệu yên Nhật[141][142][143]
- Final Fantasy VIII and IX – 107.380 triệu yên Nhật[144][145]
- Final Fantasy X and X-2 – 93.383.672.520 yên Nhật[146][147][148]
- Final Fantasy XI – 40 tỉ yên Nhật (operating profit)[149]
- Final Fantasy XII and Ivalice Alliance – 86.375,8 triệu yên Nhật[150][151][152][153][154]
- Ba trò chơi Final Fantasy XIII và Type-0 – 101.054 triệu yên Nhật[155][156][157][158][159]
- Final Fantasy XIV – 8.740 triệu yên Nhật (launch sales)[160][161][162]
- ^ Final Fantasy XV:
- Final Fantasy XV (2016) – 71.280 triệu yên Nhật[163] (655,39 triệu đô la Mỹ)
- Final Fantasy XV: A New Empire (2017) – 556,44 triệu đô la Mỹ+
- 2017–2018 – 518,4 triệu đô la Mỹ[164]
- 2019 (Nhật Bản) – 4,2 tỉ yên Nhật (38,04 triệu đô la Mỹ)
- ^ Final Fantasy spin-off sales:
- Tính đến 2012 – 62,177,919,200 yên Nhật (779,27 triệu đô la Mỹ)
- Ba trò chơi Final Fantasy Legend – 12.859,2 triệu yên Nhật[165]
- Final Fantasy Adventure – 3.464 triệu yên Nhật[166]
- Final Fantasy Mystic Quest – 2.370 triệu yên Nhật[166]
- Dòng trò chơi Chocobo 13.708 triệu yên Nhật[167]
- Crystal Chronicles series – 7.827,6 triệu yên Nhật[168]
- Dragon Quest & Final Fantasy in Itadaki Street – 3.160 triệu yên Nhật[169]
- Mario Hoops – 2.567.419.200 yên Nhật[60]
- Dissidia and Dissidia 012 – 13.127,3 triệu yên Nhật[170][171]
- The 4 Heroes of Light – 1.196 triệu yên Nhật[166]
- Final Fantasy Dimensions – 315 triệu yên Nhật[166]
- Theatrhythm Final Fantasy – 1.583,4 triệu yên Nhật[172]
- 2014 releases – 2,146 tỉ yên Nhật (30 triệu đô la Mỹ)
- Theatrhythm Final Fantasy: Curtain Call – 696 triệu yên Nhật[173]
- Final Fantasy Explorers – 1.450 triệu yên Nhật[174]
- Final Fantasy Record Keeper – 1 tỉ yên Nhật[175]
- World of Final Fantasy (2016) – 4.640 triệu yên Nhật[176] (43 triệu đô la Mỹ)
- Final Fantasy mobile game revenue in Japan during 2017 – 28,8 tỉ yên Nhật[177] (261 triệu đô la Mỹ)
- Dissidia Final Fantasy NT (2018) – 1.074.769.800 yên Nhật[178] (10 triệu đô la Mỹ)
- Final Fantasy mobile game revenue in Japan (excluding A New Empire) during 2018 – 21,93 tỉ yên Nhật (199 triệu đô la Mỹ)[179]
- Final Fantasy Brave Exvius English revenue during April 2018 and June–October 2018 – 31 triệu đô la Mỹ (including 9 triệu đô la Mỹ on the App Store,[180] and 22 triệu đô la Mỹ on Google Play)[181]
- Final Fantasy mobile game revenue in Japan (excluding A New Empire) during 2019 – 10,6 tỉ yên Nhật (96 triệu đô la Mỹ)[182]
- Tính đến 2012 – 62,177,919,200 yên Nhật (779,27 triệu đô la Mỹ)
- ^ 200 triệu đô la Mỹ tính đến năm 2012[cập nhật].[183] 624 triệu đô la Mỹ in 2013.[184] 946 triệu đô la Mỹ in 2014.[185] 1,628 tỉ đô la Mỹ in 2015.[186] 1,7 tỉ đô la Mỹ in 2016.[187]
- ^ 2,1 tỉ đô la Mỹ in 2017.[122] 1,4 tỉ đô la Mỹ in 2018.[92]
- ^ Grand Theft Auto franchise revenue tính đến 2009:
- ^ Grand Theft Auto franchise revenue between 2012 and 2018:
- ^ See Lineage (dòng trò chơi) § Revenue
- ^ Lineage mobile games: 4,878.053 tỉ ₩ (4.432,23 triệu đô la Mỹ)
- Lineage mobile games published by Netmarble:
- Lineage 2 Revolution – 1,970.698 tỉ ₩ (1.790,59 triệu đô la Mỹ) (as of 2019 Q3)
- Lineage mobile games published by NCSoft:
- Lineage Red Knights, Lineage M and Lineage II M – 2,907.355 tỉ ₩ (2.641,64 triệu đô la Mỹ) (revenues from non-Lineage mobile games –Final Blade and Pro Baseball H2– are included, but most of the revenue comes from the Lineage series) (as of 2019)
- Lineage mobile games published by Netmarble:
- ^ See Monster Strike § Reception
- ^ 3.889.894.500 yên Nhật[199] (36 triệu đô la Mỹ).
- ^ a b c d e See List of highest-grossing mobile games § List
- ^ Puzzle & Dragons retail sales on Nintendo 3DS in Japan:
- Puzzle & Dragons Z + Super Mario Bros. Edition – 7,828,778,095 yên Nhật (72 triệu đô la Mỹ)
- Puzzle & Dragons Z (2013) – 6.448.042.095 yên Nhật (tính đến năm 2016[cập nhật])[200]
- Puzzle & Dragons: Super Mario Bros. Edition (2015) – 1.380.736.000 yên Nhật (tính đến năm 2016[cập nhật])[71]
- Puzzle & Dragons X (2016) – 1.161.537.600 yên Nhật (11 triệu đô la Mỹ)[201]
- Puzzle & Dragons Z + Super Mario Bros. Edition – 7,828,778,095 yên Nhật (72 triệu đô la Mỹ)
- ^ Donkey Kong Country series – $2,222,743,284
- Donkey Kong Country (SNES) – 9.3 million cartridges[204] – 809,47 triệu đô la Mỹ
- Donkey Kong Country 2 (SNES) – 5.15 triệu bản[204] – 545,47 triệu đô la Mỹ
- Donkey Kong Country 3 (SNES) – 3.51 triệu bản[204] – 255,4 triệu đô la Mỹ
- Donkey Kong Country 1 & 2 (GBA) tại Mỹ – 45 triệu đô la Mỹ[39]
- Donkey Kong Country Returns – $332,630,064
- Japan – 7,403,573,080 yên Nhật ($87,582,564)[208]
- Donkey Kong Country Returns – 5.721.079.400 yên Nhật (71.701.709 đô la Mỹ)
- Donkey Kong Country Returns 3D – 1.682.493.680 yên Nhật (15.880.855 đô la Mỹ)
- Quốc tế – 5.25 triệu bản – $245,047,500
- Japan – 7,403,573,080 yên Nhật ($87,582,564)[208]
- Donkey Kong Country: Tropical Freeze – $234,773,220
- ^ ¥10.7 tỉ[219] (1,61 tỉ đô la Mỹ)
- ^ 3,9 tỉ đô la Mỹ tính đến 2015.[51] Westward Journey Online II grossed $95 million during January–April 2016.[221]
- ^ Fantasy Westward Journey mobile game grossed over 800 triệu đô la Mỹ in China by 2016,[222] $1.5 tỉ worldwide in 2017,[122] and 229 triệu đô la Mỹ during June–October 2018.[223]
- ^ Doanh số bản lẻ của Dragon Quest tại Nhật Bản:
- 1986–2012 releases – 364,984,524,600 yên Nhật (4.574.314.132 đô la Mỹ)
- Famicom – 70.220 triệu yên Nhật[3]
- Super Famicom – 85.986 triệu yên Nhật[4]
- PlayStation – 40.452 triệu yên Nhật[224]
- Game Boy – 25.955.928.000 yên Nhật[55][225]
- 2002–2012 releases – 22,392,455 bản, giá trung bình 6,358 yên Nhật – 142,370,596,600 yên Nhật[226]
- 2013–2017 releases – $560,874,238
- Dragon Quest VII: Fragments of the Forgotten Past (3DS) – 1,255,626 units, 5,800 yên Nhật[226] – 7,282,630,800 yên Nhật (74.739.643 đô la Mỹ)
- Dragon Quest Monsters 2 (3DS) – 807,174 units, 5,229 yên Nhật[226] – 4,220,712,846 yên Nhật (39.838.799 đô la Mỹ)
- 2015–2016 releases – 3,337,392 bản, giá trung bình 6,476 yên Nhật – 21,611,864,960 yên Nhật[226] (198.711.520 đô la Mỹ)
- 2017 releases – 3,272,121 bản, giá trung bình 7,175 yên Nhật – 23,476,470,970 yên Nhật[226] (212.602.976 đô la Mỹ)
- 1986–2012 releases – 364,984,524,600 yên Nhật (4.574.314.132 đô la Mỹ)
- ^ Dragon Quest mobile game revenue in Japan during 2017–2019 – 107,45 tỉ yên Nhật (973,07 triệu đô la Mỹ)
- ^ See Dragon Quest: Monster Battle Road § Reception.
- ^ Dragon Quest: Monster Battle Road revenue:
- ^ Sonic the Hedgehog series:
- Tính đến 2014 – 5 tỉ đô la Mỹ[230]
- 2015–2018 – $94,858,979
- Sonic Lost World – $39,876,179
- Sonic Boom – 620,000 units,[234] $49.99 price,[235] 30.993.800 đô la Mỹ revenue.
