Danh sách thương hiệu trò chơi điện tử có doanh thu cao nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách thương hiệu trò chơi điện tử đã đạt doanh thu ít nhất 1 tỉ đô-la.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Ít nhất 10 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]

Thương hiệu Năm ra đời Tổng doanh thu Thành phần doanh thu Chủ thương hiệu Nền tảng đầu tiên Thể loại đầu tiên
Mario 1982 Ước tính $32.4 tỉ (tính đến 2019)
  • Super Mario17,011 tỉ đô la Mỹ[a]
  • Mario Kart6,107 tỉ đô la Mỹ[b]
  • Các trò chơi điện tử Mario khác – 9,282 tỉ đô la Mỹ[d]
Nintendo Arcade Platformer
(2D platformer)
Pokémon 1996 Ước tính $19.533 tỉ (tính đến 2019)[e]
  • Console (1996–2018) – 13,778 tỉ đô la Mỹ[g]
  • Di động (2016–2019) – 4,792 tỉ đô la Mỹ[h]
  • Sword & Shield (2019) – 963 triệu đô la Mỹ[i]
Nintendo (trademark)
The Pokémon Company
(Nintendo, Game Freak, Creatures)
Game Boy Nhập vai
(JRPG)
Call of Duty 2003 Ước tính $18.132 tỉ (tính đến 2019)[j]
  • 2003–2016 – 15 tỉ đô la Mỹ[101]
  • 2017–2018 – 2 tỉ đô la Mỹ[k]
  • 2019 – 1,132 tỉ đô la Mỹ[92]
Activision PC Bắn súng
(FPS)
Dòng trò chơi Wii 2006 Ước tính $14.808 tỉ (tính đến 2018) Nintendo Wii Mô phỏng
(Thể thao)
Vận động
Pac-Man 1980 Ước tính $14.107 tỉ (tính đến 2016) Bandai Namco Entertainment Arcade Hành động
(Mê cung)
Space Invaders 1978 Ước tính $13.93 tỉ (tính đến 2017) Taito
(Square Enix)
Arcade Bắn súng
(Shoot 'em up)
Dungeon Fighter Online
(DFO)
2005 Ước tính $13.4 tỉ (tính đến 2019)
  • 2005–2017 – 10,3 tỉ đô la Mỹ[n][123]
  • 2018 – 1,5 tỉ đô la Mỹ[92]
  • 2019 – 1,6 tỉ đô la Mỹ[93]
Neople (Nexon)
Tencent
PC Beat 'em up
Hành động nhập vai
MMORPG
Street Fighter 1987 Ước tính $12.009 tỉ (tính đến 2019) Capcom Arcade Đối kháng
(Đối kháng 2D)
CrossFire 2007 Ước tính $12 tỉ (tính đến 2019)
  • 2007–2015 – $6.8 tỉ[51]
  • 2016–2017 – 2,5 tỉ đô la Mỹ[p]
  • 2018–2019 – 2,7 tỉ đô la Mỹ[q]
Smilegate
Tencent
PC Bắn súng
(FPS)
Bắn súng chiến thuật
FIFA 1993 Ước tính $11.479 tỉ (tính đến 2019)
  • 1993–2013 – 6 tỉ đô la Mỹ[125]
  • 2014–2017 – 2,917 tỉ đô la Mỹ[r]
  • 2018–2019 – 2,562 tỉ đô la Mỹ[s]
Electronic Arts Sega Mega Drive Thể thao
(Bóng đá)
Warcraft 1994 Ước tính $11.227 tỉ (tính đến 2018) Blizzard Entertainment PC Chiến thuật
(Chiến thuật thời gian thực)
Final Fantasy 1987 Ước tính $10.958 tỉ (tính đến 2019) Square Enix NES Nhập vai
(JRPG)
League of Legends
(LoL)
2009 Ước tính $10.098 tỉ (tính đến 2019)
  • Tính đến 2016 – 5,098 tỉ đô la Mỹ[z]
  • 2017–2018 – 3,5 tỉ đô la Mỹ[aa]
  • 2019 – 1,5 tỉ đô la Mỹ[93]
Riot Games (Tencent) PC
Mac
Chiến thuật
(MOBA)

Ít nhất 5 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]

Thương hiệu Năm ra đời Tổng doanh thu Thành phần doanh thu Chủ thương hiệu Nền tảng đầu tiên Thể loại đầu tiên
Grand Theft Auto
(GTA)
1997 Ước tính $9.986 tỉ (tính đến 2019)
  • 1997–2009 – 3,368 tỉ đô la Mỹ[ab]
  • 2012–2018 – 6,023 tỉ đô la Mỹ[ac]
  • 2019 – 595 triệu đô la Mỹ[93]
Rockstar Games PC Hành động phiêu lưu
Lineage 1998 Ước tính $9.715 tỉ (tính đến 2019) NCSoft PC
Mac
Nhập vai
(MMORPG)
Monster Strike 2013 Ước tính $8.156 tỉ (tính đến 2019) Mixi Di động Giải đố
(Vật lý)
JRPG
Puzzle & Dragons 2012 Ước tính $7.786 tỉ (tính đến 2019)
  • Di động – 7,703 tỉ đô la Mỹ[ah]
  • Nintendo 3DS – 83 triệu đô la Mỹ[ai]
GungHo Online Entertainment Di động Giải đố
(Tile-matching)
JRPG
Candy Crush 2012 Ước tính $7.503 tỉ (tính đến 2019) King Trình duyệt Giải đố
(Tile-matching)
Donkey Kong 1981 Ước tính $6.846 tỉ (tính đến 2019) Nintendo Arcade Platform
(Trò chơi platform 2D)
Honor of Kings
(Arena of Valor)
2015 Ước tính $6.75 tỉ (tính đến 2019)
  • 2016 – 1,61 tỉ đô la Mỹ[ak]
  • 2017–2018 – 3,54 tỉ đô la Mỹ[220]
  • 2019 – 1,6 tỉ đô la Mỹ[93]
Tencent Games Di động Chiến thuật
(MOBA)
Westward Journey 2001 Ước tính $6.524 tỉ (tính đến 2018)
  • PC – 3,995 tỉ đô la Mỹ[al]
  • Di động – 2,529 tỉ đô la Mỹ[am]
NetEase PC Nhập vai
(MMORPG)
Dragon Quest
(Dragon Warrior)
1986 Ước tính $6.501 tỉ (tính đến 2019) Square Enix NES Nhập vai
(JRPG)
Clash of Clans 2012 Ước tính $6.4 tỉ (tính đến 2019)[229] Supercell (Tencent) Di động Chiến thuật
Sonic the Hedgehog 1991 Ước tính $6.345 tỉ (tính đến 2019) Sega Sega Mega Drive Platform
(2D platformer)
Dragon Ball 1986 Ước tính $6.226 tỉ (tính đến 2019) Shueisha
Bandai Namco Entertainment
Super Cassette Vision Bắn súng
(Shoot 'em up)
Pro Evolution Soccer (PES) /
Winning Eleven
1995 Ước tính $6.131 tỉ (tính đến 2019)
  • Nhật Bản (2001–2014) – 1,175 tỉ đô la Mỹ[au]
  • Doanh thu khác (2001–2019) – 4,669 tỉ đô la Mỹ[av]
  • Di động tại Nhật Bản (2018–2019) – 287 triệu đô la Mỹ[aw]
Konami PlayStation Thể thao
(Bóng đá)
Star Wars 1982 Ước tính $6.03 tỉ (tính đến 2020)
  • 1982–2015 – 4 tỉ đô la Mỹ[ax]
  • Di động (2016–2019) – 1,01 tỉ đô la Mỹ[251]
  • Console/PC (2017–2019) – 1,02 tỉ đô la Mỹ[az]
Lucasfilm
LucasArts
Atari 2600 Bắn súng
(Shoot 'em up)
Digimon 1997 Ước tính $5.905 tỉ (tính đến 2017)
(bao gồm các mặt hàng liên quan)
Bandai Namco Entertainment Thú ảo Mô phỏng
(Thú ảo)
Madden NFL 1988 Ước tính $5.2 tỉ (tính đến 2018)
  • 1988–2013 – 4 tỉ đô la Mỹ[bd]
  • 2014–2018 – 1,2 tỉ đô la Mỹ[be]
Electronic Arts Apple II Thể thao
(Bóng bầu dục Mỹ)
The Sims 2000 $5 tỉ (tính đến 2019)[267] Electronic Arts PC Mô phỏng
(Life simulation)
Halo 2001 Ước tính $5 tỉ (tính đến 2015)
(bao gồm console bundle)[270]
Microsoft Xbox Bắn súng
(FPS)

Ít nhất 2 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]

Thương hiệu Năm ra đời Tổng doanh thu Thành phần doanh thu Chủ thương hiệu Nền tảng đầu tiên Thể loại đầu tiên
Fortnite 2017 Ước tính $4.289 tỉ (tính đến 2019)
  • 2017 – 89 triệu đô la Mỹ[271]
  • 2018 – 2,4 tỉ đô la Mỹ[92]
  • 2019 – 1,8 tỉ đô la Mỹ[93]
Epic Games PS4
Xbox One
PC
Sinh tồn
(Battle royale)
Fate 2004 Ước tính $4.135 tỉ (tính đến 2019) Type-Moon
Aniplex
(Sony Music Entertainment Japan)
PC Phiêu lưu
(Visual novel)
Assassin's Creed 2007 Ước tính $4.091 tỉ (tính đến 2016)
  • 2007–2016 – 4 tỉ đô la Mỹ[291]
  • 2017 – 91 triệu đô la Mỹ[292]
Ubisoft PlayStation 3
Xbox 360
Hành động phiêu lưu
(Lén lút)
Need for Speed (NFS) 1994 $4 tỉ (tính đến 2014)[293] Electronic Arts 3DO Đua xe
(Arcade)
Gran Turismo 1997 $4 tỉ (tính đến 2017)[294] Sony Interactive Entertainment PlayStation Đua xe
(Mô phỏng)
The Legend of Zelda
(Zelda no Densetsu)
1986 Ước tính $3.853 tỉ (tính đến 2019)
  • Zelda I & II (NES) – 501 triệu đô la Mỹ[bg]
  • Nhật Bản (1991–2019) – 841 triệu đô la Mỹ[bh]
  • Quốc tế (1991–2019) – 2,511 tỉ đô la Mỹ[bi]
Nintendo Famicom Disk System Hành động phiêu lưu
Monster Hunter 2004 Ước tính $3.824 tỉ (tính đến 2019)
(bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông)
  • Các trò chơi điện tử (2004–2017) – 1,797 tỉ đô la Mỹ[bl]
  • World (2018) – 985 triệu đô la Mỹ[bm]
  • Các phương tiện truyền thông khác – 1,042 tỉ đô la Mỹ[bp]
Capcom PlayStation 2 Nhập vai
(Hành động nhập vai)
Resident Evil
(Biohazard)
1996 Ước tính $3.777 tỉ (tính đến 2019)
  • 1996–2011 – 2,474 tỉ đô la Mỹ[bq]
  • Các trò chơi điện tử từ 2012–2017 – 950 triệu đô la Mỹ[br]
  • Resident Evil 2 (2019) – 353 triệu đô la Mỹ[bs]
Capcom PlayStation Hành động phiêu lưu
(Kinh dị sinh tồn)
Skylanders 2011 Ước tính $3.5 tỉ (tính đến 2017)[360]
(bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông)
Activision Wii Platform
(Platform 3D)
Super Smash Bros. 1999 Ước tính $3.438 tỉ (tính đến 2019)
  • Các trò chơi điện tử (1999–2017) – 2,254 tỉ đô la Mỹ[bt]
  • Ultimate (2018) – 1,11 tỉ đô la Mỹ[bu]
  • Amiibo74,04 triệu đô la Mỹ[bv]
Nintendo Nintendo 64 Đối kháng
PlayerUnknown's Battlegrounds
(PUBG)
2017 Ước tính $3.428 tỉ (tính đến 2019)
  • 2017 – 900 triệu đô la Mỹ[372]
  • 2018 (premium) – 1,028 tỉ đô la Mỹ[92]
  • PUBG Mobile1,5 tỉ đô la Mỹ[373]
Bluehole
Tencent
PC Sinh tồn
(Battle royale)
Mortal Kombat 1992 Ước tính $3.21 tỉ (tính đến 2019)
  • Arcade (1992–2000) – 1,17 tỉ đô la Mỹ[374]
  • Home (1992–2000) – 989 triệu đô la Mỹ[bw]
  • 2002–2019 – 1,051 tỉ đô la Mỹ[bx]
Warner Bros. Interactive Arcade Đối kháng
(Đối kháng 2D)
Tomb Raider 1996 Ước tính $3.122 tỉ (tính đến 2017)
(bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông)
  • 1996–2012 – 1 tỉ đô la Mỹ[394]
  • 2013–2017 – 1,08 tỉ đô la Mỹ[by]
  • Các phương tiện truyền thông khác – 1,042 tỉ đô la Mỹ[bz]
Square Enix Sega Saturn Platform
(Platform giải đố)
Hành động phiêu lưu
The Elder Scrolls 1994 Ước tính $3.05 tỉ (tính đến 2020)
  • The Elder Scrolls I to IV658 triệu đô la Mỹ[ca]
  • Skyrim1,39 tỉ đô la Mỹ[404]
  • Các spin-off – 1,002 tỉ đô la Mỹ[cb]
ZeniMax Media PC Nhập vai
(Hành động nhập vai)
MapleStory 2003 Ước tính $3.004 tỉ (tính đến 2018)
  • PC – 2,981 tỉ đô la Mỹ[cd]
  • Hệ máy cầm tay – 23,3 triệu đô la Mỹ[ce]
Wizet
Nexon
PC Nhập vai
(MMORPG)
Minecraft 2011 Ước tính $2.898 tỉ (tính đến 2019)
  • PC – 889 triệu đô la Mỹ[cf]
  • Pocket Edition500 triệu đô la Mỹ[cg]
  • Các nền tảng khác – 1,509 tỉ đô la Mỹ[ch]
Mojang PC
Mac
Sandbox
Sinh tồn
Battlefield 2002 Ước tính $2.74 tỉ (tính đến 2017) Electronic Arts PC Bắn súng
(FPS)
Metal Gear 1987 Ước tính $2.513 tỉ (tính đến 2016)
  • Nhật Bản (1998–2016) – 512 triệu đô la Mỹ[ck]
  • Quốc tế (1987–2015) – 1,408 tỉ đô la Mỹ[cl]
  • Doanh thu khác – 593,1 triệu đô la Mỹ[cm]
Konami MSX2 Hành động phiêu lưu
(Lén lút)
Tom Clancy's 1987 Ước tính $2.029 tỉ (tính đến 2019)
  • 2002–2006 – 101 triệu đô la Mỹ[37]
  • The Division (2016–2018) – 1,2 tỉ đô la Mỹ[444]
  • 2019 – 728 triệu đô la Mỹ[93]
Ubisoft Commodore / ST / PC Mô phỏng
(Mô phỏng phương tiện)
NBA Jam 1993 $2 tỉ (tính đến 2010)[445] Midway Games Arcade Thể thao
(Bóng rổ)
Lego 1995 $2 tỉ (tính đến 2014)[446] The Lego Group Sega Pico Giáo dục
Guitar Hero 2005 $2 tỉ (tính đến 2010)[447] Activision PlayStation 2 Âm nhạc
(Nhịp điệu)
Clash Royale 2016 Ước tính $2 tỉ (tính đến 2018)[448] Supercell (Tencent) Di động Chiến thuật
(Chiến thuật thời gian thực)

Ít nhất 1 tỉ đô-la[sửa | sửa mã nguồn]

Thương hiệu Năm ra đời Tổng doanh thu Thành phần doanh thu Chủ thương hiệu Nền tảng đầu tiên Thể loại đầu tiên
One Piece 2000 Ước tính $1.89 tỉ (tính đến 2019) Bandai Namco Entertainment WonderSwan Chiến thuật nhập vai
(Theo lượt)
Onimusha 2001 Ước tính $1.798 tỉ (tính đến 2016) Capcom PlayStation 2 Hành động phiêu lưu
Hack & slash
Spider-Man 1982 Ước tính $1.65 tỉ (tính đến 2018) Marvel Entertainment
Sony
Atari 2600 Hành động
Fallout 1997 Ước tính $1.642 tỉ (tính đến 2019)
  • Fallout 1 đến 3344 triệu đô la Mỹ[cp]
  • Fallout 4750 triệu đô la Mỹ[467]
  • Các spin-off – 548 triệu đô la Mỹ[cq]
ZeniMax Media PC Nhập vai
(Theo lượt)
Tetris 1988[cr] Ước tính $1.631 tỉ (tính đến 2011) Tetris Holding IBM PC
Commodore 64
Giải đố
(Tile-matching)
Harry Potter 2001 Ước tính $1.555 tỉ (tính đến 2018) Electronic Arts
Warner Bros. Interactive
Game Boy
PlayStation
PC
Hành động phiêu lưu
Disney Tsum Tsum 2014 $1.5 tỉ (tính đến 2019)[483] Line Corporation
The Walt Disney Company
Di động Giải đố
Black Desert Online 2015 $1.5 tỉ (tính đến 2019)[484] Kakao Games PC Nhập vai
(MMORPG)
The Idolmaster 2005 Ước tính $1.236 tỉ (tính đến 2019)
(bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông)
  • Các trò chơi di động – 709 triệu đô la Mỹ[cv]
  • Các trò chơi console – 65 triệu đô la Mỹ[cw]
  • Các phương tiện truyền thông khác – 462 triệu đô la Mỹ[cx]
Bandai Namco Entertainment Arcade Âm nhạc
(Nhiệp điệu)
Mô phỏng cuộc sống
Counter-Strike 2000 Ước tính $1.233 tỉ (tính đến 2018) Valve PS3 / Xbox 360 / PC Bắn súng
(FPS)
Power Pros (Pro Yakyū) 1994 Ước tính $1.159 tỉ (tính đến 2019)
  • Các trò chơi di động – 1,159 tỉ đô la Mỹ[ah]
Konami Super Famicom Thể thao
(Bóng chày)
Gundam 1983 Ước tính $1.152 tỉ (tính đến 2018)
  • 2000–2007 (Nhật Bản) – 691 triệu đô la Mỹ[cy]
  • 2008–2014 (Nhật Bản) – 436 triệu đô la Mỹ[cz]
  • Di động (2018) – 25 triệu đô la Mỹ[179]
Bandai Namco Entertainment FM-7
Handheld
PC
Phiêu lưu
Bắn súng
Nhập vai
Doom 1993 Ước tính $1.088 tỉ (tính đến 2020)
(bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông)
  • Trò chơi điện tử – 1 tỉ đô la Mỹ[489]
  • Phim – 88 triệu đô la Mỹ[490][491]
ZeniMax Media PC Bắn súng
(FPS)
World Club Champion Football
(WCCF)
2002 Ước tính $1.036 tỉ (tính đến 2016)
  • Intercontinental Clubs152 triệu đô la Mỹ[da]
  • Thẻ (2002–2012) – 547 triệu đô la Mỹ[db]
  • Thẻ (2013–2016) – 337 triệu đô la Mỹ[dc]
Sega Arcade Thẻ sưu tập số
Dota 2003 Ước tính $1.035 tỉ (tính đến 2019) Valve PC Chiến thuật
(MOBA)
Angry Birds 2009 Ước tính $1.001 tỉ (tính đến 2019)
(bao gồm phim)
Rovio Entertainment Di động Giải đố
(Vật lý)
Defender 1981 $1 tỉ (tính đến 2001)[505] Williams Electronics Arcade Bắn súng
(Shoot 'em up)
Diablo 1996 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] Blizzard Entertainment PC Nhập vai
(Hành động nhập vai)
StarCraft 1998 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] Blizzard Entertainment PC Chiến thuật (Chiến thuật thời gian thực)
Red Dead 2004 $1 tỉ (tính đến 2018)[506] Rockstar Games PlayStation 2 / Xbox Hành động phiêu lưu
Runescape 2001 $1 tỉ (tính đến 2018)[507] Jagex PC MMORPG
Forza 2005 $1 tỉ (tính đến 2017)[508] Microsoft Studios Xbox Đua xe
(Mô phỏng)
Gears of War 2006 $1 tỉ (tính đến 2011)[509] Microsoft Studios Xbox 360 Bắn súng (TPS)
Bubble Witch 2011 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] King Trình duyệt / Facebook Giải đố
Pet Rescue 2012 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] King Facebook Giải đố
Dishonored 2012 $1 tỉ (tính đến 2020)[489] ZeniMax Media PlayStation / Xbox / PC Hành động phiêu lưu
(Lén lút)
Farm Heroes 2013 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] King Di động Giải đố
Destiny 2014 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] Bungie PlayStation / Xbox Bắn súng (FPS)
Heroes of the Storm 2015 $1 tỉ (tính đến 2017)[132] Blizzard Entertainment PC / Mac Chiến thuật (MOBA)
Overwatch 2016 $1 tỉ (tính đến 2017)[510] Blizzard Entertainment PS4 / Xbox One / PC Bắn súng (FPS)
Garena Free Fire 2017 $1 tỉ (tính đến 2019)[511] Garena Di động Sinh tồn
(Battle royale)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Super Mario series – $17,011,186,361
  2. ^ Mario Kart series:
    • Mario Kart: Double Dash – 6.96 triệu bản[35]355,424 triệu đô la Mỹ
      • Japan – 847,000 units, 5.800 yên Nhật[36]4.912,6 triệu yên Nhật (62 triệu đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 6.113 triệu bản,[35][36] average $48[37]293,424 triệu đô la Mỹ
    • Japan retail sales of other 1992–2001 releases – 48,455,6 triệu yên Nhật (607,29 triệu đô la Mỹ)
    • Super Circuit retail tại Mỹ – 2.1 triệu bản – 63 triệu đô la Mỹ[39]
    • Mario Kart DS – 23.6 triệu bản[24] – $925,664,614
      • Japan – 3,969,364 units, 4.800 yên Nhật[40]19.052.947.200 yên Nhật (238.788.660 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 19.630.636 units,[24][40] $34.99 mỗi bản[41]686.875.954 đô la Mỹ
    • Mario Kart Wii (Wii) – $1,402,848,573 ($1.4 tỉ worldwide tính đến October 2013,[42] 301.791.400 yên Nhật (2.848.573 đô la Mỹ) in Japan during 2014)[43]
    • Mario Kart 7 – 18.11 triệu bản[24] – $783,407,857
      • Japan – 2.916.692 bản tương đương 14.029.273.800 yên Nhật[44][45][46] (175.827.470 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 15,193,308 units, $39.99 mỗi bản[47]607.580.387 đô la Mỹ
    • Mario Kart 8 – 31,4 triệu units,[21] $59.99 mỗi bản[48][49]1.883.686.000 đô la Mỹ
    • Mario Kart Tour (2019) – 86 triệu đô la Mỹ[50]
  3. ^ a b Japan retail sales of other Donkey Kong games – 17,825,589,000 yên Nhật (223.406.304 đô la Mỹ)
  4. ^ Other Mario games – $9,282,028,170
  5. ^ The Pokémon (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông và mặt hàng liên quan) đã đạt doanh thu an estimated 90 tỉ đô la Mỹ, as of 2019.[76][77]
  6. ^ See List of best-selling Japanese role-playing game franchises § List.