- Sonic Mania digital bản – 19.990.000 đô la Mỹ[236]
- Sonic Forces digital sales on Steam – 3.999.000 đô la Mỹ[237]
- ^ See List of Dragon Ball video games § Commercial reception
- ^ a b Shōnen Jump video game retail sales in Japan:
- Famicom Jump: Hero Retsuden – 1.1 million cartridges, 6,500 yên Nhật[3] – 7.150 triệu yên Nhật (90 triệu đô la Mỹ)
- 2006–2012 – 7.579.055.580 yên Nhật (95 triệu đô la Mỹ)
- Battle Stadium D.O.N – 217,647 units, at 7,140 yên Nhật,[238] tương đương doanh thu 1.553.999.580 yên Nhật.
- Jump Super Stars – 517,514 units, at 4,800 yên Nhật,[239] tương đương doanh thu 2.484.067.200 yên Nhật.
- Jump Ultimate Stars – 737,706 units, at 4,800 yên Nhật,[240] tương đương doanh thu 3.540.988.800 yên Nhật.
- J-Stars Victory VS (2014) – 360.114 units, at 7,600 yên Nhật and 6,648 yên Nhậts,[241][242] tương đương doanh thu 2.574.363.808 yên Nhật (24,3 triệu đô la Mỹ).
- 50th Anniversary Shōnen Jump Edition (June 2018) – 110,000 units,[243] $73 mỗi bản[244] – 8,03 triệu đô la Mỹ
- ^ 14,009,999 retail sales, at average 6.735 yên Nhật, tương đương doanh thu 94,354,237,127 yên Nhật (1.174.620.312 đô la Mỹ).[245]
- ^ 93.390.001 other sales (107.4 triệu bản worldwide tính đến tháng 12 năm 2019[cập nhật]),[245][246] $49.99 average mỗi bản[247][248]
- ^ Doanh thu trên di động của Winning Eleven tại Nhật Bản từ 2018–2019 – 31,64 tỉ yên Nhật (287 triệu đô la Mỹ)
- ^ 3 tỉ đô la Mỹ tính đến July 2015.[249] 1 tỉ đô la Mỹ during August–December 2015.[250]
- ^ Star Wars Battlefront II sold 9 triệu bản[252] ($59.99 price),[253] grossing approximately 540 triệu đô la Mỹ.
- ^ Star Wars games on consoles and PC (2017–2019)
- Battlefront II (2017) – 540 triệu đô la Mỹ[ay]
- Jedi: Fallen Order (2019) – 480 triệu đô la Mỹ[254]
- ^ Doanh thu các trò chơi Digimon trên console tại Nhật Bản – $90,467,983
- Các trò chơi phát hành từ 2000–2002 – 216,890 bản, giá trung bình 4.430 yên Nhật – 960.751.800 yên Nhật[255] (12.041.005 đô la Mỹ)
- 2006–2012 releases – 797,387 bản, giá trung bình 5.081 yên Nhật – 4.051.533.280 yên Nhật[256] (50.777.457 đô la Mỹ)
- 2013–2014 releases – 958,518 bản, giá trung bình 5.911 yên Nhật – 952.385.880 yên Nhật[256] (8.989.455 đô la Mỹ)
- 2014–2016 releases – 258,702 bản, giá trung bình 6.637 yên Nhật – 1.717.000.040 yên Nhật[256] (15.787.054 đô la Mỹ)
- 2017 releases – 51,456 bản, giá trung bình 6.273 yên Nhật – 322.801.200 yên Nhật[256] (2.923.288 đô la Mỹ)
- ^ Digital Monster virtual pet sales:
- ^ Doanh thu các mặt hàng liên quan đến Digimon:
- Japan (tính đến năm 2006[cập nhật]) – 110,54 tỉ yên Nhật (1,39 tỉ đô la Mỹ)
- Tính đến năm 2001[cập nhật] – 100 tỉ yên Nhật[260][261]
- 2003 & 2006 – 10,54 tỉ yên Nhật[262]
- US and Europe (tính đến năm 2003[cập nhật]) – 4 tỉ đô la Mỹ[263][264]
- Japan (tính đến năm 2006[cập nhật]) – 110,54 tỉ yên Nhật (1,39 tỉ đô la Mỹ)
- ^ 1988–2013 – 100 triệu bản – 4 tỉ đô la Mỹ.[265]
- ^ 2014–2018 – 30 triệu bản,[266] $40 average price[265] – 1,2 tỉ đô la Mỹ.
- ^ Các trò chơi khác của thương hiệu Fate – $86,319,559
- 2007–2012 releases – 4,986,551,447 yên Nhật (62.495.945 đô la Mỹ)
- Fate/stay night: Realta Nua – 1.758.008.600 yên Nhật[272][273][274][275]
- Fate/tiger colosseum – 667.628.400 yên Nhật[276][277]
- Fate/unlimited codes – 1.177.277.360 yên Nhật[278][279]
- Fate/Extra – 1.383.637.087 yên Nhật[280][281][282][283]
- 2014 handheld releases – 559,185,360 yên Nhật (5.278.083 đô la Mỹ)
- Fate/hollow ataraxia (PSV) – 510.216.000 yên Nhật[284]
- Fate/Kaleid Liner (3DS) – 48.969.360 yên Nhật[285]
- Fate/Extella (2016) – $18,545,531
- 2007–2012 releases – 4,986,551,447 yên Nhật (62.495.945 đô la Mỹ)
- ^ 10.89 triệu bản[295] – 501.476.100 đô la Mỹ[296][297]
- ^ Zelda sales in Japan (1991–2019) – $841,495,130
- 1991–2012 – 52,981,178,477 yên Nhật (664.007.751 đô la Mỹ)
- Triforce of the Gods – 9.280.482.349 yên Nhật[4][298]
- Ocarina of Time – 12.908.829.400 yên Nhật[299][300][301]
- Majora's Mask – 8.316.968.896 yên Nhật[300]
- The Wind Waker – 6.181.577.600 yên Nhật[36][302]
- Zelda I & II (Famicom Mini) – 560.446.000 yên Nhật[303][304]
- Minish Cap – 961.233.600 yên Nhật[305]
- Twilight Princess – 4.869.612.900 yên Nhật[300][306]
- Phantom Hourglass and Spirit Tracks – 7.506.537.332 yên Nhật[300][307]
- Skyward Sword – 2.395.490.400 yên Nhật[300][308]
- A Link Between Worlds (2013) – 2.129.424.000 yên Nhật[300] (21.853.695 đô la Mỹ)
- Hyrule Warriors (2014) – 1.972.854.397 yên Nhật[309][310] (18.621.535 đô la Mỹ)
- Tri Force Heroes (2015) – 790.638.700 yên Nhật[311] (7.269.572 đô la Mỹ)
- Breath of the Wild (2017) – 2,052,535 units (1.91 million on Switch,[27][29][312] 142.535 on Wii U)[22][313] – 14.326.694.300 yên Nhật[314] (129.742.577 đô la Mỹ)
- 1991–2012 – 52,981,178,477 yên Nhật (664.007.751 đô la Mỹ)
- ^ Zelda overseas sales (1991–2019) – $2,510,556,724
- A Link to the Past (SNES) overseas bản – 3.45 triệu bản[295][315] – 172.465.500 đô la Mỹ[316]
- United States retail sales from 1995 to March 2017 – 1,4 tỉ đô la Mỹ[317]
- Virtual Console digital sales (2009 & 2011) – 6,7 triệu đô la Mỹ
- Wii Virtual Console (2009) – 4,4 triệu đô la Mỹ[7]
- Link's Awakening (3DS) – 2,3 triệu đô la Mỹ (2011)[8]
- Breath of the Wild sales outside Japan and North America in March 2017 – 1.945 triệu bản (1.445 million on Switch,[27][318] 500.000 on Wii U)[27][318] – €136.130.550[319] (153.472.999 đô la Mỹ)
- Breath of the Wild overseas sales from April 2017 to December 2019 – 12,967,465 units (12.05 million on Switch tính đến tháng 12 năm 2019[cập nhật],[29][312] 917.465 on Wii U tính đến tháng 3 năm 2018[cập nhật])[313][318][320] – 777.918.225 đô la Mỹ[321][322]
- ^ Monster Hunter console game retail sales in Japan during 2004–2017:
- 2004–2012 – 17,443,368 bản, giá trung bình 5.133 yên Nhật – 89.539.373.091 yên Nhật[323] (1.122.187.907 đô la Mỹ)
- Monster Hunter 4 (2013) – 3,378,455 units, 5,705 yên Nhật[323] – 19,274,085,775 yên Nhật (197.804.657 đô la Mỹ)
- Monster Hunter 4 Ultimate (2014) – 2,559,186 units, 5,800 yên Nhật[323] – 14,843,278,800 yên Nhật (140.103.917 đô la Mỹ)
- 2015–2016 – 3,097,450 units, 5.800 yên Nhật – 17.965.210.000 yên Nhật[323] (165.182.144 đô la Mỹ)
- Monster Hunter XX (2017) – 2.15 triệu bản (1.8 million on 3DS,[324] 350,000 on Switch),[325] 5,800 yên Nhật[323] – 12.470 triệu yên Nhật (111,17 triệu đô la Mỹ)
- ^ Monster Hunter Generations (3DS) – 4.3 million worldwide sales[324] (including 2,787,985 Japan sales)[323]
- ^ Monster Hunter (2004–2017)
- ^ Monster Hunter: World
- PS4 & Xbox One – 8.3 triệu bản[327] – 565 triệu đô la Mỹ
- Steam – 420 triệu đô la Mỹ
- Tính đến tháng 4 năm 2019[cập nhật] – 300 triệu đô la Mỹ[331]
- May–December 2019 – 120 triệu đô la Mỹ[332]
- ^ a b c See Pachinko § Franchises.