  7. ^ Pokémon console software (including handheld software) sales in Japan tính đến tháng 12 năm 2018 – 83,074,946 units – 4,513 tỉ đô la Mỹ
    • 1996–2012 releases – 67,885,098 units – 300,462,849,600 yên Nhật (3.765.670.505 đô la Mỹ)
      • 1996–2000 Game Boy releases – 25,410,000 bản, giá trung bình 3,679 yên Nhật93,484,600,000 yên Nhật[55]
      • 1998–2000 Nintendo 64 releases – 2,510,000 units, 6,800 yên Nhật[5]17,068,000,000 yên Nhật
      • 2002–2012 releases – 39,965,098 bản, giá trung bình 4,752 yên Nhật189,910,249,600 yên Nhật[78]
    • Pokemon X & Y (2013) – 4,236,309 units, 4,571 yên Nhật[78]19,364,168,439 yên Nhật (198.729.151 đô la Mỹ)
    • Pokemon Omega Ruby & Alpha Sapphire (2014) – 3,124,487 units, 4,571 yên Nhật[78]14,282,030,077 yên Nhật (134.806.358 đô la Mỹ)
    • Pokémon Super Mystery Dungeon (2015) and Pokémon Sun & Moon (2016) – 3,124,487 bản, giá trung bình 4,957 yên Nhật19,675,454,760 yên Nhật[78] (180.907.087 đô la Mỹ)
    • Pokkén Tournament (2016) – 169,043 units, 7,200 yên Nhật[79]1.217.109.600 yên Nhật (11.022.147 đô la Mỹ)
    • 2017–2018 – 4,535,522 units, 24,699,770,560 yên Nhật (223.681.179 đô la Mỹ)
    Pokémon console software (including handheld software) sales in overseas markets tính đến tháng 12 năm 2018 – 228,465,054 units (311.54 million worldwide)[f]9,265 tỉ đô la Mỹ
  8. ^ Các trò chơi Pokémon trên di động:
  9. ^ 16.06 triệu bản,[24] $59.99 mỗi bản[99]
  10. ^ The Call of Duty (bao gồm tất cả các phương tiện truyền thông và mặt hàng liên quan) đã đạt doanh thu 20 tỉ đô la Mỹ, as of 2019.[100]
  11. ^ Call of Duty (2017–2018)
  12. ^ Other games in Wii series:
    • Wii Play1,25 tỉ đô la Mỹ[105]
    • Japan releases between 2008 and 2012 – 6.240.159 units, 31.578.774.200 yên Nhật (395.773.583 đô la Mỹ) revenue[106][107]
    • Quốc tế releases between 2008 and 2012 – 40,079,841 units, $2,003,591,252 revenue
    • Wii Party U (2013) – 1.58 triệu bản,[116] $78,565,340 revenue
      • Japan – 238,641 units, 1.121.612.700 yên Nhật (11.510.804 đô la Mỹ) revenue[106]
      • Quốc tế – 1.341.359 units, 67.054.536 đô la Mỹ revenue[117]
  13. ^ Other Pac-Man game sales in the United States:
  14. ^ 8,7 tỉ đô la Mỹ tính đến 2016.[121] 1,6 tỉ đô la Mỹ in 2017.[122]
  15. ^ a b See Street Fighter § Commercial performance
  16. ^ $1.1 tỉ in 2016.[124] $1.4 tỉ in 2017.[122]
  17. ^ 1,3 tỉ đô la Mỹ in 2018.[92] 1,4 tỉ đô la Mỹ in 2019.[93]
  18. ^ 145 triệu đô la Mỹ digital revenue in 2014.[126] 1,876 tỉ đô la Mỹ revenue in 2016.[127] 896 triệu đô la Mỹ in 2017.[122]
  19. ^ 1,272 tỉ đô la Mỹ in 2018.[92] 1,29 tỉ đô la Mỹ in 2019.[93]
  20. ^ Ba trò chơi Warcraft đầu tiên:
  21. ^ 9,23 tỉ đô la Mỹ tính đến 2017.[104] 161 triệu đô la Mỹ in 2018.[131]
  22. ^ Hearthstone:
    • 2014–2017 – 1 tỉ đô la Mỹ[132]
    • 2018 – 600 triệu đô la Mỹ[133]
  23. ^ Final Fantasy I to XIV651,896,872,520 yên Nhật (8.170,16 triệu đô la Mỹ)
  24. ^ Final Fantasy XV:
    • Final Fantasy XV (2016) – 71.280 triệu yên Nhật[163] (655,39 triệu đô la Mỹ)
    • Final Fantasy XV: A New Empire (2017) – 556,44 triệu đô la Mỹ+
      • 2017–2018 – 518,4 triệu đô la Mỹ[164]
      • 2019 (Nhật Bản) – 4,2 tỉ yên Nhật (38,04 triệu đô la Mỹ)
  25. ^ Final Fantasy spin-off sales:
  26. ^ 200 triệu đô la Mỹ tính đến năm 2012.[183] 624 triệu đô la Mỹ in 2013.[184] 946 triệu đô la Mỹ in 2014.[185] 1,628 tỉ đô la Mỹ in 2015.[186] 1,7 tỉ đô la Mỹ in 2016.[187]
  27. ^ 2,1 tỉ đô la Mỹ in 2017.[122] 1,4 tỉ đô la Mỹ in 2018.[92]
  28. ^ Grand Theft Auto franchise revenue tính đến 2009:
    • Tính đến March 2005 – 2 tỉ đô la Mỹ[188]
    • November 2005 to October 2008 – 1.071.429.641 đô la Mỹ[189]
    • November 2008 to October 2009 – 296.357.328 đô la Mỹ[190]
  29. ^ Grand Theft Auto franchise revenue between 2012 and 2018:
    • April 2012 to March 2013 – 23,4 triệu đô la Mỹ[191]
    • September 2013 to April 2018 – 6 tỉ đô la Mỹ[192]
  30. ^ See Lineage (dòng trò chơi) § Revenue
  31. ^ Lineage mobile games: 4,878.053 tỉ ₩ (4.432,23 triệu đô la Mỹ)
    • Lineage mobile games published by Netmarble:
      • Lineage 2 Revolution – 1,970.698 tỉ ₩ (1.790,59 triệu đô la Mỹ) (as of 2019 Q3)
        • 2016 – 120.971 tỉ ₩[193]
        • 2017 – 1,081.291 tỉ ₩[193]
        • 2018 – 536.151 tỉ ₩[194]
        • 2019 Q1 to 2019 Q3 – 232.285 tỉ ₩[195]
    • Lineage mobile games published by NCSoft:
      • Lineage Red Knights, Lineage M and Lineage II M – 2,907.355 tỉ ₩ (2.641,64 triệu đô la Mỹ) (revenues from non-Lineage mobile games –Final Blade and Pro Baseball H2– are included, but most of the revenue comes from the Lineage series) (as of 2019)
        • 2017 – 995.266 tỉ ₩[196]
        • 2018 – 913.297 tỉ ₩[197]
        • 2019 – 998.792 tỉ ₩[198]
  32. ^ See Monster Strike § Reception
  33. ^ 3.889.894.500 yên Nhật[199] (36 triệu đô la Mỹ).
  34. ^ a b c d e See List of highest-grossing mobile games § List
  35. ^ Puzzle & Dragons retail sales on Nintendo 3DS in Japan:
  36. ^ Donkey Kong Country series – $2,222,743,284
    • Donkey Kong Country (SNES) – 9.3 million cartridges[204]809,47 triệu đô la Mỹ
      • Japan – 3 triệu bản, 9.800 yên Nhật[4]29.400 triệu yên Nhật (368,47 triệu đô la Mỹ)
      • Other regions – 6.3 triệu bản, $69.95 mỗi bản[205]441 triệu đô la Mỹ
    • Donkey Kong Country 2 (SNES) – 5.15 triệu bản[204]545,47 triệu đô la Mỹ
      • Japan – 2.2 triệu bản, 9.800 yên Nhật[4]21.560 triệu yên Nhật (368,47 triệu đô la Mỹ)
      • Other regions – 2.95 triệu bản, $59.99 mỗi bản[206]177 triệu đô la Mỹ
    • Donkey Kong Country 3 (SNES) – 3.51 triệu bản[204]255,4 triệu đô la Mỹ
      • Japan – 1.77 million bản – 12.036 million yên Nhật[4] (151 triệu đô la Mỹ)
      • Other regions – 1.74 triệu bản, $59.99 mỗi bản[207]104,4 triệu đô la Mỹ
    • Donkey Kong Country 1 & 2 (GBA) tại Mỹ – 45 triệu đô la Mỹ[39]
    • Donkey Kong Country Returns – $332,630,064
      • Japan – 7,403,573,080 yên Nhật ($87,582,564)[208]
        • Donkey Kong Country Returns5.721.079.400 yên Nhật (71.701.709 đô la Mỹ)
        • Donkey Kong Country Returns 3D1.682.493.680 yên Nhật (15.880.855 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 5.25 triệu bản – $245,047,500
        • Donkey Kong Country Returns – 4.09 triệu bản,[13] $49.99 mỗi bản[209] – $204,459,100
        • Donkey Kong Country Returns 3D – 1.16 triệu bản,[210] $34.99 mỗi bản[211] – $40,588,400
    • Donkey Kong Country: Tropical Freeze – $234,773,220
      • Wii U (2014) – 1.98 triệu bản[212] – $99,795,720
        • Japan – 120.086 units,[22] 6.270 yên Nhật[213]752.939.220 yên Nhật (6.818.619 đô la Mỹ)
        • Quốc tế – 1,859,914 units, $49.99 mỗi bản[214]92.977.101 đô la Mỹ
      • Nintendo Switch (2018) – 2.25 triệu bản,[215] $59.99 mỗi bản[216]134.977.500 đô la Mỹ
  37. ^ ¥10.7 tỉ[219] (1,61 tỉ đô la Mỹ)
  38. ^ 3,9 tỉ đô la Mỹ tính đến 2015.[51] Westward Journey Online II grossed $95 million during January–April 2016.[221]
  39. ^ Fantasy Westward Journey mobile game grossed over 800 triệu đô la Mỹ in China by 2016,[222] $1.5 tỉ worldwide in 2017,[122] and 229 triệu đô la Mỹ during June–October 2018.[223]
  40. ^ Doanh số bản lẻ của Dragon Quest tại Nhật Bản:
    • 1986–2012 releases – 364,984,524,600 yên Nhật (4.574.314.132 đô la Mỹ)
    • 2013–2017 releases – $560,874,238
      • Dragon Quest VII: Fragments of the Forgotten Past (3DS) – 1,255,626 units, 5,800 yên Nhật[226]7,282,630,800 yên Nhật (74.739.643 đô la Mỹ)
      • Dragon Quest Monsters 2 (3DS) – 807,174 units, 5,229 yên Nhật[226]4,220,712,846 yên Nhật (39.838.799 đô la Mỹ)
      • 2015–2016 releases – 3,337,392 bản, giá trung bình 6,476 yên Nhật21,611,864,960 yên Nhật[226] (198.711.520 đô la Mỹ)
      • 2017 releases – 3,272,121 bản, giá trung bình 7,175 yên Nhật23,476,470,970 yên Nhật[226] (212.602.976 đô la Mỹ)
  41. ^ Dragon Quest mobile game revenue in Japan during 2017–2019 – 107,45 tỉ yên Nhật (973,07 triệu đô la Mỹ)
    • 2017 – 29,6 tỉ yên Nhật[177]
    • 2018 – 25,06 tỉ yên Nhật[179]
    • 2019 – 52,79 tỉ yên Nhật[182]
  42. ^ See Dragon Quest: Monster Battle Road § Reception.
  43. ^ Dragon Quest: Monster Battle Road revenue:
    • Arcade sales during 2007–2008 – 78,2 triệu đô la Mỹ[ap]
    • Card sales tính đến 2010 – 200 million cards,[227] average 842 yên Nhật per 6-card pack[228]28,1 tỉ yên Nhật (352,17 triệu đô la Mỹ)
  44. ^ Sonic the Hedgehog series:
    • Tính đến 2014 – 5 tỉ đô la Mỹ[230]
    • 2015–2018 – $94,858,979
  45. ^ See List of Dragon Ball video games § Commercial reception
  46. ^ a b Shōnen Jump video game retail sales in Japan:
  47. ^ 14,009,999 retail sales, at average 6.735 yên Nhật, tương đương doanh thu 94,354,237,127 yên Nhật (1.174.620.312 đô la Mỹ).[245]
  48. ^ 93.390.001 other sales (107.4 triệu bản worldwide tính đến tháng 12 năm 2019),[245][246] $49.99 average mỗi bản[247][248]
  49. ^ Doanh thu trên di động của Winning Eleven tại Nhật Bản từ 2018–2019 – 31,64 tỉ yên Nhật (287 triệu đô la Mỹ)
    • 2018 – 19,56 tỉ yên Nhật[179]
    • 2019 – 12,08 tỉ yên Nhật[182]
  50. ^ 3 tỉ đô la Mỹ tính đến July 2015.[249] 1 tỉ đô la Mỹ during August–December 2015.[250]
  51. ^ Star Wars Battlefront II sold 9 triệu bản[252] ($59.99 price),[253] grossing approximately 540 triệu đô la Mỹ.
  52. ^ Star Wars games on consoles and PC (2017–2019)
  53. ^ Doanh thu các trò chơi Digimon trên console tại Nhật Bản – $90,467,983
    • Các trò chơi phát hành từ 2000–2002 – 216,890 bản, giá trung bình 4.430 yên Nhật960.751.800 yên Nhật[255] (12.041.005 đô la Mỹ)
    • 2006–2012 releases – 797,387 bản, giá trung bình 5.081 yên Nhật4.051.533.280 yên Nhật[256] (50.777.457 đô la Mỹ)
    • 2013–2014 releases – 958,518 bản, giá trung bình 5.911 yên Nhật952.385.880 yên Nhật[256] (8.989.455 đô la Mỹ)
    • 2014–2016 releases – 258,702 bản, giá trung bình 6.637 yên Nhật1.717.000.040 yên Nhật[256] (15.787.054 đô la Mỹ)
    • 2017 releases – 51,456 bản, giá trung bình 6.273 yên Nhật322.801.200 yên Nhật[256] (2.923.288 đô la Mỹ)
  54. ^ Digital Monster virtual pet sales:
    • By 2005, Bandai sold more than 24 triệu bản, at about 1.260 yên Nhật,[257] grossing approximately 30.240 triệu yên Nhật (379 triệu đô la Mỹ).
    • Bandai Namco's Digimon toy sales from April 2005 to March 2007 – 3,6 tỉ yên Nhật (45,12 triệu đô la Mỹ)[258][259]
  55. ^ Doanh thu các mặt hàng liên quan đến Digimon:
  56. ^ 1988–2013 – 100 triệu bản – 4 tỉ đô la Mỹ.[265]
  57. ^ 2014–2018 – 30 triệu bản,[266] $40 average price[265]1,2 tỉ đô la Mỹ.
  58. ^ Các trò chơi khác của thương hiệu Fate – $86,319,559
  59. ^ 10.89 triệu bản[295]501.476.100 đô la Mỹ[296][297]
  60. ^ Zelda sales in Japan (1991–2019) – $841,495,130
  61. ^ Zelda overseas sales (1991–2019) – $2,510,556,724
  62. ^ Monster Hunter console game retail sales in Japan during 2004–2017:
    • 2004–2012 – 17,443,368 bản, giá trung bình 5.133 yên Nhật89.539.373.091 yên Nhật[323] (1.122.187.907 đô la Mỹ)
    • Monster Hunter 4 (2013) – 3,378,455 units, 5,705 yên Nhật[323]19,274,085,775 yên Nhật (197.804.657 đô la Mỹ)
    • Monster Hunter 4 Ultimate (2014) – 2,559,186 units, 5,800 yên Nhật[323]14,843,278,800 yên Nhật (140.103.917 đô la Mỹ)
    • 2015–2016 – 3,097,450 units, 5.800 yên Nhật17.965.210.000 yên Nhật[323] (165.182.144 đô la Mỹ)
    • Monster Hunter XX (2017) – 2.15 triệu bản (1.8 million on 3DS,[324] 350,000 on Switch),[325] 5,800 yên Nhật[323]12.470 triệu yên Nhật (111,17 triệu đô la Mỹ)
  63. ^ Monster Hunter Generations (3DS) – 4.3 million worldwide sales[324] (including 2,787,985 Japan sales)[323]
    • Quốc tế bản – 1.512.015 units,[323][324] $39.99 mỗi bản[326] – $60.465.480
  64. ^ Monster Hunter (2004–2017)
    • Nhật Bản (2004–2017) – 1,736 tỉ đô la Mỹ[bj]
    • Quốc tế (2016–2017) – 60,5 triệu đô la Mỹ[bk]
  65. ^ Monster Hunter: World
    • PS4 & Xbox One – 8.3 triệu bản[327]565 triệu đô la Mỹ
      • Japan – 3.2 triệu bản,[328][329] 8,980 yên Nhật[323]74.534 triệu yên Nhật (260 triệu đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 5.1 triệu bản, $59.99 mỗi bản[330]306 triệu đô la Mỹ
    • Steam – 420 triệu đô la Mỹ
      • Tính đến tháng 4 năm 2019300 triệu đô la Mỹ[331]
      • May–December 2019 – 120 triệu đô la Mỹ[332]
  66. ^ a b c See Pachinko § Franchises.
  67. ^ Monster Hunter licensed merchandise sales in Japan between 2007 and 2012 – 11,324,2 triệu yên Nhật (142 triệu đô la Mỹ)
    • 2007 & 2010 – 9,33 tỉ yên Nhật[262]
    • 2012 – 1.994,2 triệu yên Nhật[333]
  68. ^ Other Monster Hunter media:
    • Pachinko bản – 900 triệu đô la Mỹ[bn]
    • Licensed merchandise – 142 triệu đô la Mỹ[bo]
  69. ^ Tính đến October 2011 – 46 triệu bản[334]
  70. ^ 2012–2017 games – $950,320,291
    • Resident Evil: Revelations and Operation Raccoon City (2012) retail sales in Japan – 5.124.144.250 yên Nhật[353] (64.220.382 đô la Mỹ)
    • Resident Evil 6 (2012) – 7.1 triệu bản[344] grossed $462,054,838
      • Japan – 969.562 retail bản tương đương 7.402.956.868 yên Nhật[354] (89.951.338 đô la Mỹ)
      • Other – 6,130,438 bản tương đương 372.103.500 đô la Mỹ[355]
    • Resident Evil Anniversary Package (2013) retail sales in Japan – 8,487 bản tương đương 76.298.130 yên Nhật[354] (720.169 đô la Mỹ)
    • Resident Evil 7 (2017) – 7 triệu bản[344] – $423,324,902
      • Japan – 400.938 units – 3.030.826.620 yên Nhật (27.447.173 đô la Mỹ)[22][356]
      • Quốc tế – 6.599.062 units – 395.877.729 đô la Mỹ[357]
  71. ^ Resident Evil 2 (2019) – 5.8 triệu bản[344] – $353,022,970
    • Japan – 477.229 units[22]3.722.386.200 yên Nhật (33.709.938 đô la Mỹ)[358]
    • Quốc tế – 5.322.771 units – 319.313.032 đô la Mỹ[359]
  72. ^ Super Smash Bros sales tính đến 2019 – $2,253,967,980
    • Super Smash Bros. – 5.55 triệu bản[361]358,2 triệu đô la Mỹ
      • Japan – 1.97 triệu bản, 5.800 yên Nhật[5]11.426 triệu yên Nhật (143,2 triệu đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 3.58 triệu bản,[5][361] $59.95 mỗi bản[362]215 triệu đô la Mỹ
    • Super Smash Bros. Melee – 7.09 triệu bản[363] – $406,188,789
      • Japan – 1,497,415 units, 6.800 yên Nhật[364]10.182.422.000 yên Nhật (127.615.265 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 5.572.585 units, $49.99 mỗi bản[365]278.573.524 đô la Mỹ
    • Super Smash Bros. Brawl – 13.3 triệu bản[24] – $752,784,938
      • Japan – 2,509,467 units, 6.800 yên Nhật[364]17.064.375.600 yên Nhật (213.866.093 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 10.790.533 units, $49.99 mỗi bản[366]539.418.745 đô la Mỹ revenue
    • Super Smash Bros. for Nintendo 3DS (2014) – 9.57 triệu bản[24] – $407,281,360
      • Japan – 2.703.101 units,[22] 5,200 yên Nhật[364]14.056.125.200 yên Nhật (132.674.069 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 6.866.899 units, $39.99 mỗi bản[367]274.607.291 đô la Mỹ revenue
    • Super Smash Bros. for Wii U (2014) – 5.37 triệu bản[24] – $329,012,993
      • Japan – 861,575 units, 7,200 yên Nhật[364]6.203.340.000 yên Nhật (58.552.577 đô la Mỹ)
      • Quốc tế – 4.508.425 units, $59.99 mỗi bản[368]270.460.416 đô la Mỹ
  73. ^ Super Smash Bros Ultimate (2018)
    • Japan – 4.22 triệu bản,[312] 7.920 yên Nhật[369]33.422.400.000 yên Nhật (302.673.332 đô la Mỹ)
    • Quốc tế – 13.46 triệu bản,[312] $59.99 mỗi bản[370]807.465.400 đô la Mỹ
  74. ^ 5.7 million Amiibo sales for Super Smash Bros. (Nintendo 3DS and Wii U) tính đến February 2015, $12.99 retail price.[371]
  75. ^ Mortal Kombat home releases (1992–2000)
  76. ^ Mortal Kombat (2002–2019)
  77. ^ 18 triệu bản,[395] $59.99 mỗi bản[396][397]
  78. ^ Other Tomb Raider media:
    • Box office – 705 triệu đô la Mỹ[398]
    • Pachinko bản – 300 triệu đô la Mỹ[bn]
    • DVD rentals – 36,6 triệu đô la Mỹ[399]
  79. ^ The Elder Scrolls I to IV:
  80. ^ The Elder Scrolls spin-offs:
  81. ^ $326 million in 2013.[408] $240 million in 2014.[185] $253 million in 2015.[186] $83 million in 2016.[221] $279 million in 2017.[122]
  82. ^ MapleStory PC revenue:
    • 2003–2011 – $1.8 tỉ[407]
    • 2013–2017 – $1.181 tỉ[cc]
  83. ^ MapleStory portable revenue:
    • DS & 3DS retail sales in Japan – 117.617.238 yên Nhật (1.334.276 đô la Mỹ)[409]
    • MapleStory M (iOS & Android) mobile revenue during July–October 2018 – 22 triệu đô la Mỹ[410]
  84. ^ 33 triệu bản, at $26.95 price, tính đến tháng 4 năm 2019.[411]
  85. ^ 500 triệu đô la Mỹ tính đến tháng 2 năm 2019, equivalent to a maximum of 71.53 triệu bản at $6.99 each.[412]
  86. ^ Approximately 75.47 triệu bản on other platforms (out of 180 triệu bản on all platforms, tính đến tháng 11 năm 2019),[413] at $19.99 price,[414][415] grossing approximately 1.509 triệu đô la Mỹ.
  87. ^ Battlefield 3:
    • Sales – 15 triệu bản,[416] $59.99 price[417]899,85 triệu đô la Mỹ
    • Subscriptions – 200 triệu đô la Mỹ[418]
  88. ^ Battlefield 4:
    • Sales – 7 triệu bản,[419] $59.99 price[417]419,93 triệu đô la Mỹ
    • Subscriptions – 79,984 triệu đô la Mỹ[417]
  89. ^ Known Japan sales during 1998–2016 – 6,855,344 units
    • 1998–2005 – 2,789,813 bản – 18,937,418,585 yên Nhật (237.340.752 đô la Mỹ)
    • 2006–2016 – 4,065,531 retail sales, average 5.982 yên Nhật24.321.650.838 yên Nhật (274.380.317 đô la Mỹ)[423]
  90. ^ Known overseas sales during 1987–2015 – 26,866,625 units – $1,407,710,939
  91. ^ 15.478.031 sales,[440] at average $38.32.[441][442][443]
  92. ^ One Piece video game revenue:
    • Between 2001 and March 2012 – 36.633.485.800 yên Nhật (459.123.772 đô la Mỹ)
      • Japan retail sales between 2001 and 2003 – 5.133.485.800 yên Nhật[449]
      • Bandai Namco's One Piece video game revenue from April 2008 to March 2012 – 31,5 tỉ yên Nhật[450][451]
    • Bandai Namco's One Piece video game revenue between April 2012 and December 2018 – 1,312 tỉ đô la Mỹ
      • April 2012 to March 2014 – 47,7 tỉ yên Nhật (471 triệu đô la Mỹ)[452]
      • April 2016 to March 2018 – 49,5 tỉ yên Nhật (448 triệu đô la Mỹ)[453][454]
      • April 2018 to December 2019 – 43,4 tỉ yên Nhật (393 triệu đô la Mỹ)[455][456]
  93. ^ Onimusha retail sales on PlayStation 2:
    • Sales in Japan – 2,427,301 bản, giá trung bình 7,161 yên Nhật17,381,661,170 yên Nhật[457] (217.842.601 đô la Mỹ)
    • Onimusha: Warlords tại Mỹ – 800,000 units – 28 triệu đô la Mỹ[37]
  94. ^ Fallout 1 to 3:
  95. ^ Fallout spin-offs:
  96. ^ The Năm ra đời of the first commercial versions.[472] Earlier versions were given out for free.[473]
  97. ^ Tetris sales on Game Boy – 35 triệu bản[474]
    • Japan – 4.24 triệu bản tương đương 11.024 triệu yên Nhật[55] (138,13 triệu đô la Mỹ)
    • Other regions – 30.76 triệu bản tương đương 614.892.400 đô la Mỹ[475]
  98. ^ Tetris mobile game – 132 million paid downloads, as of June 2011.[476]
    • 100 million downloads tính đến January 2010, at $5 price,[477] tương đương doanh thu 500 triệu đô la Mỹ.
    • 32 million downloads between February 2010 and June 2011, at $0.99 price,[478] tương đương doanh thu 32 triệu đô la Mỹ.
  99. ^ Tetris sales on NES – 8 triệu bản[479]
    • Japan – 1.81 triệu bản tương đương 8.869 triệu yên Nhật[3] (111,13 triệu đô la Mỹ)
    • Other regions – 6.19 triệu bản tương đương 235.158.100 đô la Mỹ[480]
  100. ^
  101. ^ Idolm@ster console game sales revenue in Japan – 792,116 units – 5,151,623,280 yên Nhật (64.564.774 đô la Mỹ)[486]
  102. ^ See The Idolmaster § Commercial reception
  103. ^ 8,160,226 retail sales, at average 6.761 yên Nhật, tương đương doanh thu 55,170,844,400 yên Nhật (691.450.613 đô la Mỹ).[488]
  104. ^ Gundam video game retail sales of 2013–2014 releases in Japan:[488]
    • 2008–2012 releases – 4,334,427 sales, average 6,806 yên Nhật29,501,067,413 yên Nhật (369.733.894 đô la Mỹ)
    • 2013 releases – 491,798 sales, average 7.807 yên Nhật3.839.631.720 yên Nhật (39.405.087 đô la Mỹ)
    • Mobile Suit Gundam: Extreme Vs. Full Boost (2014) – 371,323 sales, 7.600 yên Nhật2.822.054.800 yên Nhật (26.637.035 đô la Mỹ)
  105. ^ World Club Champion Football: Intercontinental Clubs12,1 tỉ yên Nhật (152 triệu đô la Mỹ)
    • Fiscal year ended 31 March 2010 – 4,2 tỉ yên Nhật[492]
    • Fiscal year ended 31 March 2011 – 3,8 tỉ yên Nhật[493]
    • Fiscal year ended 31 March 2012 – 3,6 tỉ yên Nhật[494]
    • First quarter ended 30 June 2012 – 500 triệu yên Nhật[495]
  106. ^ 480 million cards,[496] ¥91+ price[497]43,68 tỉ yên Nhật+ (547 triệu đô la Mỹ+)
  107. ^ 370 million cards (850 million cards total),[496][498] $0.91+ price[497]337 triệu đô la Mỹ+
  108. ^ Angry Birds 2 tương đương 332,5 triệu đô la Mỹ.[502] Angry Birds Evolution grossed over 30 triệu đô la Mỹ.[503]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Super Mario Bros. turns 25, series sells 240 million”. GameSpot. 14 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ a b Ryan, Jeff (4 tháng 8 năm 2011). Super Mario: How Nintendo Conquered America. Penguin Books. tr. 8. ISBN 9781101517635.
  3. ^ a b c d e f g “ファミコンソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ a b c d e f g h “スーパーファミコンソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ a b c d e f g h “ニンテンドウ64販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019. Super MarioQuản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ a b Hatfield, Daemon (23 tháng 2 năm 2010). “WiiWare, Virtual Console Sales Exposed”. IGN.
  8. ^ a b “Zelda Tops 3DS Downloadable Titles in 2011”. Gamasutra. 14 tháng 2 năm 2012.
  9. ^ “New Super Mario Bros”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  10. ^ “New Super Mario Bros. Wii”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ “Super Mario 64 DS”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  12. ^ “Super Mario Galaxy 2”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ a b c d e “Financial Results Briefing for Fiscal Year Ended March 2011” (PDF). Nintendo. 26 tháng 4 năm 2011.
  14. ^ a b c “Financial Results Briefing for Fiscal Year Ended September 2010” (PDF). Nintendo. 29 tháng 10 năm 2010.
  15. ^ “New Super Mario Bros”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2017.
  16. ^ “Review: New Super Mario Bros. Wii”. Destructoid. 13 tháng 11 năm 2009.