- ^ Monster Hunter licensed merchandise sales in Japan between 2007 and 2012 – 11,324,2 triệu yên Nhật (142 triệu đô la Mỹ)
- ^ Other Monster Hunter media:
- ^ Tính đến October 2011 – 46 triệu bản[334]
- Known Japan sales revenue figures – 70,036,995,482 yên Nhật (877.766.581 đô la Mỹ) from 9,794,070 units
- Biohazard (PlayStation) – 2.03 triệu bản tương đương 13.804 triệu yên Nhật[224]
- Biohazard 2 (PlayStation) – 2.3 triệu bản[315] tương đương 16.891,2 triệu yên Nhật[335]
- Biohazard 3 (PlayStation) – 1.2 triệu bản[315] tương đương 8.813 triệu yên Nhật[336]
- Survivor and Outbreak – 565.023 bản tương đương 3.630.452.400 yên Nhật[337]
- Biohazard Code: Veronica – 724.901 bản tương đương 4.975.067.050 yên Nhật[338]
- Biohazard 0 & 1 (GameCube) – 796.000 bản tương đương 5.849,8 triệu yên Nhật[36]
- Biohazard 4 (GameCube/PS2/Wii) – 772.571 bản tương đương 6.667.247.060 yên Nhật[339]
- Umbrella Chronicles (Wii) – 248,221 bản tương đương 1.821.942.140 yên Nhật[340]
- Biohazard 5 (PS3 & Xbox 360) – 1.157.354 bản tương đương 7.584.286.832 yên Nhật[341][342][343]
- Known overseas sales revenue figures – $1,241,079,498 from 24,375,174 units
- Resident Evil (PlayStation) – 3.22 triệu bản[224][344] tương đương 216 triệu đô la Mỹ[345]
- Resident Evil 2 (PlayStation) – 3.47 triệu bản[315][344][346] tương đương 208,2 triệu đô la Mỹ[347]
- Resident Evil 3 (PlayStation) – 2.3 triệu bản[315][344] tương đương 115 triệu đô la Mỹ[348]
- Resident Evil Code: Veronica – 1.815.099 units[338][344] tương đương 90.754.950 đô la Mỹ[349]
- Resident Evil 4 (GameCube/PS2/Wii) – 5.127.429 units[339][344] tương đương 256.320.176 đô la Mỹ[350][351]
- Biohazard 5 (PS3 & Xbox 360) – 8.442.646 units[344] tương đương 506.474.334 đô la Mỹ[352]
- Doanh thu khác – 11,830,756 bản tương đương 354.804.372 đô la Mỹ[334]
- Known Japan sales revenue figures – 70,036,995,482 yên Nhật (877.766.581 đô la Mỹ) from 9,794,070 units
- ^ 2012–2017 games – $950,320,291
- Resident Evil: Revelations and Operation Raccoon City (2012) retail sales in Japan – 5.124.144.250 yên Nhật[353] (64.220.382 đô la Mỹ)
- Resident Evil 6 (2012) – 7.1 triệu bản[344] grossed $462,054,838
- Resident Evil Anniversary Package (2013) retail sales in Japan – 8,487 bản tương đương 76.298.130 yên Nhật[354] (720.169 đô la Mỹ)
- Resident Evil 7 (2017) – 7 triệu bản[344] – $423,324,902
- ^ Resident Evil 2 (2019) – 5.8 triệu bản[344] – $353,022,970
- ^ Super Smash Bros sales tính đến 2019 – $2,253,967,980
- Super Smash Bros. – 5.55 triệu bản[361] – 358,2 triệu đô la Mỹ
- Super Smash Bros. Melee – 7.09 triệu bản[363] – $406,188,789
- Super Smash Bros. Brawl – 13.3 triệu bản[24] – $752,784,938
- Super Smash Bros. for Nintendo 3DS (2014) – 9.57 triệu bản[24] – $407,281,360
- Super Smash Bros. for Wii U (2014) – 5.37 triệu bản[24] – $329,012,993
- ^ Super Smash Bros Ultimate (2018)
- ^ 5.7 million Amiibo sales for Super Smash Bros. (Nintendo 3DS and Wii U) tính đến February 2015, $12.99 retail price.[371]
- ^ Mortal Kombat home releases (1992–2000)
- Mortal Kombat (console) – 6 million cartridges,[375] $40 mỗi bản[376] – 240 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat II (console) – 400 triệu đô la Mỹ[377]
- Mortal Kombat 3 (Sega Genesis và SNES) – 3 triệu bản,[375] $60[378] – 180 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat Trilogy (PlayStation) – 2.01 triệu bản,[379] $49.99 mỗi bản[380] – 100 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat 4 – 1.4 triệu bản,[375] $49 mỗi bản[381] – 69 triệu đô la Mỹ
- ^ Mortal Kombat (2002–2019)
- Deadly Alliance (2002) – 54 triệu đô la Mỹ[37]
- Mortal Kombat: Deception – 1.9 triệu bản,[382] $50 mỗi bản[383] – 95 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat vs. DC Universe – 1.9 triệu bản,[384] $59.99 mỗi bản[385] – 114 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat (2011) – 3 triệu bản,[386] $59.99 mỗi bản[387] – 180 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat X (2015–2019) – 10 triệu bản[388] – 500 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat X (2015) – 5 triệu bản,[389] $59.99 mỗi bản[390] – 300 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat XL (2016–2019) – 5 triệu bản, $39.99 mỗi bản[391] – 200 triệu đô la Mỹ
- Mortal Kombat 11 (2019) – 1.8 triệu bản,[392] $59.99 mỗi bản[393] – 108 triệu đô la Mỹ
- ^ 18 triệu bản,[395] $59.99 mỗi bản[396][397]
- ^ Other Tomb Raider media:
- ^ The Elder Scrolls I to IV:
- The Elder Scrolls: Arena and Daggerfall – 690,000 units, $39 average price[400] – 27 triệu đô la Mỹ
- The Elder Scrolls III: Morrowind – 4 triệu bản,[401] $39 average price[400] – 156 triệu đô la Mỹ
- The Elder Scrolls IV: Oblivion – 9.5 triệu bản,[402] $49.99 mỗi bản[403] – 475 triệu đô la Mỹ
- ^ The Elder Scrolls spin-offs:
- The Elder Scrolls Online – 1 tỉ đô la Mỹ[405]
- The Elder Scrolls: Blades – 1,5 triệu đô la Mỹ[406]
- ^ $326 million in 2013.[408] $240 million in 2014.[185] $253 million in 2015.[186] $83 million in 2016.[221] $279 million in 2017.[122]
- ^ MapleStory PC revenue:
- ^ MapleStory portable revenue:
- ^ 33 triệu bản, at $26.95 price, tính đến tháng 4 năm 2019[cập nhật].[411]
- ^ 500 triệu đô la Mỹ tính đến tháng 2 năm 2019[cập nhật], equivalent to a maximum of 71.53 triệu bản at $6.99 each.[412]
- ^ Approximately 75.47 triệu bản on other platforms (out of 180 triệu bản on all platforms, tính đến tháng 11 năm 2019[cập nhật]),[413] at $19.99 price,[414][415] grossing approximately 1.509 triệu đô la Mỹ.
- ^ Battlefield 3:
- ^ Battlefield 4:
- ^ Known Japan sales during 1998–2016 – 6,855,344 units
- 1998–2005 – 2,789,813 bản – 18,937,418,585 yên Nhật (237.340.752 đô la Mỹ)
- Metal Gear Solid (PS1) – 1 triệu bản,[421] 6.264 yên Nhật[422] – 6.264 triệu yên Nhật
- Metal Gear Solid 2 (PS2) – 839.548 sales, 6.800 yên Nhật[423][424] – 5,708,926,400 yên Nhật
- Metal Gear Solid 3 (PS2) – 950.265 sales, 7,329 yên Nhật[423][425] – 6,964,492,185 yên Nhật
- 2006–2016 – 4,065,531 retail sales, average 5.982 yên Nhật – 24.321.650.838 yên Nhật (274.380.317 đô la Mỹ)[423]
- 1998–2005 – 2,789,813 bản – 18,937,418,585 yên Nhật (237.340.752 đô la Mỹ)
- ^ Known overseas sales during 1987–2015 – 26,866,625 units – $1,407,710,939
- Metal Gear (NES) – 1 triệu bản,[426] $39.95 price[427] – 39,95 triệu đô la Mỹ
- Metal Gear Solid (PS1) – 5 triệu bản,[421] $50 mỗi bản[428] – 250 triệu đô la Mỹ
- Metal Gear Solid 2 (PS2) – 6.160.452 units,[423][424][429] $50 mỗi bản[430] – $308,022,600
- Metal Gear Solid 3 (PS2) – 2.842.052 units,[423][431] $50 mỗi bản[432] – $142,102,600
- Metal Gear Solid 4 (PS3) – 5.070.425 units,[423][433] $59.99 mỗi bản[434] – $304,174,796
- Metal Gear Rising (Steam) – 722,000 units, $29.99 mỗi bản[435] – $21,652,780
- Metal Gear Solid V: Ground Zeroes (2014) – 748.012 units,[423][436] average $30 mỗi bản[437] – $22,440,360
- Metal Gear Solid V: The Phantom Pain (2015) – 5.323.684 units,[423][438] $59.99 mỗi bản[439] – $319,367,803
- ^ 15.478.031 sales,[440] at average $38.32.[441][442][443]
- ^ One Piece video game revenue:
- Between 2001 and March 2012 – 36.633.485.800 yên Nhật (459.123.772 đô la Mỹ)
- Bandai Namco's One Piece video game revenue between April 2012 and December 2018 – 1,312 tỉ đô la Mỹ
- ^ Onimusha retail sales on PlayStation 2:
- Sales in Japan – 2,427,301 bản, giá trung bình 7,161 yên Nhật – 17,381,661,170 yên Nhật[457] (217.842.601 đô la Mỹ)
- Onimusha: Warlords tại Mỹ – 800,000 units – 28 triệu đô la Mỹ[37]
- ^ Fallout 1 to 3:
- ^ Fallout spin-offs:
- New Vegas – 300 triệu đô la Mỹ[468]
- Fallout Shelter – 100 triệu đô la Mỹ[469]
- Fallout 76 – 2.46 triệu bản,[470] $59.99 mỗi bản[471] – 148 triệu đô la Mỹ
- ^ The Năm ra đời of the first commercial versions.[472] Earlier versions were given out for free.[473]
- ^ Tetris sales on Game Boy – 35 triệu bản[474]
- ^ Tetris mobile game – 132 million paid downloads, as of June 2011.[476]
- ^ Tetris sales on NES – 8 triệu bản[479]
- ^
- The Idolmaster Cinderella Girls – 12 tỉ yên Nhật (150 triệu đô la Mỹ)[485]
- The Idolmaster Cinderella Girls: Starlight Stage – 559 triệu đô la Mỹ[ah]
- ^ Idolm@ster console game sales revenue in Japan – 792,116 units – 5,151,623,280 yên Nhật (64.564.774 đô la Mỹ)[486]
- ^ See The Idolmaster § Commercial reception
- ^ 8,160,226 retail sales, at average 6.761 yên Nhật, tương đương doanh thu 55,170,844,400 yên Nhật (691.450.613 đô la Mỹ).[488]
- ^ Gundam video game retail sales of 2013–2014 releases in Japan:[488]
- 2008–2012 releases – 4,334,427 sales, average 6,806 yên Nhật – 29,501,067,413 yên Nhật (369.733.894 đô la Mỹ)
- 2013 releases – 491,798 sales, average 7.807 yên Nhật – 3.839.631.720 yên Nhật (39.405.087 đô la Mỹ)
- Mobile Suit Gundam: Extreme Vs. Full Boost (2014) – 371,323 sales, 7.600 yên Nhật – 2.822.054.800 yên Nhật (26.637.035 đô la Mỹ)
- ^ World Club Champion Football: Intercontinental Clubs – 12,1 tỉ yên Nhật (152 triệu đô la Mỹ)
- ^ 480 million cards,[496] ¥91+ price[497] – 43,68 tỉ yên Nhật+ (547 triệu đô la Mỹ+)
- ^ 370 million cards (850 million cards total),[496][498] $0.91+ price[497] – 337 triệu đô la Mỹ+
- ^ Angry Birds 2 tương đương 332,5 triệu đô la Mỹ.[502] Angry Birds Evolution grossed over 30 triệu đô la Mỹ.[503]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Super Mario Bros. turns 25, series sells 240 million”. GameSpot. 14 tháng 9 năm 2010.