  17. ^ “Super Mario Galaxy 2 - Wii”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ “Super Mario All-Stars”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  19. ^ a b c “Financial Data - Top Selling Title Sales Units - Nintendo 3DS Software”. IR Information. Nintendo. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ Sterling, Jim. “Review: New Super Mario Bros. 2”. Destructoid. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  21. ^ a b c d e f “IR Information: Sales Data - Top Selling Title Sales Units”. Nintendo. 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ a b c d e f g h i “Game Data Library”. Google Sites. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  23. ^ “New Super Mario Bros. U for Wii U - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  24. ^ a b c d e f g h i “IR Information: Sales Data - Top Selling Title Sales Units”. Nintendo. 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  25. ^ “Review: Super Mario 3D World”. Destructoid. 19 tháng 11 năm 2013.
  26. ^ “Super Mario Maker”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ a b c d “Earnings Release for Fiscal Year Ended March 2017: Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 27 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ “Super Mario Maker for Nintendo 3DS”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  29. ^ a b c d e “Earnings Release for Fiscal Year Ended March 2018: Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 26 tháng 4 năm 2018.
  30. ^ a b “Super Mario Odyssey”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  31. ^ “Nintendo unhappy with Super Mario Run growth”. Mobile World Live. 2 tháng 2 năm 2017.
  32. ^ “New Super Mario Bros. U Deluxe for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  33. ^ “Earnings Release for the Nine-Month Period Ended December 2019” (PDF). Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  34. ^ “Super Mario Maker 2 for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  35. ^ a b O'Malley, James (11 tháng 9 năm 2015). “30 Best-Selling Super Mario Games of All Time on the Plumber's 30th Birthday”. Gizmodo. Univision Communications. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2018.
  36. ^ a b c d e f g “ゲームキューブソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  37. ^ a b c d e f g Campbell, Colin; Keiser, Joe (29 tháng 7 năm 2006). “The Top 100 Games of the 21st Century”. Next Generation. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “ゲームボーイアドバンスソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ a b c d Keiser, Joe (2 tháng 8 năm 2006). “The Century's Top 50 Handheld Games”. Next Generation. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ a b “Mario Kart DS”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  41. ^ “Mario Kart DS”. IGN. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  42. ^ “Final Fantasy XIII cost $65M; Mario Kart Wii made bank”. Destructoid. 9 tháng 10 năm 2013.
  43. ^ “Mario Kart Wii”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  44. ^ “Mario Kart DS”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ “Mario Kart 7”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  46. ^ “Mario & Luigi: Paper Jam & Mario Kart 7 Double Pack”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  47. ^ “Review: Mario Kart 7”. Destructoid. 29 tháng 11 năm 2011.
  48. ^ “Mario Kart 8”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “Mario Kart 8 Deluxe”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  50. ^ a b Valentine, Rebekah (28 tháng 1 năm 2020). “Nintendo mobile games have brought in $1b in lifetime revenue”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  51. ^ a b c d e “The 11 top-grossing video games of all time”. Business Insider. 15 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  52. ^ a b “Helen Churchill (Sega Senior Global Marketing Manager)”. LinkedIn. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2020.
  53. ^ Terry, Paul (5 tháng 10 năm 2015). Top 10 of Everything 2016. New York City, New York: Hachette Book Group. tr. 123. ISBN 978-1770856172. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  54. ^ Top 10 of Everything 2017. London, England: Hachette UK. 6 tháng 10 năm 2016. tr. 118. ISBN 978-0600633747. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2017.
  55. ^ a b c d “ゲームボーイソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  56. ^ Sears Catalog. Sears. 1990. tr. 1447.
  57. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario Tennis
  58. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario Strikers
  59. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario Stadium
  60. ^ a b “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario Hoops
  61. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario Sports Mix
  62. ^ “Paper Mario”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  63. ^ “Super Paper Mario”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  64. ^ “ニンテンドー3DSソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018.
  65. ^ a b c “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario & Luigi
  66. ^ “ルイージマンション [ゲームキューブ]”. Famitsu. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  67. ^ a b c d “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario Party
  68. ^ “ルイージマンション2 [3DS]”. Famitsu. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  69. ^ “IR Information: Financial Data - Top Selling Title Sales Units - Nintendo 3DS Software”. nintendo.co.jp. 30 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2017.
  70. ^ Carter, Chris (21 tháng 3 năm 2013). “Review: Luigi's Mansion: Dark Moon”. Destructoid. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  71. ^ a b “Puzzle & Dragons: Super Mario Bros. Edition”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  72. ^ Doolan, Liam (2 tháng 9 năm 2018). “Mario + Rabbids On Nintendo Switch Has Sold More Than Two Million Copies”. Nintendo Life. Nintendo Life. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Mario + Rabbids Kingdom Battle”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  74. ^ “Super Mario Party for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  75. ^ “Luigi's Mansion™ 3 for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  76. ^ “6 Major Studio Blockbusters That Could Rule the Box Office This Year”. The New York Observer. 31 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng hai năm 2019. Truy cập 18 Tháng hai năm 2019.
  77. ^ “VIDEO: A Pokemon Fan Theory Suggests Ash is Actually... in a Coma?”. Comic Book Resources. 26 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng hai năm 2019. Truy cập 18 Tháng hai năm 2019.
  78. ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Pokemon
  79. ^ “Pokken Tournament”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  80. ^ “Pokken Tournament DX”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  81. ^ a b “Pokemon Ultra Sun / Ultra Moon”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  82. ^ “Detective Pikachu”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  83. ^ a b “Earnings Release for the Nine-Month Period Ended December 2018: Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 31 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
  84. ^ “Media Create software sales (12/31/18 – 1/6/19) – Top 50”. Nintendo Everything. 11 tháng 1 năm 2019.
  85. ^ “Review: Pokemon HeartGold / SoulSilver”. Destructoid. 14 tháng 3 năm 2010.
  86. ^ “So you're a grown-ass adult paying $239 to play Pokemon”. Destructoid. 6 tháng 10 năm 2013.
  87. ^ “Pokémon Sun”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  88. ^ “Pokkén Tournament DX”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  89. ^ “Pokémon Ultra Sun”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  90. ^ “Pokémon: Let's Go, Pikachu!”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  91. ^ Corrigan, Hope (6 tháng 9 năm 2017). “Pokemon Company Boss Says Trading and PvP Still Coming to Pokemon Go”. IGN.
  92. ^ a b c d e f g h “Market Brief – 2018 Digital Games & Interactive Entertainment Industry Year In Review”. SuperData Research. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  93. ^ a b c d e f g h i “2019 Year In Review: Digital Games and Interactive Media”. SuperData Research. Nielsen Media Research. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  94. ^ “Pokemon Quest captures $8 million in revenue from mobile after one month”. Pocket Gamer. 10 tháng 8 năm 2018.
  95. ^ “Pokémon Quest - Revenue & Download estimates - App Store - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  96. ^ “Pokémon Quest - Revenue & Download estimates - Google Play Store - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  97. ^ “Pokémon Quest Catches 10 Million Downloads, $9.5 Million in Player Spending”. Sensor Tower. 21 tháng 1 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Một năm 2019. Truy cập 22 Tháng Một năm 2019.
  98. ^ Taylor, Haydn (1 tháng 10 năm 2019). “Pokémon Masters generates $33m revenue in first month”. GamesIndustry.biz. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
  99. ^ “Pokémon Shield for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  100. ^ “Jason Creadore (Product Manager at Google - Waze)”. LinkedIn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
  101. ^ “Activision Blizzard Announces Fourth Quarter and Full Year 2015 Financial Results”. Business Wire. 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  102. ^ Makuch, Eddie (20 tháng 12 năm 2017). “Call Of Duty: WW 2 Passes $1 Billion In Worldwide Sales”. GameSpot. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  103. ^ “Call of Duty: Black Ops 4 makes over $1 billion in under a month to become best-selling game of 2018”. Fox Sports. 24 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
  104. ^ a b c d e “World of Warcraft Leads Industry With Nearly $10 Billion In Revenue”. Game Revolution. CraveOnline. 26 tháng 1 năm 2017.
  105. ^ “Square Enix, Nintendo make Asia's most expensive and highest grossing games”. Tech in Asia. 8 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2013.
  106. ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Wii
  107. ^ a b “Wii Play: Motion”. Japan Game Sales Database. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  108. ^ “Financial Results Briefing for the Fiscal Year Ended March 2009: Supplementary Information” (PDF). Financial Results Briefing for the 69th Fiscal Term Ended March 2009. Nintendo. 8 tháng 5 năm 2009. tr. 6. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2009.
  109. ^ “Nintendo's Wii Music Lets Players Unleash Their Inner Maestros”. IGN. 20 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  110. ^ “Nintendo Top Selling Software Sales Units: Wii”. Nintendo. 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  111. ^ “Review: Wii Sports Resort”. Destructoid. 13 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  112. ^ “Nintendo Top Selling Software Sales Units: Wii”. Nintendo. 31 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
  113. ^ Kuchera, Ben (11 tháng 10 năm 2010). “Wii Party is fun, but you're gonna need four remotes, some kids”. Ars Technica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  114. ^ “Financial Results Briefing for the Fiscal Year Ended March 2012” (PDF). Nintendo. 27 tháng 4 năm 2012. tr. 6. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2012.
  115. ^ Southard, Ryan (5 tháng 7 năm 2011). “Wii Play: Motion Review - Can Wii Get the Party Going Again?”. Nerd Reactor. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  116. ^ “Top Selling Software Sales Units”. Nintendo. 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2015.
  117. ^ “Review: Wii Party U”. Destructoid. 24 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  118. ^ “11 Fun Facts About Ms. Pac-Man. Mental Floss. 17 tháng 4 năm 2015.
  119. ^ “Atari Production Numbers Memo”. Atari Games. 4 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2013.
  120. ^ a b Bản mẫu:Chú thích báopaper
  121. ^ “Nexon courts Western game developers with creativity pitch”. VentureBeat. 6 tháng 3 năm 2017.
  122. ^ a b c d e f “2017 YEAR IN REVIEW: DIGITAL GAMES AND INTERACTIVE MEDIA” (PDF). SuperData Research. 25 tháng 1 năm 2018.
  123. ^ “Dungeon Fighter Online gross lifetime revenue exceeds $10bn”. GamesIndustry.biz. 21 tháng 6 năm 2018.
  124. ^ “Market Brief — Year in Review 2016”. SuperData Research. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
  125. ^ Riley-Smith, Ben (27 tháng 9 năm 2013). “Fifa 14: the brains behind the $6 billion franchise”. The Daily Telegraph.
  126. ^ “EA's Ultimate Team card sales grew 60% in the last year”. Engadget. 6 tháng 5 năm 2014.
  127. ^ Team, Trefis (10 tháng 10 năm 2017). “FIFA Remains EA's Bread and Butter”. Forbes.
  128. ^ Goldberg, Harold (5 tháng 4 năm 2011). All Your Base Are Belong to Us: How Fifty Years of Videogames Conquered Pop Culture. Crown Archetype. tr. 172. ISBN 0307463559.
  129. ^ Chris Lombardi (tháng 1 năm 1995). “Computer Gaming World - Issue 126” (PDF) (126): 228. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015. An Age-Old Hatred Lives On In Blizzard's WARCRAFT: ORCS & HUMANS Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  130. ^ “Blizzard Entertainment - Company Profile, Information, Business Description, History, Background Information on Blizzard Entertainment”. Reference for Business. 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  131. ^ “Worldwide digital games market: August 2018”. SuperData Research. 25 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  132. ^ a b c d e f g h “Eight $1B+ Franchises Across Our Portfolio of Primarily Owned IP”. Activision Blizzard. 3 tháng 8 năm 2017.
  133. ^ Deaux, Joe (7 tháng 7 năm 2019). “Move Over Monopoly: Hasbro's Next Big Growth Engine Is Magic”. Bloomberg News. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  134. ^ “FINAL FANTASY”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  135. ^ “FINAL FANTASY II”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  136. ^ “FINAL FANTASY III”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  137. ^ “FINAL FANTASY IV”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  138. ^ “FINAL FANTASY IV: THE AFTER YEARS -月の帰還-”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  139. ^ “FINAL FANTASY V”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  140. ^ “FINAL FANTASY VI”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  141. ^ “FINAL FANTASY VII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  142. ^ “ビフォア クライシス - ファイナルファンタジーVII -”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  143. ^ “クライシス コア - ファイナルファンタジーVII -”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  144. ^ “FINAL FANTASY VIII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  145. ^ “FINAL FANTASY IX”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  146. ^ “FINAL FANTASY X”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  147. ^ “FINAL FANTASY X-2”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  148. ^ “Media Create software sales (12/30 - 1/5) - Top 50 - Nintendo Everything”. Nintendo Everything. 12 tháng 1 năm 2014.
  149. ^ “2012 Annual Report” (PDF). Square Enix. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  150. ^ “FINAL FANTASY XII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  151. ^ “ファイナルファンタジーXII ザ ゾディアック エイジ”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  152. ^ “ファイナルファンタジーXII レヴァナント・ウィング”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  153. ^ “ファイナルファンタジー タクティクス”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  154. ^ “プレイステーション”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  155. ^ “FINAL FANTASY XIII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  156. ^ “FINAL FANTASY XIII-2”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  157. ^ “LIGHTNING RETURNS FINAL FANTASY XIII”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  158. ^ “PSPソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  159. ^ “ファイナルファンタジー零式HD”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  160. ^ “ファイナルファンタジーXIV - 新生エオルゼア”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  161. ^ “ファイナルファンタジーXIV - 蒼天のイシュガルド”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  162. ^ “ファイナルファンタジーXIV - 紅蓮のリベレーター”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  163. ^ “FINAL FANTASY XV”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  164. ^ “Final Fantasy XV: A New Empire Made $375 Million in 2018”. Sensor Tower. 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  165. ^ “スクウェアのRPG”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  166. ^ a b c d “Others”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  167. ^ “Chocobo series”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  168. ^ “Crystal Chronicles”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  169. ^ “いたスト”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  170. ^ “ディシディア ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  171. ^ “ディシディア デュオデシム ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  172. ^ “シアトリズム ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  173. ^ “Theatrhythm Final Fantasy Curtain Call”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  174. ^ “Final Fantasy Explorers”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  175. ^ Spencer (7 tháng 11 năm 2014). “Final Fantasy Record Keeper Raked In Over A Billion Yen”. Siliconera. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng Một năm 2016. Truy cập 15 Tháng hai năm 2016.