- ^ a b Ryan, Jeff (4 tháng 8 năm 2011). Super Mario: How Nintendo Conquered America. Penguin Books. tr. 8. ISBN 9781101517635.
- ^ a b c d e f g “ファミコンソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “スーパーファミコンソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “ニンテンドウ64販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
Super Mario
Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) - ^ a b Hatfield, Daemon (23 tháng 2 năm 2010). “WiiWare, Virtual Console Sales Exposed”. IGN.
- ^ a b “Zelda Tops 3DS Downloadable Titles in 2011”. Gamasutra. 14 tháng 2 năm 2012.
- ^ “New Super Mario Bros”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “New Super Mario Bros. Wii”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Super Mario 64 DS”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Super Mario Galaxy 2”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e “Financial Results Briefing for Fiscal Year Ended March 2011” (PDF). Nintendo. 26 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c “Financial Results Briefing for Fiscal Year Ended September 2010” (PDF). Nintendo. 29 tháng 10 năm 2010.
- ^ “New Super Mario Bros”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Review: New Super Mario Bros. Wii”. Destructoid. 13 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Super Mario Galaxy 2 - Wii”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Super Mario All-Stars”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Financial Data - Top Selling Title Sales Units - Nintendo 3DS Software”. IR Information. Nintendo. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
- ^ Sterling, Jim. “Review: New Super Mario Bros. 2”. Destructoid. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b c d e f “IR Information: Sales Data - Top Selling Title Sales Units”. Nintendo. 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i “Game Data Library”. Google Sites. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “New Super Mario Bros. U for Wii U - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i “IR Information: Sales Data - Top Selling Title Sales Units”. Nintendo. 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Review: Super Mario 3D World”. Destructoid. 19 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Super Mario Maker”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d “Earnings Release for Fiscal Year Ended March 2017: Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 27 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Super Mario Maker for Nintendo 3DS”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e “Earnings Release for Fiscal Year Ended March 2018: Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “Super Mario Odyssey”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Nintendo unhappy with Super Mario Run growth”. Mobile World Live. 2 tháng 2 năm 2017.
- ^ “New Super Mario Bros. U Deluxe for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Earnings Release for the Nine-Month Period Ended December 2019” (PDF). Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Super Mario Maker 2 for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b O'Malley, James (11 tháng 9 năm 2015). “30 Best-Selling Super Mario Games of All Time on the Plumber's 30th Birthday”. Gizmodo. Univision Communications. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
- ^ a b c d e f g “ゲームキューブソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e f g Campbell, Colin; Keiser, Joe (29 tháng 7 năm 2006). “The Top 100 Games of the 21st Century”. Next Generation. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ゲームボーイアドバンスソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d Keiser, Joe (2 tháng 8 năm 2006). “The Century's Top 50 Handheld Games”. Next Generation. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b “Mario Kart DS”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mario Kart DS”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Final Fantasy XIII cost $65M; Mario Kart Wii made bank”. Destructoid. 9 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Mario Kart Wii”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mario Kart DS”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mario Kart 7”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mario & Luigi: Paper Jam & Mario Kart 7 Double Pack”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Review: Mario Kart 7”. Destructoid. 29 tháng 11 năm 2011.
- ^ “Mario Kart 8”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mario Kart 8 Deluxe”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b Valentine, Rebekah (28 tháng 1 năm 2020). “Nintendo mobile games have brought in $1b in lifetime revenue”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d e “The 11 top-grossing video games of all time”. Business Insider. 15 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “Helen Churchill (Sega Senior Global Marketing Manager)”. LinkedIn. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
- ^ Terry, Paul (5 tháng 10 năm 2015). Top 10 of Everything 2016. New York City, New York: Hachette Book Group. tr. 123. ISBN 978-1770856172. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
- ^ Top 10 of Everything 2017. London, England: Hachette UK. 6 tháng 10 năm 2016. tr. 118. ISBN 978-0600633747. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b c d “ゲームボーイソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
- ^ Sears Catalog. Sears. 1990. tr. 1447.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario Tennis
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario Strikers
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario Stadium
- ^ a b “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario Hoops
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario Sports Mix
- ^ “Paper Mario”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Super Paper Mario”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ニンテンドー3DSソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario & Luigi
- ^ “ルイージマンション [ゲームキューブ]”. Famitsu. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario Party
- ^ “ルイージマンション2 [3DS]”. Famitsu. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “IR Information: Financial Data - Top Selling Title Sales Units - Nintendo 3DS Software”. nintendo.co.jp. 30 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
- ^ Carter, Chris (21 tháng 3 năm 2013). “Review: Luigi's Mansion: Dark Moon”. Destructoid. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b “Puzzle & Dragons: Super Mario Bros. Edition”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ Doolan, Liam (2 tháng 9 năm 2018). “Mario + Rabbids On Nintendo Switch Has Sold More Than Two Million Copies”. Nintendo Life. Nintendo Life. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Mario + Rabbids Kingdom Battle”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Super Mario Party for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Luigi's Mansion™ 3 for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “6 Major Studio Blockbusters That Could Rule the Box Office This Year”. The New York Observer. 31 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng hai năm 2019. Truy cập 18 Tháng hai năm 2019.
- ^ “VIDEO: A Pokemon Fan Theory Suggests Ash is Actually... in a Coma?”. Comic Book Resources. 26 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng hai năm 2019. Truy cập 18 Tháng hai năm 2019.
- ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Pokemon
- ^ “Pokken Tournament”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Pokken Tournament DX”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b “Pokemon Ultra Sun / Ultra Moon”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Detective Pikachu”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b “Earnings Release for the Nine-Month Period Ended December 2018: Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Media Create software sales (12/31/18 – 1/6/19) – Top 50”. Nintendo Everything. 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Review: Pokemon HeartGold / SoulSilver”. Destructoid. 14 tháng 3 năm 2010.
- ^ “So you're a grown-ass adult paying $239 to play Pokemon”. Destructoid. 6 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Pokémon Sun”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Pokkén Tournament DX”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Pokémon Ultra Sun”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Pokémon: Let's Go, Pikachu!”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
- ^ Corrigan, Hope (6 tháng 9 năm 2017). “Pokemon Company Boss Says Trading and PvP Still Coming to Pokemon Go”. IGN.
- ^ a b c d e f g h “Market Brief – 2018 Digital Games & Interactive Entertainment Industry Year In Review”. SuperData Research. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i “2019 Year In Review: Digital Games and Interactive Media”. SuperData Research. Nielsen Media Research. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Pokemon Quest captures $8 million in revenue from mobile after one month”. Pocket Gamer. 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Pokémon Quest - Revenue & Download estimates - App Store - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Pokémon Quest - Revenue & Download estimates - Google Play Store - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Pokémon Quest Catches 10 Million Downloads, $9.5 Million in Player Spending”. Sensor Tower. 21 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Một năm 2019. Truy cập 22 Tháng Một năm 2019.
- ^ Taylor, Haydn (1 tháng 10 năm 2019). “Pokémon Masters generates $33m revenue in first month”. GamesIndustry.biz. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Pokémon Shield for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Jason Creadore (Product Manager at Google - Waze)”. LinkedIn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “Activision Blizzard Announces Fourth Quarter and Full Year 2015 Financial Results”. Business Wire. 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ Makuch, Eddie (20 tháng 12 năm 2017). “Call Of Duty: WW 2 Passes $1 Billion In Worldwide Sales”. GameSpot. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Call of Duty: Black Ops 4 makes over $1 billion in under a month to become best-selling game of 2018”. Fox Sports. 24 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b c d e “World of Warcraft Leads Industry With Nearly $10 Billion In Revenue”. Game Revolution. CraveOnline. 26 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Square Enix, Nintendo make Asia's most expensive and highest grossing games”. Tech in Asia. 8 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Wii
- ^ a b “Wii Play: Motion”. Japan Game Sales Database. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Financial Results Briefing for the Fiscal Year Ended March 2009: Supplementary Information” (PDF). Financial Results Briefing for the 69th Fiscal Term Ended March 2009. Nintendo. 8 tháng 5 năm 2009. tr. 6. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Nintendo's Wii Music Lets Players Unleash Their Inner Maestros”. IGN. 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Nintendo Top Selling Software Sales Units: Wii”. Nintendo. 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Review: Wii Sports Resort”. Destructoid. 13 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Nintendo Top Selling Software Sales Units: Wii”. Nintendo. 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ Kuchera, Ben (11 tháng 10 năm 2010). “Wii Party is fun, but you're gonna need four remotes, some kids”. Ars Technica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Financial Results Briefing for the Fiscal Year Ended March 2012” (PDF). Nintendo. 27 tháng 4 năm 2012. tr. 6. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2012.
- ^ Southard, Ryan (5 tháng 7 năm 2011). “Wii Play: Motion Review - Can Wii Get the Party Going Again?”. Nerd Reactor. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Top Selling Software Sales Units”. Nintendo. 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Review: Wii Party U”. Destructoid. 24 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
- ^ “11 Fun Facts About Ms. Pac-Man”. Mental Floss. 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Atari Production Numbers Memo”. Atari Games. 4 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.
- ^ a b Bản mẫu:Chú thích báopaper
- ^ “Nexon courts Western game developers with creativity pitch”. VentureBeat. 6 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b c d e f “2017 YEAR IN REVIEW: DIGITAL GAMES AND INTERACTIVE MEDIA” (PDF). SuperData Research. 25 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Dungeon Fighter Online gross lifetime revenue exceeds $10bn”. GamesIndustry.biz. 21 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Market Brief — Year in Review 2016”. SuperData Research. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
- ^ Riley-Smith, Ben (27 tháng 9 năm 2013). “Fifa 14: the brains behind the $6 billion franchise”. The Daily Telegraph.
- ^ “EA's Ultimate Team card sales grew 60% in the last year”. Engadget. 6 tháng 5 năm 2014.
- ^ Team, Trefis (10 tháng 10 năm 2017). “FIFA Remains EA's Bread and Butter”. Forbes.
- ^ Goldberg, Harold (5 tháng 4 năm 2011). All Your Base Are Belong to Us: How Fifty Years of Videogames Conquered Pop Culture. Crown Archetype. tr. 172. ISBN 0307463559.
- ^ Chris Lombardi (tháng 1 năm 1995). “Computer Gaming World - Issue 126” (PDF) (126): 228. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
An Age-Old Hatred Lives On In Blizzard's WARCRAFT: ORCS & HUMANS
Chú thích journal cần|journal=
(trợ giúp) - ^ “Blizzard Entertainment - Company Profile, Information, Business Description, History, Background Information on Blizzard Entertainment”. Reference for Business. 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Worldwide digital games market: August 2018”. SuperData Research. 25 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “Eight $1B+ Franchises Across Our Portfolio of Primarily Owned IP”. Activision Blizzard. 3 tháng 8 năm 2017.
- ^ Deaux, Joe (7 tháng 7 năm 2019). “Move Over Monopoly: Hasbro's Next Big Growth Engine Is Magic”. Bloomberg News. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “FINAL FANTASY”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY II”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY III”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY IV”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY IV: THE AFTER YEARS -月の帰還-”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY V”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY VI”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY VII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ビフォア クライシス - ファイナルファンタジーVII -”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “クライシス コア - ファイナルファンタジーVII -”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY VIII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY IX”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY X”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY X-2”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Media Create software sales (12/30 - 1/5) - Top 50 - Nintendo Everything”. Nintendo Everything. 12 tháng 1 năm 2014.
- ^ “2012 Annual Report” (PDF). Square Enix. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY XII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジーXII ザ ゾディアック エイジ”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジーXII レヴァナント・ウィング”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジー タクティクス”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “プレイステーション”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY XIII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY XIII-2”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “LIGHTNING RETURNS FINAL FANTASY XIII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “PSPソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジー零式HD”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジーXIV - 新生エオルゼア”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジーXIV - 蒼天のイシュガルド”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ファイナルファンタジーXIV - 紅蓮のリベレーター”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY XV”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Final Fantasy XV: A New Empire Made $375 Million in 2018”. Sensor Tower. 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
- ^ “スクウェアのRPG”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d “Others”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Chocobo series”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Crystal Chronicles”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “いたスト”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ディシディア ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ディシディア デュオデシム ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “シアトリズム ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Theatrhythm Final Fantasy Curtain Call”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Final Fantasy Explorers”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ Spencer (7 tháng 11 năm 2014). “Final Fantasy Record Keeper Raked In Over A Billion Yen”. Siliconera. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng Một năm 2016. Truy cập 15 Tháng hai năm 2016.
- ^ “ワールド オブ ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b “【Mobile Index調査】『ドラクエ』と『FF』のモバイルゲームの売上を分析…『ドラクエ』が296億円、『FF』が288億円に”. Social Game Info (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Dissidia Final Fantasy NT”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d “2018年アプリ収益予測@Game-i”. #セルラン分析/ゲーム株『Game-i』 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
- ^ “FINAL FANTASY BRAVE EXVIUS - App Store revenue & download estimates - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
- ^ “FINAL FANTASY BRAVE EXVIUS - Google Play Store revenue & download estimates - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
- ^ a b c “2019年アプリ収益予測”. #セルラン分析/ゲーム株『Game-i』 (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
- ^ Snider, Mike (11 tháng 7 năm 2013). “'League of Legends' makes big league moves”. USA Today. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
- ^ Maiberg, Emanuel (24 tháng 1 năm 2014). “League of Legends revenues for 2013 total $624 million [UPDATE]”. GameSpot. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Hearthstone, Dota 2 can't compete with League of Legends in terms of player spending”. VentureBeat. 23 tháng 10 năm 2014.
- ^ a b DiChristopher, Tom (26 tháng 1 năm 2016). “Digital gaming sales hit record $61B: Report”. CNBC.
- ^ “2016 YEAR IN REVIEW: DIGITAL GAMES AND INTERACTIVE MEDIA” (PDF). SuperData Research. tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Can A Video Game Lead To Murder?”. CBS News. 4 tháng 3 năm 2005.
- ^ “Form 10-K: Annual report which provides a comprehensive overview of the company for the past year” (PDF). Media Corporate IR Net. Take-Two Interactive. 19 tháng 12 năm 2008. tr. 5 & 29. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Form 10-K: Annual report which provides a comprehensive overview of the company for the past year” (PDF). Media Corporate IR Net. Take-Two Interactive. 18 tháng 12 năm 2009. tr. 11 & 30. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Form 10-K: Annual report which provides a continuing view of a company's financial position”. Phoenix Investor Relations. Take-Two Interactive. tháng 5 năm 2013. tr. 39. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ Cherney, Max A. (9 tháng 4 năm 2018). “This violent videogame has made more money than any movie ever”. MarketWatch.
- ^ a b “Dart Annual Report, II. 사업의 내용”. Netmarble Corporation. 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Dart Annual Report, II. 사업의 내용”. Netmarble Corporation. 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Dart Annual Report, II. 사업의 내용”. Netmarble Corporation. 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
- ^ “NCSoft 4Q 2017 Earnings report - Fact sheet, Consolidated Sales Breakdown by Game Titles (Excluding Royalties)”. NCSoft Corporation. 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
- ^ “NCSoft 4Q 2018 Earnings report - Fact sheet, Consolidated Sales Breakdown by Game Titles (Excluding Royalties)”. NCSoft Corporation. 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
- ^ “NCSoft 4Q 2019 Earnings report - Fact sheet, Consolidated Sales Breakdown by Game Titles (Excluding Royalties)”. NCSoft Corporation. 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Monster Strike”. Japan Game Sales Database. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.[liên kết hỏng]
- ^ “Puzzle & Dragons Z”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Puzzle & Dragons X”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Sensor Tower: Candy Crush Soda Saga bubbles up to $2 billion lifetime revenue”. VentureBeat. 26 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Candy Crush Players Spent $4.2 Million Per Day Last Year, Pushing the Franchise's 2018 Total Past $1.5 Billion”. Sensor Tower. 8 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c CESA Games White Papers. Computer Entertainment Supplier's Association.
- ^ “Games: New titles pull out all the stops”. Statesman Journal. 16 tháng 12 năm 1994.
- ^ “Donkey Kong Country 2”. The Baltimore Sun. 6 tháng 12 năm 1995.