  176. ^ “ワールド オブ ファイナルファンタジー”. FF2000: FF最新情報. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  177. ^ a b “【Mobile Index調査】『ドラクエ』と『FF』のモバイルゲームの売上を分析…『ドラクエ』が296億円、『FF』が288億円に”. Social Game Info (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 6 năm 2018.
  178. ^ “Dissidia Final Fantasy NT”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  179. ^ a b c d “2018年アプリ収益予測@Game-i”. #セルラン分析/ゲーム株『Game-i』 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  180. ^ “FINAL FANTASY BRAVE EXVIUS - App Store revenue & download estimates - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  181. ^ “FINAL FANTASY BRAVE EXVIUS - Google Play Store revenue & download estimates - US”. Sensor Tower. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  182. ^ a b c “2019年アプリ収益予測”. #セルラン分析/ゲーム株『Game-i』 (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2020.
  183. ^ Snider, Mike (11 tháng 7 năm 2013). 'League of Legends' makes big league moves”. USA Today. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  184. ^ Maiberg, Emanuel (24 tháng 1 năm 2014). “League of Legends revenues for 2013 total $624 million [UPDATE]”. GameSpot. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2019.
  185. ^ a b “Hearthstone, Dota 2 can't compete with League of Legends in terms of player spending”. VentureBeat. 23 tháng 10 năm 2014.
  186. ^ a b DiChristopher, Tom (26 tháng 1 năm 2016). “Digital gaming sales hit record $61B: Report”. CNBC.
  187. ^ “2016 YEAR IN REVIEW: DIGITAL GAMES AND INTERACTIVE MEDIA” (PDF). SuperData Research. tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  188. ^ “Can A Video Game Lead To Murder?”. CBS News. 4 tháng 3 năm 2005.
  189. ^ “Form 10-K: Annual report which provides a comprehensive overview of the company for the past year” (PDF). Media Corporate IR Net. Take-Two Interactive. 19 tháng 12 năm 2008. tr. 5 & 29. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  190. ^ “Form 10-K: Annual report which provides a comprehensive overview of the company for the past year” (PDF). Media Corporate IR Net. Take-Two Interactive. 18 tháng 12 năm 2009. tr. 11 & 30. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  191. ^ “Form 10-K: Annual report which provides a continuing view of a company's financial position”. Phoenix Investor Relations. Take-Two Interactive. tháng 5 năm 2013. tr. 39. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  192. ^ Cherney, Max A. (9 tháng 4 năm 2018). “This violent videogame has made more money than any movie ever”. MarketWatch.
  193. ^ a b “Dart Annual Report, II. 사업의 내용”. Netmarble Corporation. 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  194. ^ “Dart Annual Report, II. 사업의 내용”. Netmarble Corporation. 21 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  195. ^ “Dart Annual Report, II. 사업의 내용”. Netmarble Corporation. 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  196. ^ “NCSoft 4Q 2017 Earnings report - Fact sheet, Consolidated Sales Breakdown by Game Titles (Excluding Royalties)”. NCSoft Corporation. 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  197. ^ “NCSoft 4Q 2018 Earnings report - Fact sheet, Consolidated Sales Breakdown by Game Titles (Excluding Royalties)”. NCSoft Corporation. 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  198. ^ “NCSoft 4Q 2019 Earnings report - Fact sheet, Consolidated Sales Breakdown by Game Titles (Excluding Royalties)”. NCSoft Corporation. 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020.
  199. ^ “Monster Strike”. Japan Game Sales Database. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.[liên kết hỏng]
  200. ^ “Puzzle & Dragons Z”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  201. ^ “Puzzle & Dragons X”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  202. ^ “Sensor Tower: Candy Crush Soda Saga bubbles up to $2 billion lifetime revenue”. VentureBeat. 26 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  203. ^ “Candy Crush Players Spent $4.2 Million Per Day Last Year, Pushing the Franchise's 2018 Total Past $1.5 Billion”. Sensor Tower. 8 tháng 1 năm 2019.
  204. ^ a b c CESA Games White Papers. Computer Entertainment Supplier's Association.
  205. ^ “Games: New titles pull out all the stops”. Statesman Journal. 16 tháng 12 năm 1994.
  206. ^ “Donkey Kong Country 2”. The Baltimore Sun. 6 tháng 12 năm 1995.
  207. ^ “The Palm Beach Post”. The Palm Beach Post. 15 tháng 12 năm 1996.
  208. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Donkey Kong Country Returns
  209. ^ Concelmo, Chad (19 tháng 11 năm 2010). “Review: Donkey Kong Country Returns”. Destructoid. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  210. ^ “Supplementary Information about Earnings Release” (PDF). Nintendo. 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2019.
  211. ^ Carter, Chris (17 tháng 5 năm 2013). “Review: Donkey Kong Country Returns 3D”. Destructoid. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  212. ^ Bishop, Sam (31 tháng 1 năm 2019). “Donkey Kong: Tropical Freeze passes 4 million units sold”. Gamereactor. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  213. ^ “ドンキーコング トロピカルフリーズ [Wii U]”. Famitsu. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  214. ^ Carter, Chris (17 tháng 2 năm 2014). “Review: Donkey Kong Country: Tropical Freeze”. Destructoid. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  215. ^ “Earnings Release for Fiscal Year Ended March 2019 - Supplementary Information” (PDF). Nintendo. 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019.
  216. ^ “Donkey Kong Country: Tropical Freeze for Nintendo Switch - Nintendo Game Details”. Nintendo.com. Nintendo. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  217. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Mario vs. Donkey Kong
  218. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Donkey Kong
  219. ^ “World's top-grossing game Honour of Kings is coming to Europe and the US”. TechNode. 7 tháng 7 năm 2017.
  220. ^ “Tencent's Honor of Kings Led Mobile Game Revenue in 2018 with Almost $2 Billion Grossed”. Sensor Tower. 10 tháng 1 năm 2019.
  221. ^ a b “The MMO & MOBA Games Market Report, 2016”. SuperData Research. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2018.
  222. ^ “App Annie 2016 Retrospective” (PDF). App Annie. 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2018.
  223. ^ “梦幻西游 - Revenue & Download estimates - App Store - China”. Sensor Tower. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
  224. ^ a b c “プレイステーションソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  225. ^ “Dragon Quest III: Soshite Densetsu e… (Game Boy Color)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  226. ^ a b c d e “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Dragon Quest
  227. ^ Gantayat, Anoop (5 tháng 5 năm 2010). “First Look: Dragon Quest Monsters Battle Road Victory”. IGN. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2011.
  228. ^ “Dragon Quest Monster Battle Road II legend starting card set ~ hand of the heavenly bride ~”. Rakuten. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  229. ^ Fogel, Stefanie; Fogel, Stefanie (5 tháng 3 năm 2019). 'Clash Royale' Made $2.5 Billion in Revenue in Three Years (Analyst)”. Variety. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  230. ^ Gaudiosi, John (9 tháng 7 năm 2014). “Sonic the Hedgehog still running fast for Sega”. Fortune. Time. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016.
  231. ^ Yin-Poole, Wesley (9 tháng 5 năm 2014). “How are Sega's video games selling?”. Eurogamer. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.
  232. ^ Sterling, Jim (18 tháng 10 năm 2013). “Review: Sonic Lost World”. Destructoid.
  233. ^ “Sonic Lost World”. Steam Spy. 11 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  234. ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements Year Ended March 31, 2015” (PDF). SEGA SAMMY HOLDINGS. 11 tháng 5 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  235. ^ “Review: Sonic Boom: Rise of Lyric”. Destructoid. 20 tháng 11 năm 2014.
  236. ^ “Sonic Mania Has Sold Over 1 Million Copies”. Nintendo Times. 24 tháng 4 năm 2018.
  237. ^ “Sonic Forces”. Steam Spy. Lưu trữ bản gốc Tháng 10 27, 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  238. ^ “Battle Stadium D.O.N”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  239. ^ “Jump! Super Stars”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  240. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018. Jump
  241. ^ “J-Stars Victory Vs”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  242. ^ “J-Stars Victory Vs”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  243. ^ Sato (16 tháng 7 năm 2018). “Shonen Jump 50th Anniversary Golden Mini: Famicom Sells 110,000 Units In Two Days”. Siliconera. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  244. ^ Ashcraft, Brian (14 tháng 5 năm 2018). “Special Gold-Colored Famicom Mini Coming To Japan”. Kotaku.
  245. ^ a b “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Winning Eleven
  246. ^ “Digital Entertainment Business”. Konami Holdings Corporation. tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  247. ^ “Winning Eleven 8”. The Atlanta Constitution. 3 tháng 3 năm 2005.
  248. ^ “WINNING ELEVEN 6”. The Atlanta Constitution. 30 tháng 3 năm 2003.
  249. ^ Chew, Jonathan (24 tháng 12 năm 2015). “Star Wars Franchise Worth More Than Harry Potter and James Bond, Combined”. Fortune. Time. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  250. ^ “Disney's Star Wars movie propels sales of licensed games”. Fortune. 30 tháng 12 năm 2015.
  251. ^ “Star Wars Mobile Games Rise Past $1 Billion in Lifetime Revenue”. Sensor Tower. 20 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  252. ^ “EA is weathering Star Wars: Battlefront II selling only 9 million copies”. VentureBeat. 30 tháng 1 năm 2018.
  253. ^ “Review: Star Wars Battlefront II”. Destructoid. 20 tháng 11 năm 2017.
  254. ^ “Star Wars Jedi: Fallen Order reaches 8 million units sold”. 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.[liên kết hỏng]
  255. ^ “Bandai (Publisher)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018. Digimon
  256. ^ a b c d “Bandai Namco Games (Publisher)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2018. Digimon
  257. ^ “Bandai Unveils New Digimon Virtual Pets”. Anime News Service. 11 tháng 11 năm 2005.
  258. ^ “Financial Highlights and Supplemental Data for the Fiscal Year Ended March 2006”. Bandai Namco Holdings. 17 tháng 5 năm 2006.
  259. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2007”. Bandai Namco Holdings. 9 tháng 5 năm 2007.
  260. ^ これがアニメビジネスだ (bằng tiếng Nhật). 廣済堂出版. 8 tháng 2 năm 2002. tr. 88. ISBN 9784331508671.
  261. ^ “It's Official! "Digimon" One of Top Ten Best-Selling Action Toys of 2000”. iptvnewswire.com. 11 tháng 12 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2011.
  262. ^ a b “在日本,地位最高的动漫是哆啦a梦么?”. Taojinjubao. Character Databank (CharaBiz). 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
  263. ^ “Digimon and Gundam shoot to success overseas!”. bandai.co. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  264. ^ “Bandai World Sales”. Bandai Namco Group.
  265. ^ a b Gaudiosi, John (5 tháng 9 năm 2013). “Madden: The $4 billion video game franchise”. CNNMoney. CNN. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  266. ^ “Fans Are Going Mad for Madden, EA SPORTS Madden NFL Franchise Passes 130 Million Copies Sold”. Business Wire. 13 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  267. ^ “The Sims Series Has Surpassed $5 Billion In Lifetime Sales”. MSN. 4 tháng 11 năm 2019.
  268. ^ “Ben Bell (Vice President, Production at Warner Bros. Interactive Entertainment Inc.)”. LinkedIn. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  269. ^ Clayton, Natalie (7 tháng 2 năm 2019). “The Sims 4 has become a billion-dollar success for EA”. PC Games Insider. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
  270. ^ Kastrenakes, Jacob (4 tháng 11 năm 2015). “The Halo franchise has made more than $5 billion”. The Verge. Vox Media. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
  271. ^ “SuperData: Digital game revenues approach $10 billion in December”. VentureBeat. 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
  272. ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua-”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  273. ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua- [1/1][PlayStation 2 the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  274. ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua- (PSV)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  275. ^ “Fate/Stay Night -Realta Nua- [PlayStation Vita the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  276. ^ “Fate/Tiger Colosseum”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  277. ^ “Fate/Tiger Colosseum Upper”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  278. ^ “Fate/Unlimited Codes”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  279. ^ “Fate/Unlimited Codes Portable”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  280. ^ “Fate/Extra”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  281. ^ “Fate/Extra [1/1][PSP the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  282. ^ “2013 Top 100 Console Software in Japan”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  283. ^ “Fate/Extra CCC [PSP the Best]”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  284. ^ “Fate/Hollow Ataraxia”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  285. ^ “Fate/Kaleid Liner: Prisma Illya”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  286. ^ “Fate/Extella: The Umbral Star (PS4)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  287. ^ “Fate/Extella: The Umbral Star - Velber Box”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  288. ^ “Fate/Extella: The Umbral Star (PSV)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  289. ^ “Fate / EXTELLA”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  290. ^ “Fate/EXTELLA”. Steam Spy. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  291. ^ Gault, Matthew (22 tháng 12 năm 2016). “The 'Assassin's Creed' Movie Is the Most Expensive Commercial Ever Made”. Medium.