- ^ “The Palm Beach Post”. The Palm Beach Post. 15 tháng 12 năm 1996.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Donkey Kong Country Returns
- ^ Concelmo, Chad (19 tháng 11 năm 2010). “Review: Donkey Kong Country Returns”. Destructoid. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Supplementary Information about Earnings Release” (PDF). Nintendo. 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
- ^ Carter, Chris (17 tháng 5 năm 2013). “Review: Donkey Kong Country Returns 3D”. Destructoid. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ Bishop, Sam (31 tháng 1 năm 2019). “Donkey Kong: Tropical Freeze passes 4 million units sold”. Gamereactor. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- ^ “ドンキーコング トロピカルフリーズ [Wii U]”. Famitsu. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ Carter, Chris (17 tháng 2 năm 2014). “Review: Donkey Kong Country: Tropical Freeze”. Destructoid. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Earnings Release for Fiscal Year Ended March 2019 - Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Donkey Kong Country: Tropical Freeze for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Mario vs. Donkey Kong
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Donkey Kong
- ^ “World's top-grossing game Honour of Kings is coming to Europe and the US”. TechNode. 7 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Tencent's Honor of Kings Led Mobile Game Revenue in 2018 with Almost $2 Billion Grossed”. Sensor Tower. 10 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “The MMO & MOBA Games Market Report, 2016”. SuperData Research. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
- ^ “App Annie 2016 Retrospective” (PDF). App Annie. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
- ^ “梦幻西游 - Revenue & Download estimates - App Store - China”. Sensor Tower. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ a b c “プレイステーションソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Dragon Quest III: Soshite Densetsu e… (Game Boy Color)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Dragon Quest
- ^ Gantayat, Anoop (5 tháng 5 năm 2010). “First Look: Dragon Quest Monsters Battle Road Victory”. IGN. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
- ^ “Dragon Quest Monster Battle Road II legend starting card set ~ hand of the heavenly bride ~”. Rakuten. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
- ^ Fogel, Stefanie; Fogel, Stefanie (5 tháng 3 năm 2019). “'Clash Royale' Made $2.5 Billion in Revenue in Three Years (Analyst)”. Variety. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
- ^ Gaudiosi, John (9 tháng 7 năm 2014). “Sonic the Hedgehog still running fast for Sega”. Fortune. Time. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
- ^ Yin-Poole, Wesley (9 tháng 5 năm 2014). “How are Sega's video games selling?”. Eurogamer. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
- ^ Sterling, Jim (18 tháng 10 năm 2013). “Review: Sonic Lost World”. Destructoid.
- ^ “Sonic Lost World”. Steam Spy. 11 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements Year Ended March 31, 2015” (PDF). SEGA SAMMY HOLDINGS. 11 tháng 5 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Review: Sonic Boom: Rise of Lyric”. Destructoid. 20 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Sonic Mania Has Sold Over 1 Million Copies”. Nintendo Times. 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Sonic Forces”. Steam Spy. Lưu trữ bản gốc Tháng 10 27, 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Battle Stadium D.O.N”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Jump! Super Stars”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
Jump
- ^ “J-Stars Victory Vs”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ “J-Stars Victory Vs”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
- ^ Sato (16 tháng 7 năm 2018). “Shonen Jump 50th Anniversary Golden Mini: Famicom Sells 110,000 Units In Two Days”. Siliconera. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ Ashcraft, Brian (14 tháng 5 năm 2018). “Special Gold-Colored Famicom Mini Coming To Japan”. Kotaku.
- ^ a b “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Winning Eleven
- ^ “Digital Entertainment Business”. Konami Holdings Corporation. tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Winning Eleven 8”. The Atlanta Constitution. 3 tháng 3 năm 2005.
- ^ “WINNING ELEVEN 6”. The Atlanta Constitution. 30 tháng 3 năm 2003.
- ^ Chew, Jonathan (24 tháng 12 năm 2015). “Star Wars Franchise Worth More Than Harry Potter and James Bond, Combined”. Fortune. Time. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Disney's Star Wars movie propels sales of licensed games”. Fortune. 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Star Wars Mobile Games Rise Past $1 Billion in Lifetime Revenue”. Sensor Tower. 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
- ^ “EA is weathering Star Wars: Battlefront II selling only 9 million copies”. VentureBeat. 30 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Review: Star Wars Battlefront II”. Destructoid. 20 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Star Wars Jedi: Fallen Order reaches 8 million units sold”. 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “Bandai (Publisher)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
Digimon
- ^ a b c d “Bandai Namco Games (Publisher)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018.
Digimon
- ^ “Bandai Unveils New Digimon Virtual Pets”. Anime News Service. 11 tháng 11 năm 2005.
- ^ “Financial Highlights and Supplemental Data for the Fiscal Year Ended March 2006”. Bandai Namco Holdings. 17 tháng 5 năm 2006.
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2007”. Bandai Namco Holdings. 9 tháng 5 năm 2007.
- ^ これがアニメビジネスだ (bằng tiếng Nhật). 廣済堂出版. 8 tháng 2 năm 2002. tr. 88. ISBN 9784331508671.
- ^ “It's Official! "Digimon" One of Top Ten Best-Selling Action Toys of 2000”. iptvnewswire.com. 11 tháng 12 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2011.
- ^ a b “在日本,地位最高的动漫是哆啦a梦么?”. Taojinjubao. Character Databank (CharaBiz). 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Digimon and Gundam shoot to success overseas!”. bandai.co. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Bandai World Sales”. Bandai Namco Group.
- ^ a b Gaudiosi, John (5 tháng 9 năm 2013). “Madden: The $4 billion video game franchise”. CNNMoney. CNN. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Fans Are Going Mad for Madden, EA SPORTS Madden NFL Franchise Passes 130 Million Copies Sold”. Business Wire. 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “The Sims Series Has Surpassed $5 Billion In Lifetime Sales”. MSN. 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Ben Bell (Vice President, Production at Warner Bros. Interactive Entertainment Inc.)”. LinkedIn. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
- ^ Clayton, Natalie (7 tháng 2 năm 2019). “The Sims 4 has become a billion-dollar success for EA”. PC Games Insider. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ Kastrenakes, Jacob (4 tháng 11 năm 2015). “The Halo franchise has made more than $5 billion”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
- ^ “SuperData: Digital game revenues approach $10 billion in December”. VentureBeat. 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua-”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua- [1/1][PlayStation 2 the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua- (PSV)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua- [PlayStation Vita the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Tiger Colosseum”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Tiger Colosseum Upper”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Unlimited Codes”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Unlimited Codes Portable”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Extra”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Extra [1/1][PSP the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2013 Top 100 Console Software in Japan”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Extra CCC [PSP the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Hollow Ataraxia”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Kaleid Liner: Prisma Illya”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Extella: The Umbral Star (PS4)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Extella: The Umbral Star - Velber Box”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/Extella: The Umbral Star (PSV)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate / EXTELLA”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Fate/EXTELLA”. Steam Spy. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ Gault, Matthew (22 tháng 12 năm 2016). “The 'Assassin's Creed' Movie Is the Most Expensive Commercial Ever Made”. Medium.
- ^ “Assassin's Creed Origins Sold 1.5 Million Copies In 1st Week”. Gamepur. 15 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ McClintock, Pamela (16 tháng 3 năm 2014). “Box Office: 'Need for Speed' Sputters With $17.8 million, Loses to 'Peabody' and '300' Sequel”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “'Forza' is a billion-dollar success story for Microsoft”. Engadget. 14 tháng 2 năm 2017.
- ^ a b “March 25, 2004”. The Magic Box. 25 tháng 3 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2007.
- ^ “Video Games May Seem More Expensive But They Aren't”. Joshua Kennon. Kennon & Green Press, LLC. 3 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Zelda II: Everything a player could want”. The Orlando Sentinel. 21 tháng 6 năm 1991.
- ^ “The Legend of Zelda: A Link to the Past & Four Swords”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ニンテンドウ64販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e f “Japan: more sales data for Week 35, Etrian Mystery Dungeon 2, Aug. 2017 (Media Create, Dengeki, Famitsu)”. Perfectly Nintendo. 8 tháng 9 năm 2017.
- ^ “The Legend of Zelda: Ocarina of Time 3D (Nintendo Selects)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “The Legend of Zelda: The Wind Waker HD”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Famicom Mini 05: The Legend of Zelda”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Famicom Mini 25 – Zelda II: The Adventure of Link”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “The Legend of Zelda: Minish Cap”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “The Legend of Zelda: Twilight Princess HD”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “The Legend of Zelda: Spirit Tracks”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2012 Top 100 Console Software in Japan”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Hyrule Warriors”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Famitsu: digital sales estimates for April 2018”. Perfectly Nintendo. 9 tháng 4 năm 2018.
- ^ “The Legend of Zelda: TriForce Heroes”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d “IR Information: IR Library - Earnings Release”. Nintendo Co., Ltd. Nintendo. tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b “Media Create sales for Week 24, 2017 (June 12 – June 18)”. Perfectly Nintendo. 23 tháng 6 năm 2017.
- ^ “ゼルダの伝説 ブレス オブ ザ ワイルド:PRODUCTS(商品情報)”. Nintendo (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e “Japan Platinum Chart Games”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Spring 1993 Catalog”. Electronics Boutique. Spring 1993.
- ^ “March 2017 NPD: Zelda and Tom Clancy have a big month”. VentureBeat. 20 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b c Dornbush, Jonathon (2 tháng 5 năm 2017). “Nintendo Switch, Legend of Zelda: Breath of the Wild Launch Sales Numbers Revealed”. IGN. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Nintendo discounts Super Mario Odyssey, Zelda: Breath of the Wild, and more in Europe for Cyber Deals 2018”. Nintendo Everything. 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bilan fiscal Nintendo Q4 2017-2018 (janv-mars)”. Gamekyo (bằng tiếng Pháp). 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ “The Legend of Zelda: Breath of the Wild for Nintendo Switch”. Nintendo. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
- ^ “The Legend of Zelda: Breath of the Wild (Wii U)”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
Monster Hunter
- ^ a b c “Platinum Titles”. Capcom. 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Ultra Street Fighter II ships 500,000 copies, Monster Hunter XX Switch ships 350,000 units - Nintendo Everything”. Nintendo Everything. 6 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Review: Monster Hunter Generations”. Destructoid. 12 tháng 7 năm 2016.
- ^ Arif, Shabana (30 tháng 7 năm 2018). “Monster Hunter World Passes 8 Million Copies Sold Before PC Launch”. IGN. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Overview of Strategies and Plans Fiscal Year ending March 31, 2019” (PDF). Capcom. 9 tháng 5 năm 2018.