  292. ^ “Assassin's Creed Origins Sold 1.5 Million Copies In 1st Week”. Gamepur. 15 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
  293. ^ McClintock, Pamela (16 tháng 3 năm 2014). “Box Office: 'Need for Speed' Sputters With $17.8 million, Loses to 'Peabody' and '300' Sequel”. The Hollywood Reporter. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
  294. ^ 'Forza' is a billion-dollar success story for Microsoft”. Engadget. 14 tháng 2 năm 2017.
  295. ^ a b “March 25, 2004”. The Magic Box. 25 tháng 3 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2007.
  296. ^ “Video Games May Seem More Expensive But They Aren't”. Joshua Kennon. Kennon & Green Press, LLC. 3 tháng 4 năm 2012.
  297. ^ “Zelda II: Everything a player could want”. The Orlando Sentinel. 21 tháng 6 năm 1991.
  298. ^ “The Legend of Zelda: A Link to the Past & Four Swords”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  299. ^ “ニンテンドウ64販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  300. ^ a b c d e f “Japan: more sales data for Week 35, Etrian Mystery Dungeon 2, Aug. 2017 (Media Create, Dengeki, Famitsu)”. Perfectly Nintendo. 8 tháng 9 năm 2017.
  301. ^ “The Legend of Zelda: Ocarina of Time 3D (Nintendo Selects)”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  302. ^ “The Legend of Zelda: The Wind Waker HD”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  303. ^ “Famicom Mini 05: The Legend of Zelda”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  304. ^ “Famicom Mini 25 – Zelda II: The Adventure of Link”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  305. ^ “The Legend of Zelda: Minish Cap”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  306. ^ “The Legend of Zelda: Twilight Princess HD”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  307. ^ “The Legend of Zelda: Spirit Tracks”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  308. ^ “2012 Top 100 Console Software in Japan”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  309. ^ “Hyrule Warriors”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  310. ^ “Famitsu: digital sales estimates for April 2018”. Perfectly Nintendo. 9 tháng 4 năm 2018.
  311. ^ “The Legend of Zelda: TriForce Heroes”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  312. ^ a b c d “IR Information: IR Library - Earnings Release”. Nintendo Co., Ltd. Nintendo. tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  313. ^ a b “Media Create sales for Week 24, 2017 (June 12 – June 18)”. Perfectly Nintendo. 23 tháng 6 năm 2017.
  314. ^ “ゼルダの伝説 ブレス オブ ザ ワイルド:PRODUCTS(商品情報)”. Nintendo (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  315. ^ a b c d e “Japan Platinum Chart Games”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  316. ^ “Spring 1993 Catalog”. Electronics Boutique. Spring 1993.
  317. ^ “March 2017 NPD: Zelda and Tom Clancy have a big month”. VentureBeat. 20 tháng 4 năm 2017.
  318. ^ a b c Dornbush, Jonathon (2 tháng 5 năm 2017). “Nintendo Switch, Legend of Zelda: Breath of the Wild Launch Sales Numbers Revealed”. IGN. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  319. ^ “Nintendo discounts Super Mario Odyssey, Zelda: Breath of the Wild, and more in Europe for Cyber Deals 2018”. Nintendo Everything. 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  320. ^ “Bilan fiscal Nintendo Q4 2017-2018 (janv-mars)”. Gamekyo (bằng tiếng Pháp). 26 tháng 4 năm 2018.
  321. ^ “The Legend of Zelda: Breath of the Wild for Nintendo Switch”. Nintendo. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
  322. ^ “The Legend of Zelda: Breath of the Wild (Wii U)”. Nintendo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  323. ^ a b c d e f g h “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018. Monster Hunter
  324. ^ a b c “Platinum Titles”. Capcom. 6 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018.
  325. ^ “Ultra Street Fighter II ships 500,000 copies, Monster Hunter XX Switch ships 350,000 units - Nintendo Everything”. Nintendo Everything. 6 tháng 11 năm 2017.
  326. ^ “Review: Monster Hunter Generations”. Destructoid. 12 tháng 7 năm 2016.
  327. ^ Arif, Shabana (30 tháng 7 năm 2018). “Monster Hunter World Passes 8 Million Copies Sold Before PC Launch”. IGN. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  328. ^ “Overview of Strategies and Plans Fiscal Year ending March 31, 2019” (PDF). Capcom. 9 tháng 5 năm 2018.
  329. ^ Capcom (18 tháng 4 năm 2018). “個人投資家向け会社説明会”. Capcom. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2018.
  330. ^ Carter, Chris (25 tháng 1 năm 2018). “Review: Monster Hunter: World”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018.
  331. ^ “MONSTER HUNTER: WORLD -”. Steam Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.
  332. ^ “MONSTER HUNTER: WORLD -”. Steam Spy. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2019.
  333. ^ CharaBiz DATA 2013(12) (bằng tiếng Nhật). Character Databank, Ltd. 2013.
  334. ^ a b “Zombies worth over $5 billion to economy”. MSNBC. 31 tháng 10 năm 2011.
  335. ^ “バイオハザード 2 [PS]”. Famitsu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  336. ^ “バイオハザード 3 LAST ESCAPE [PS]”. Famitsu. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  337. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Survivor" and "Outbreak
  338. ^ a b “Code Veronica”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  339. ^ a b “Resident Evil 4”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  340. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Umbrella Chronicles
  341. ^ “PS3ソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  342. ^ “Xbox360ソフト販売本数”. Gamegyokai. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2018.
  343. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Resident Evil 5
  344. ^ a b c d e f g h i “Platinum Titles”. Capcom. 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018.
  345. ^ “Pro Review: Resident Evil” (PDF). GamePro (91): 62. tháng 4 năm 1996.
  346. ^ “Company Profile” (PDF). Capcom. tháng 5 năm 2000.
  347. ^ “Review: Resident Evil 2 [PlayStation]”. GamePro. 21 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2009.
  348. ^ “Season for playing”. Arizona Republic. 9 tháng 12 năm 1999.
  349. ^ 'Resident Evil - Code Veronica' zips”. The Courier-Journal. 23 tháng 5 năm 2000.
  350. ^ Castro, Juan (11 tháng 1 năm 2005). “Resident Evil 4 Stalks Retail”. IGN.
  351. ^ “Resident Evil PS2 special edition revealed for US release”. Eurogamer. 10 tháng 8 năm 2005.
  352. ^ Thomsen, Michael (6 tháng 3 năm 2009). “Resident Evil 5 Head-to-Head”. IGN.
  353. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Revelations" and "Operation Raccoon City
  354. ^ a b “Resident Evil 6”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  355. ^ Sterling, Jim (13 tháng 2 năm 2013). “Horror won't fly in $60 games? The industry won't let it!”. Destructoid.
  356. ^ “Resident Evil 7”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  357. ^ “Resident Evil 7 gets a permanent 40% price cut (and a 20% sale to boot)”. PC Gamer. 30 tháng 12 năm 2017.
  358. ^ “Resident Evil 2”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  359. ^ Carter, Chris (22 tháng 1 năm 2019). “Review: Resident Evil 2 (2019)”. Destructoid. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  360. ^ “Award-Winning Skylanders Imaginators Lands on Highly-Anticipated Nintendo Switch”. Business Wire. Berkshire Hathaway. 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  361. ^ a b Hansen, Steven (26 tháng 10 năm 2016). “More like Mario Kart 8 million: Here are the Wii U and 3DS best-sellers”. Destructoid. ModernMethod. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  362. ^ “Nintendo's all-stars clash in G-rated 'Super Smash Bros.'. The Cincinnati Enquirer. 7 tháng 5 năm 1999.
  363. ^ “At Long Last, Nintendo Proclaims: Let the Brawls Begin on Wii!” (Thông cáo báo chí). Nintendo. 10 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  364. ^ a b c d “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Super Smash Bros
  365. ^ “Review: Super Smash Bros. Melee (GCN)”. nsidr. 5 tháng 12 năm 2001.
  366. ^ “Have a brawl with 'Super Smash Bros.' on Wii”. The Times. 28 tháng 3 năm 2008.
  367. ^ “Super Smash Bros. for Nintendo 3DS”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  368. ^ “Super Smash Bros. for Wii U”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  369. ^ “大乱闘スマッシュブラザーズ SPECIALの記事”. Famitsu. Kadokawa Corporation. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2020.
  370. ^ “Super Smash Bros. Ultimate”. Nintendo.com (bằng tiếng Anh). Nintendo. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  371. ^ Arce, Nicole (17 tháng 2 năm 2015). “Link, Mario, And Pikachu Top List Of Most Popular Amiibo Figures in U.S.”. Tech Times.
  372. ^ Makuch, Eddie (2 tháng 1 năm 2018). “PUBG Passes 3 Million Concurrent Users On PC”. GameSpot. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  373. ^ Partleton, Kayleigh (12 tháng 12 năm 2019). “PUBG Mobile shoots through $1.5 billion in lifetime revenue”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  374. ^ “Top 10 Highest-Grossing Arcade Games of All Time”. USgamer. 1 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
  375. ^ a b c Horwitz, Jeremy (8 tháng 7 năm 2002). “TECHNOLOGY; Mortal Apathy?”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  376. ^ “Lawmaker wants warnings on violent video games”. The News Journal. 2 tháng 12 năm 1993.
  377. ^ Minnesota Intellectual Property Review - Volume 3, University of Minnesota Law School, 2002 (p.99).
  378. ^ Whiteley, Laura E. (1999). International Directory of Company Histories. St. James Press. tr. 337. ISBN 9781558623675. Mortal Kombat 3 sold 250,000 units and brought in $15 million during its first weekend on the market.
  379. ^ “US Platinum Chart Games”. The Magic Box. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  380. ^ “KB Toys”. Reno Gazette-Journal. 5 tháng 12 năm 1996. tr. 126. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  381. ^ Casamassina, Matt (25 tháng 6 năm 1998). “Mortal Kombat 4”. IGN. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  382. ^ Surette, Tim (14 tháng 10 năm 2005). “MK: Deception slashes price”. GameSpot. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
  383. ^ Nardozzi, Dale (4 tháng 10 năm 2004). “Mortal Kombat: Deception Review (Xbox)”. TeamXbox. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
  384. ^ “10-K Filing that states MK vs. DC sold 1.9 million”. U.S. Securities and Exchange Commission. 6 tháng 4 năm 2009. tr. 5,6. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2010.
  385. ^ Clayman, David (14 tháng 6 năm 2012). “Mortal Kombat vs. DC Universe Head-To-Head”. IGN. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  386. ^ Sinclair, Brendan (15 tháng 8 năm 2011). “Mortal Kombat sales 'close to' 3 million - Report”. GameSpot. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011.
  387. ^ Chester, Nick (21 tháng 4 năm 2011). “Review: Mortal Kombat”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  388. ^ Yaden, Joseph (3 tháng 4 năm 2019). “Mortal Kombat X Sales Are the Series' Best, Over 10 Million Since Launch”. PlayStation LifeStyle. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  389. ^ Hussain, Tamoor. “Batman: Arkham Knight, Mortal Kombat X Sell 5 Million Each Worldwide, Report Says”. GameSpot. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  390. ^ Carter, Chris (14 tháng 4 năm 2015). “Review: Mortal Kombat X”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  391. ^ “Mortal Kombat XL (for PC)”. PC Magazine. 2 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  392. ^ Ivan, Tom (23 tháng 5 năm 2019). “Mortal Kombat 11 digital sales 'hit 1.8 million'. Video Games Chronicle. Gamer Network. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  393. ^ Moyse, Chris (28 tháng 4 năm 2019). “Review: Mortal Kombat 11”. Destructoid. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  394. ^ “Tomb Raider reboot: Lara Croft comes of age, from bow to gun (preview)”. VentureBeat. 5 tháng 6 năm 2012.
  395. ^ “The last two Tomb Raider games have combined for 18 million sales”. Destructoid. 28 tháng 11 năm 2017.
  396. ^ Sterling, Jim (5 tháng 3 năm 2013). “Review: Tomb Raider”. Destructoid.
  397. ^ “Review: Rise of the Tomb Raider”. Destructoid. 9 tháng 11 năm 2015.
  398. ^ “Tomb Raider Showdown”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  399. ^ “Weekly video report: Top 20 rental titles”. The Hollywood Reporter. Wilkerson Daily Corporation. 13 tháng 12 năm 2001. tr. 452.
  400. ^ a b Edge Staff (25 tháng 8 năm 2006). “The Top 100 PC Games of the 21st Century”. Edge. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2012.
  401. ^ “Lynda Carter Joins the Voice Cast of The Elder Scrolls IV: Oblivion (Thông cáo báo chí). Bethesda Softworks. 17 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Bảy năm 2010. Truy cập 8 Tháng tám năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  402. ^ Kollar, Philip (10 tháng 11 năm 2015). “Fallout 4 could be a bigger hit than Skyrim”. Polygon. Vox Media. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.
  403. ^ Kuchera, Ben (27 tháng 3 năm 2006). “The Elder Scrolls IV: Oblivion”. Ars Technica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  404. ^ “Skyrim: The Elder Scrolls V Statistics”. Statistic Brain Research Institute. 12 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2016.