- ^ Capcom (18 tháng 4 năm 2018). “個人投資家向け会社説明会”. Capcom. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
- ^ Carter, Chris (25 tháng 1 năm 2018). “Review: Monster Hunter: World”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
- ^ “MONSTER HUNTER: WORLD -”. Steam Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
- ^ “MONSTER HUNTER: WORLD -”. Steam Spy. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
- ^ CharaBiz DATA 2013(12) (bằng tiếng Nhật). Character Databank, Ltd. 2013.
- ^ a b “Zombies worth over $5 billion to economy”. MSNBC. 31 tháng 10 năm 2011.
- ^ “バイオハザード 2 [PS]”. Famitsu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ “バイオハザード 3 LAST ESCAPE [PS]”. Famitsu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Survivor" and "Outbreak
- ^ a b “Code Veronica”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b “Resident Evil 4”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Umbrella Chronicles
- ^ “PS3ソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Xbox360ソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Resident Evil 5
- ^ a b c d e f g h i “Platinum Titles”. Capcom. 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Pro Review: Resident Evil” (PDF). GamePro (91): 62. tháng 4 năm 1996.
- ^ “Company Profile” (PDF). Capcom. tháng 5 năm 2000.
- ^ “Review: Resident Evil 2 [PlayStation]”. GamePro. 21 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Season for playing”. Arizona Republic. 9 tháng 12 năm 1999.
- ^ “'Resident Evil - Code Veronica' zips”. The Courier-Journal. 23 tháng 5 năm 2000.
- ^ Castro, Juan (11 tháng 1 năm 2005). “Resident Evil 4 Stalks Retail”. IGN.
- ^ “Resident Evil PS2 special edition revealed for US release”. Eurogamer. 10 tháng 8 năm 2005.
- ^ Thomsen, Michael (6 tháng 3 năm 2009). “Resident Evil 5 Head-to-Head”. IGN.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Revelations" and "Operation Raccoon City
- ^ a b “Resident Evil 6”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
- ^ Sterling, Jim (13 tháng 2 năm 2013). “Horror won't fly in $60 games? The industry won't let it!”. Destructoid.
- ^ “Resident Evil 7”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Resident Evil 7 gets a permanent 40% price cut (and a 20% sale to boot)”. PC Gamer. 30 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Resident Evil 2”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
- ^ Carter, Chris (22 tháng 1 năm 2019). “Review: Resident Evil 2 (2019)”. Destructoid. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Award-Winning Skylanders Imaginators Lands on Highly-Anticipated Nintendo Switch”. Business Wire. Berkshire Hathaway. 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b Hansen, Steven (26 tháng 10 năm 2016). “More like Mario Kart 8 million: Here are the Wii U and 3DS best-sellers”. Destructoid. ModernMethod. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Nintendo's all-stars clash in G-rated 'Super Smash Bros.'”. The Cincinnati Enquirer. 7 tháng 5 năm 1999.
- ^ “At Long Last, Nintendo Proclaims: Let the Brawls Begin on Wii!” (Thông cáo báo chí). Nintendo. 10 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ a b c d “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Super Smash Bros
- ^ “Review: Super Smash Bros. Melee (GCN)”. nsidr. 5 tháng 12 năm 2001.
- ^ “Have a brawl with 'Super Smash Bros.' on Wii”. The Times. 28 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Super Smash Bros. for Nintendo 3DS”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Super Smash Bros. for Wii U”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
- ^ “大乱闘スマッシュブラザーズ SPECIALの記事”. Famitsu. Kadokawa Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Super Smash Bros. Ultimate”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ Arce, Nicole (17 tháng 2 năm 2015). “Link, Mario, And Pikachu Top List Of Most Popular Amiibo Figures in U.S.”. Tech Times.
- ^ Makuch, Eddie (2 tháng 1 năm 2018). “PUBG Passes 3 Million Concurrent Users On PC”. GameSpot. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ Partleton, Kayleigh (12 tháng 12 năm 2019). “PUBG Mobile shoots through $1.5 billion in lifetime revenue”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Top 10 Highest-Grossing Arcade Games of All Time”. USgamer. 1 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b c Horwitz, Jeremy (8 tháng 7 năm 2002). “TECHNOLOGY; Mortal Apathy?”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Lawmaker wants warnings on violent video games”. The News Journal. 2 tháng 12 năm 1993.
- ^ Minnesota Intellectual Property Review - Volume 3, University of Minnesota Law School, 2002 (p.99).
- ^ Whiteley, Laura E. (1999). International Directory of Company Histories. St. James Press. tr. 337. ISBN 9781558623675.
Mortal Kombat 3 sold 250,000 units and brought in $15 million during its first weekend on the market.
- ^ “US Platinum Chart Games”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “KB Toys”. Reno Gazette-Journal. 5 tháng 12 năm 1996. tr. 126. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ Casamassina, Matt (25 tháng 6 năm 1998). “Mortal Kombat 4”. IGN. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ Surette, Tim (14 tháng 10 năm 2005). “MK: Deception slashes price”. GameSpot. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
- ^ Nardozzi, Dale (4 tháng 10 năm 2004). “Mortal Kombat: Deception Review (Xbox)”. TeamXbox. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
- ^ “10-K Filing that states MK vs. DC sold 1.9 million”. U.S. Securities and Exchange Commission. 6 tháng 4 năm 2009. tr. 5,6. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
- ^ Clayman, David (14 tháng 6 năm 2012). “Mortal Kombat vs. DC Universe Head-To-Head”. IGN. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ Sinclair, Brendan (15 tháng 8 năm 2011). “Mortal Kombat sales 'close to' 3 million - Report”. GameSpot. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011.
- ^ Chester, Nick (21 tháng 4 năm 2011). “Review: Mortal Kombat”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ Yaden, Joseph (3 tháng 4 năm 2019). “Mortal Kombat X Sales Are the Series' Best, Over 10 Million Since Launch”. PlayStation LifeStyle. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ Hussain, Tamoor. “Batman: Arkham Knight, Mortal Kombat X Sell 5 Million Each Worldwide, Report Says”. GameSpot. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
- ^ Carter, Chris (14 tháng 4 năm 2015). “Review: Mortal Kombat X”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Mortal Kombat XL (for PC)”. PC Magazine. 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ Ivan, Tom (23 tháng 5 năm 2019). “Mortal Kombat 11 digital sales 'hit 1.8 million'”. Video Games Chronicle. Gamer Network. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ Moyse, Chris (28 tháng 4 năm 2019). “Review: Mortal Kombat 11”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Tomb Raider reboot: Lara Croft comes of age, from bow to gun (preview)”. VentureBeat. 5 tháng 6 năm 2012.
- ^ “The last two Tomb Raider games have combined for 18 million sales”. Destructoid. 28 tháng 11 năm 2017.
- ^ Sterling, Jim (5 tháng 3 năm 2013). “Review: Tomb Raider”. Destructoid.
- ^ “Review: Rise of the Tomb Raider”. Destructoid. 9 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Tomb Raider Showdown”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Weekly video report: Top 20 rental titles”. The Hollywood Reporter. Wilkerson Daily Corporation. 13 tháng 12 năm 2001. tr. 452.
- ^ a b Edge Staff (25 tháng 8 năm 2006). “The Top 100 PC Games of the 21st Century”. Edge. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Lynda Carter Joins the Voice Cast of The Elder Scrolls IV: Oblivion” (Thông cáo báo chí). Bethesda Softworks. 17 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Bảy năm 2010. Truy cập 8 Tháng tám năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Kollar, Philip (10 tháng 11 năm 2015). “Fallout 4 could be a bigger hit than Skyrim”. Polygon. Vox Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
- ^ Kuchera, Ben (27 tháng 3 năm 2006). “The Elder Scrolls IV: Oblivion”. Ars Technica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Skyrim: The Elder Scrolls V Statistics”. Statistic Brain Research Institute. 12 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Karen Smith (Experienced Marketing and Account Director)”. LinkedIn. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Sensor Tower — The Elder Scrolls: Blades pulls in over $1.5 million on iOS”. VentureBeat. 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ “MapleStory 2 Coming Soon?”. Orange Mushroom. 15 tháng 2 năm 2012.
- ^ “China's CrossFire shooter is bigger than League of Legends and World of Tanks”. VentureBeat. 15 tháng 1 năm 2014.
- ^ “MapleStory”. Salesdatabase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Nexon's MapleStory M Revenue Grows Past $20 Million in Three Months”. Sensor Tower. 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Store”. Minecraft.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ “'Minecraft' Earned $110 Million on Mobile Last Year Making It the Best Year for the Game since It Launched on Mobile Platforms”. TouchArcade. 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
- ^ Dent, Steve (11 tháng 11 năm 2019). “Minecraft player count reaches 480 million”. PCGamesN. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Minecraft comes to PlayStation 4 on Sept. 4”. Polygon. 3 tháng 9 năm 2014.
- ^ “What is Minecraft?”. Washington Post. 14 tháng 3 năm 2013.
- ^ Brightman, James (29 tháng 6 năm 2012). “EA looking to bring Battlefield Premium type service to more properties”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b c “News: Battlefield 4 premium passes 1.6 million subscribers”. Computer and Video Games. 28 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014.
- ^ Makuch, Eddie (23 tháng 7 năm 2013). “Battlefield 3 Premium sells 4 million”. GameSpot.
- ^ Battlefield 4 sells 7+ million, only 2% are still playing Lưu trữ tháng 12 15, 2015 tại Wayback Machine BF4Central. May 1, 2014
- ^ “Analysis: Why EA is rotating Battlefield 1 to EA Access”. TweakTown (bằng tiếng Anh). 9 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b Keighley, Geoff (16 tháng 5 năm 2012). “The Final Hours of Metal Gear Solid 2: Sons of Liberty”. GameSpot.
- ^ “メタルギア ソリッド [PS]”. Famitsu. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c d e f g h “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Metal Gear
- ^ a b “Metal Gear Solid 2: Substance”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Metal Gear Solid 3: Subsistence”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
- ^ Hideo Kojima (Interviewee) (14 tháng 3 năm 2006). Metal Gear Saga, Vol. 1. Konami.
Konami decided to develop a NES version of Metal Gear, but I had absolutely nothing to do with this game. The game launched worldwide and became a huge hit, selling one million copies in the U.S.
- ^ Worley, Joyce; Kunkel, Bill; Katz, Arnie (tháng 10 năm 1988). “Video Gaming World”. Computer Gaming World (52): 49–50. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Medicine Hat News: Classified”. Medicine Hat News. 15 tháng 12 năm 1998.
- ^ Wright, Gary (15 tháng 5 năm 2003). “Metal Gear Solid 3 Exclusive For Sony”. Gameplanet. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Metal Gear Solid 2: Sons of Liberty Review”. GamePro. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Metal Gear Solid 3: Subsistence Company Line”. GameSpot. CBS Interactive. 17 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2006.
- ^ “Metal Gear Solid 3: Snake Eater”. PC Magazine. 2 tháng 12 năm 2004.
- ^ Alexander, Leigh (21 tháng 5 năm 2014). “Republique, and the fight for narrative games in a modern market”. Gamasutra. UBM TechWeb. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
- ^ McWhertor, Michael (17 tháng 6 năm 2008). “Metal Gear Solid 4: Guns of the Patriots Review: Kept You Waiting, Huh?”. Kotaku.
- ^ “METAL GEAR RISING: REVENGEANCE”. Steam Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Metal Gear Solid V: Ground Zeroes ships one million copies”. Gematsu. 25 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Metal Gear Solid V: Ground Zeroes is a 2 hour experience for $40”. Geek.com. 5 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ Passalacqua, Michael. “Metal Gear Solid 5: The Phantom Pain Shipped Over 6 Million Copies”. IGN. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ Kain, Erik (2 tháng 9 năm 2015). “5 Big Problems With 'Metal Gear Solid V: The Phantom Pain'”. Forbes.
- ^ “Profits up at Konami as lifetime Metal Gear sales hit 49.2 million”. Gamasutra. 1 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Play Co. Toys”. Santa Ana Orange County Register. 25 tháng 12 năm 1990.
- ^ “Metal Gear Solid [2000]”. IGN. 24 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Metal Gear Solid: The Twin Snakes Review”. Game-Assault. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Tom Clancy's The Division hits 20 million players on second anniversary”. VentureBeat. 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
- ^ Leone, Matt (2010). “The Rise, Fall, and Return of NBA Jam”. 1Up.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Lego games sales have made $2bn for Warner Brothers”. PCGamesN. 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
- ^ Thorsen, Tor (16 tháng 8 năm 2010). “Guitar Hero tops $2 billion, Activision Blizzard earns $981 million in Q1”. GameSpot.
- ^ “Supercell's Clash Royale Revenue Has Surpassed $2 Billion, and It's Still Going Strong”. Sensor Tower. 17 tháng 7 năm 2018.
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
One Piece
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2011”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2013”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2014”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2017”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ending March 31, 2018”. Bandai Namco Holdings. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ending March 31, 2019”. Bandai Namco Holdings. 9 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Financial Highlights for the Third Quarter of the Fiscal Year Ending March 31, 2020”. Bandai Namco Holdings. 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
Onimusha
- ^ Raviv, Dan (tháng 4 năm 2004). Comic Wars: Marvel's Battle For Survival. BookBaby. tr. 279. ISBN 9780985437855.[liên kết hỏng]
- ^ “Best Selling Games – Best-Selling Movie-Based Games of 2004/2005”. Forbes. 21 tháng 3 năm 2006.
- ^ Blumenthal, Eli (20 tháng 9 năm 2018). “Marvel's 'Spider-Man' for PlayStation 4 swings to a record-breaking opening”. USA Today. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
- ^ Makuch, Eddie (9 tháng 1 năm 2019). “PS4 Continues To Enjoy Great Success; Spider-Man Up To 9 Million Sold”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “RPG Codex Report: A Codexian Visit to inXile Entertainment”. RPG Codex. 13 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2017.
- ^ Green, Jeff (19 tháng 11 năm 1997). “Fallout”. Computer Gaming World. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2000.
- ^ Desslock (11 tháng 5 năm 2000). “Desslock's Ramblings – RPG Sales Figures”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2001.
- ^ Morris, Daniel (1 tháng 1 năm 2000). “Fallout 2”. GamePro. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2008.
- ^ Cavalli, Earnest (6 tháng 11 năm 2008). “Fallout 3 Launch Earns $300 Million”. Wired. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ Gaudiosi, John (16 tháng 11 năm 2015). “'Fallout 4' generated over $750 million in 24 hours”. Fortune. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ Raby, Mark (10 tháng 11 năm 2015). “Fallout: New Vegas sells 5 million copies, generates $300 million in revenue, says Bethesda”. GamesRadar. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ Taylor, Haydn (19 tháng 6 năm 2019). “Fallout Shelter reaches $100m lifetime revenue”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “All time unit sales of selected games in Fallout franchise worldwide as of February 2019 (in millions)”. Statista. 8 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ Makedonski, Brett (29 tháng 11 năm 2018). “Review: Fallout 76”. Destructoid. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
- ^ “New Software Game: It Comes From Soviet”. The New York Times. 29 tháng 1 năm 1988.
- ^ Gerasimov, Vadim. “Tetris Story”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ Saltzman, Marc (12 tháng 6 năm 2009). “'Tetris' by the numbers”. USA Today. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Christmas 1997 Catalog”. Electronics Boutique. Christmas 1997.
- ^ “Tetris® Franchise and Licensing Works!® Launch Dozens of New Merchandise Categories at Las Vegas Licensing International Expo”. Business Wire. 14 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Tetris sells 100 million on mobile devices”. GameSpot. 21 tháng 1 năm 2010.
- ^ EA Launches New Tetris® Game on the App Store Today, EA (December 1, 2011)
- ^ Director/Producer: Magnus Temple; Executive Producer: Nick Southgate (2004). “Tetris: From Russia With Love”. BBC Four. Sự kiện xảy ra vào lúc 51:23. BBC. BBC Four.
The real winners were Nintendo. To date, Nintendo dealers across the world have sold 8 million Tetris cartridges on the Nintendo Entertainment system.
- ^ “Christmas 1992 Catalog”. Electronics Boutique. Christmas 1992.
- ^ Vogel, Harold L. (2014). Entertainment Industry Economics: A Guide for Financial Analysis. Cambridge University Press. ISBN 9781107075290.
- ^ “Harry Potter: Hogwarts Mystery hits $55 million revenue in just over three months”. Pocket Gamer. 9 tháng 8 năm 2018.
- ^ Clayton, Natalie (5 tháng 2 năm 2019). “Disney Tsum-Tsum's $1.5 billion success story bodes well for Dr. Mario World”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
- ^ Forde, Matthew (20 tháng 1 năm 2020). “Black Desert Mobile reaches 20 million installs, series crosses $1.5 billion revenue”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Idolmaster Mobile Game Earns 1 Billion Yen a Month”. Anime News Network. 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Idolm@ster”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ “CS:GO global revenue 2018”. Statista. 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
Gundam
- ^ a b “Arvie M. (HR Specialist at ZeniMax Media)”. LinkedIn. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Doom (2005)”. The Numbers. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Doom: Annihilation (2019) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements: Year Ended March 31, 2010” (PDF). Sega Sammy Holdings. 14 tháng 5 năm 2010. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements: Year Ended March 31, 2011” (PDF). Sega Sammy Holdings. 13 tháng 5 năm 2011. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements: Year Ended March 31, 2012” (PDF). Sega Sammy Holdings. 11 tháng 5 năm 2012. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
- ^ “FY Ending March 2013: 1st Quarter Results Presentation (Ended June 2012)” (PDF). Sega Sammy Holdings. 1 tháng 8 năm 2012. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b “AOU 2009 – Sega World Club Champion Football Intercontinental Clubs 2007–2008”. AOU Amusement Expo 2009. DigInfo TV. 2 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng tám năm 2012. Truy cập 18 tháng Năm năm 2012.
- ^ a b “Sports Gaming in Japan: World Club Champion Football”. GameSpot. 22 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
- ^ “中村静香さんら秘書が『WCCF』新バージョンをお披露目! セガ『WCCF 2015-2016』PRイベントリポート”. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
- ^ “DOTA 2 revenue 2017”. Statista. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Dota 2 Prize Pool Tracker”. 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
- ^ “5 Apps That Make Millions”. Investopedia. 14 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ “How Angry Birds broke the limits for mobile games”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Nelson, Randy (9 tháng 7 năm 2018). “Angry Birds Evolution Revenue Flies Past $30 Million Worldwide”. Sensor Tower. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ “The Angry Birds Movie Franchise Box Office History”. The Numbers. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
- ^ Cuciz, David (tháng 5 năm 2001). “Hall of Fame: Defender”. GameSpy. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2009.
- ^ “'Red Dead Redemption 2' now a billion-dollar game”. Yahoo! News. 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
- ^ Dring, Christopher (10 tháng 9 năm 2018). “Jagex profit and revenue spike in another record year”. GamesIndustry.biz. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ Saed, Sherif (14 tháng 2 năm 2017). “Forza Horizon 3 sold 2.5 million copies, franchise exceeds $1 billion in retail sales”. VG247. VG247. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
- ^ Nunneley, Stephany (29 tháng 9 năm 2011). “Gears 3 moves 3 million first week, franchise hits $1B sales”. VG247. VG247. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
- ^ Wawro, Alex (4 tháng 5 năm 2017). “Activision Blizzard sees record Q1 earnings -- 80% of which came from digital sales”. Gamasutra. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ Jordan, Jon (19 tháng 11 năm 2019). “Garena's battle royale game Free Fire surpasses $1 billion of lifetime revenue”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.