  405. ^ “Karen Smith (Experienced Marketing and Account Director)”. LinkedIn. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  406. ^ “Sensor Tower — The Elder Scrolls: Blades pulls in over $1.5 million on iOS”. VentureBeat. 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  407. ^ “MapleStory 2 Coming Soon?”. Orange Mushroom. 15 tháng 2 năm 2012.
  408. ^ “China's CrossFire shooter is bigger than League of Legends and World of Tanks”. VentureBeat. 15 tháng 1 năm 2014.
  409. ^ “MapleStory”. Salesdatabase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  410. ^ “Nexon's MapleStory M Revenue Grows Past $20 Million in Three Months”. Sensor Tower. 29 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
  411. ^ “Store”. Minecraft.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
  412. ^ 'Minecraft' Earned $110 Million on Mobile Last Year Making It the Best Year for the Game since It Launched on Mobile Platforms”. TouchArcade. 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  413. ^ Dent, Steve (11 tháng 11 năm 2019). “Minecraft player count reaches 480 million”. PCGamesN. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  414. ^ “Minecraft comes to PlayStation 4 on Sept. 4”. Polygon. 3 tháng 9 năm 2014.
  415. ^ “What is Minecraft?”. Washington Post. 14 tháng 3 năm 2013.
  416. ^ Brightman, James (29 tháng 6 năm 2012). “EA looking to bring Battlefield Premium type service to more properties”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  417. ^ a b c “News: Battlefield 4 premium passes 1.6 million subscribers”. Computer and Video Games. 28 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014.
  418. ^ Makuch, Eddie (23 tháng 7 năm 2013). “Battlefield 3 Premium sells 4 million”. GameSpot.
  419. ^ Battlefield 4 sells 7+ million, only 2% are still playing Lưu trữ tháng 12 15, 2015 tại Wayback Machine BF4Central. May 1, 2014
  420. ^ “Analysis: Why EA is rotating Battlefield 1 to EA Access”. TweakTown (bằng tiếng Anh). 9 tháng 7 năm 2017.
  421. ^ a b Keighley, Geoff (16 tháng 5 năm 2012). “The Final Hours of Metal Gear Solid 2: Sons of Liberty”. GameSpot.
  422. ^ “メタルギア ソリッド [PS]”. Famitsu. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  423. ^ a b c d e f g h “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Metal Gear
  424. ^ a b “Metal Gear Solid 2: Substance”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  425. ^ “Metal Gear Solid 3: Subsistence”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  426. ^ Hideo Kojima (Interviewee) (14 tháng 3 năm 2006). Metal Gear Saga, Vol. 1. Konami. Konami decided to develop a NES version of Metal Gear, but I had absolutely nothing to do with this game. The game launched worldwide and became a huge hit, selling one million copies in the U.S.
  427. ^ Worley, Joyce; Kunkel, Bill; Katz, Arnie (tháng 10 năm 1988). “Video Gaming World”. Computer Gaming World (52): 49–50. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2016.
  428. ^ “Medicine Hat News: Classified”. Medicine Hat News. 15 tháng 12 năm 1998.
  429. ^ Wright, Gary (15 tháng 5 năm 2003). “Metal Gear Solid 3 Exclusive For Sony”. Gameplanet. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  430. ^ “Metal Gear Solid 2: Sons of Liberty Review”. GamePro. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2011.
  431. ^ “Metal Gear Solid 3: Subsistence Company Line”. GameSpot. CBS Interactive. 17 tháng 8 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2006.
  432. ^ “Metal Gear Solid 3: Snake Eater”. PC Magazine. 2 tháng 12 năm 2004.
  433. ^ Alexander, Leigh (21 tháng 5 năm 2014). “Republique, and the fight for narrative games in a modern market”. Gamasutra. UBM TechWeb. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014.
  434. ^ McWhertor, Michael (17 tháng 6 năm 2008). “Metal Gear Solid 4: Guns of the Patriots Review: Kept You Waiting, Huh?”. Kotaku.
  435. ^ “METAL GEAR RISING: REVENGEANCE”. Steam Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  436. ^ “Metal Gear Solid V: Ground Zeroes ships one million copies”. Gematsu. 25 tháng 4 năm 2014.
  437. ^ “Metal Gear Solid V: Ground Zeroes is a 2 hour experience for $40”. Geek.com. 5 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
  438. ^ Passalacqua, Michael. “Metal Gear Solid 5: The Phantom Pain Shipped Over 6 Million Copies”. IGN. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  439. ^ Kain, Erik (2 tháng 9 năm 2015). “5 Big Problems With 'Metal Gear Solid V: The Phantom Pain'. Forbes.
  440. ^ “Profits up at Konami as lifetime Metal Gear sales hit 49.2 million”. Gamasutra. 1 tháng 8 năm 2016.
  441. ^ “Play Co. Toys”. Santa Ana Orange County Register. 25 tháng 12 năm 1990.
  442. ^ “Metal Gear Solid [2000]”. IGN. 24 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2015.
  443. ^ “Metal Gear Solid: The Twin Snakes Review”. Game-Assault. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
  444. ^ “Tom Clancy's The Division hits 20 million players on second anniversary”. VentureBeat. 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  445. ^ Leone, Matt (2010). “The Rise, Fall, and Return of NBA Jam”. 1Up.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2012.
  446. ^ “Lego games sales have made $2bn for Warner Brothers”. PCGamesN. 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  447. ^ Thorsen, Tor (16 tháng 8 năm 2010). “Guitar Hero tops $2 billion, Activision Blizzard earns $981 million in Q1”. GameSpot.
  448. ^ “Supercell's Clash Royale Revenue Has Surpassed $2 Billion, and It's Still Going Strong”. Sensor Tower. 17 tháng 7 năm 2018.
  449. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. One Piece
  450. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2011”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  451. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2013”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  452. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2014”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  453. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ended March 2017”. Bandai Namco Holdings. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  454. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ending March 31, 2018”. Bandai Namco Holdings. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  455. ^ “Financial Highlights for the Fiscal Year Ending March 31, 2019”. Bandai Namco Holdings. 9 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  456. ^ “Financial Highlights for the Third Quarter of the Fiscal Year Ending March 31, 2020”. Bandai Namco Holdings. 6 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
  457. ^ “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2018. Onimusha
  458. ^ Raviv, Dan (tháng 4 năm 2004). Comic Wars: Marvel's Battle For Survival. BookBaby. tr. 279. ISBN 9780985437855.[liên kết hỏng]
  459. ^ “Best Selling Games – Best-Selling Movie-Based Games of 2004/2005”. Forbes. 21 tháng 3 năm 2006.
  460. ^ Blumenthal, Eli (20 tháng 9 năm 2018). “Marvel's 'Spider-Man' for PlayStation 4 swings to a record-breaking opening”. USA Today. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  461. ^ Makuch, Eddie (9 tháng 1 năm 2019). “PS4 Continues To Enjoy Great Success; Spider-Man Up To 9 Million Sold”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
  462. ^ “RPG Codex Report: A Codexian Visit to inXile Entertainment”. RPG Codex. 13 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  463. ^ Green, Jeff (19 tháng 11 năm 1997). Fallout. Computer Gaming World. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2000.
  464. ^ Desslock (11 tháng 5 năm 2000). “Desslock's Ramblings – RPG Sales Figures”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2001.
  465. ^ Morris, Daniel (1 tháng 1 năm 2000). “Fallout 2”. GamePro. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2008.
  466. ^ Cavalli, Earnest (6 tháng 11 năm 2008). “Fallout 3 Launch Earns $300 Million”. Wired. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  467. ^ Gaudiosi, John (16 tháng 11 năm 2015). 'Fallout 4' generated over $750 million in 24 hours”. Fortune. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  468. ^ Raby, Mark (10 tháng 11 năm 2015). “Fallout: New Vegas sells 5 million copies, generates $300 million in revenue, says Bethesda”. GamesRadar. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  469. ^ Taylor, Haydn (19 tháng 6 năm 2019). “Fallout Shelter reaches $100m lifetime revenue”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  470. ^ “All time unit sales of selected games in Fallout franchise worldwide as of February 2019 (in millions)”. Statista. 8 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  471. ^ Makedonski, Brett (29 tháng 11 năm 2018). “Review: Fallout 76”. Destructoid. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  472. ^ “New Software Game: It Comes From Soviet”. The New York Times. 29 tháng 1 năm 1988.
  473. ^ Gerasimov, Vadim. “Tetris Story”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2020.
  474. ^ Saltzman, Marc (12 tháng 6 năm 2009). 'Tetris' by the numbers”. USA Today. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
  475. ^ “Christmas 1997 Catalog”. Electronics Boutique. Christmas 1997.
  476. ^ “Tetris® Franchise and Licensing Works!® Launch Dozens of New Merchandise Categories at Las Vegas Licensing International Expo”. Business Wire. 14 tháng 6 năm 2011.
  477. ^ “Tetris sells 100 million on mobile devices”. GameSpot. 21 tháng 1 năm 2010.
  478. ^ EA Launches New Tetris® Game on the App Store Today, EA (December 1, 2011)
  479. ^ Director/Producer: Magnus Temple; Executive Producer: Nick Southgate (2004). “Tetris: From Russia With Love”. BBC Four. Sự kiện xảy ra vào lúc 51:23. BBC. BBC Four. The real winners were Nintendo. To date, Nintendo dealers across the world have sold 8 million Tetris cartridges on the Nintendo Entertainment system.
  480. ^ “Christmas 1992 Catalog”. Electronics Boutique. Christmas 1992.
  481. ^ Vogel, Harold L. (2014). Entertainment Industry Economics: A Guide for Financial Analysis. Cambridge University Press. ISBN 9781107075290.
  482. ^ “Harry Potter: Hogwarts Mystery hits $55 million revenue in just over three months”. Pocket Gamer. 9 tháng 8 năm 2018.
  483. ^ Clayton, Natalie (5 tháng 2 năm 2019). “Disney Tsum-Tsum's $1.5 billion success story bodes well for Dr. Mario World”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  484. ^ Forde, Matthew (20 tháng 1 năm 2020). “Black Desert Mobile reaches 20 million installs, series crosses $1.5 billion revenue”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  485. ^ “Idolmaster Mobile Game Earns 1 Billion Yen a Month”. Anime News Network. 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2014.
  486. ^ “Idolm@ster”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  487. ^ “CS:GO global revenue 2018”. Statista. 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
  488. ^ a b “All Time Sales Ranking TOP 1000”. Japan Game Sales Database. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018. Gundam
  489. ^ a b “Arvie M. (HR Specialist at ZeniMax Media)”. LinkedIn. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  490. ^ “Doom (2005)”. The Numbers. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  491. ^ “Doom: Annihilation (2019) - Financial Information”. The Numbers. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  492. ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements: Year Ended March 31, 2010” (PDF). Sega Sammy Holdings. 14 tháng 5 năm 2010. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  493. ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements: Year Ended March 31, 2011” (PDF). Sega Sammy Holdings. 13 tháng 5 năm 2011. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
  494. ^ “Appendix of Consolidated Financial Statements: Year Ended March 31, 2012” (PDF). Sega Sammy Holdings. 11 tháng 5 năm 2012. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  495. ^ “FY Ending March 2013: 1st Quarter Results Presentation (Ended June 2012)” (PDF). Sega Sammy Holdings. 1 tháng 8 năm 2012. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2012.
  496. ^ a b “AOU 2009 – Sega World Club Champion Football Intercontinental Clubs 2007–2008”. AOU Amusement Expo 2009. DigInfo TV. 2 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng tám năm 2012. Truy cập 18 tháng Năm năm 2012.
  497. ^ a b “Sports Gaming in Japan: World Club Champion Football”. GameSpot. 22 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  498. ^ “中村静香さんら秘書が『WCCF』新バージョンをお披露目! セガ『WCCF 2015-2016』PRイベントリポート”. Famitsu (bằng tiếng Nhật). 28 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  499. ^ “DOTA 2 revenue 2017”. Statista. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  500. ^ “Dota 2 Prize Pool Tracker”. 9 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  501. ^ “5 Apps That Make Millions”. Investopedia. 14 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  502. ^ “How Angry Birds broke the limits for mobile games”. GamesIndustry.biz. Gamer Network. 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  503. ^ Nelson, Randy (9 tháng 7 năm 2018). “Angry Birds Evolution Revenue Flies Past $30 Million Worldwide”. Sensor Tower. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  504. ^ “The Angry Birds Movie Franchise Box Office History”. The Numbers. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020.
  505. ^ Cuciz, David (tháng 5 năm 2001). “Hall of Fame: Defender”. GameSpy. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2009.
  506. ^ 'Red Dead Redemption 2' now a billion-dollar game”. Yahoo! News. 9 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2019.
  507. ^ Dring, Christopher (10 tháng 9 năm 2018). “Jagex profit and revenue spike in another record year”. GamesIndustry.biz. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  508. ^ Saed, Sherif (14 tháng 2 năm 2017). “Forza Horizon 3 sold 2.5 million copies, franchise exceeds $1 billion in retail sales”. VG247. VG247. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
  509. ^ Nunneley, Stephany (29 tháng 9 năm 2011). “Gears 3 moves 3 million first week, franchise hits $1B sales”. VG247. VG247. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2017.
  510. ^ Wawro, Alex (4 tháng 5 năm 2017). “Activision Blizzard sees record Q1 earnings -- 80% of which came from digital sales”. Gamasutra. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2017.
  511. ^ Jordan, Jon (19 tháng 11 năm 2019). “Garena's battle royale game Free Fire surpasses $1 billion of lifetime revenue”. Pocket Gamer. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.