Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (Bảng F)”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
fix |
||
Dòng 536: | Dòng 536: | ||
|rightarm = 000060 |
|rightarm = 000060 |
||
|shorts = 15244D |
|shorts = 15244D |
||
|socks = |
|socks = 032392 |
||
|title = Thụy Điển<ref name="GER-SWE line-ups"/> |
|title = Thụy Điển<ref name="GER-SWE line-ups"/> |
||
}} |
}} |
Phiên bản lúc 17:11, ngày 16 tháng 12 năm 2019
Bảng F của giải vô địch bóng đá thế giới 2018 sẽ diễn ra từ ngày 17 đến ngày 27 tháng 6 năm 2018.[1] Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]
Các đội tuyển
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Liên đoàn | Tư cách vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Tham dự chung kết |
Tham dự cuối cùng |
Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 10 năm 2017[nb 1] | Tháng 6 năm 2018 | ||||||||
F1 | Đức | UEFA | Nhất bảng C khu vực châu Âu | 5 tháng 10 năm 2017 | 2014 | 19 lần | Vô địch (1954, 1974, 1990, 2014) | 1 | 1 |
F2 | México | CONCACAF | Top 3 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 1 tháng 9 năm 2017 | 2014 | 16 lần | Tứ kết (1970, 1986) | 16 | 15 |
F3 | Thụy Điển | UEFA | Thắng vòng 2 khu vực châu Âu | 13 tháng 11 năm 2017 | 2006 | 12 lần | Á quân (1958) | 25 | 24 |
F4 | Hàn Quốc | AFC | Nhì bảng A khu vực châu Á | 5 tháng 9 năm 2017 | 2014 | 10 lần | Hạng tư (2002) | 62 | 57 |
- Ghi chú
- ^ The rankings of October 2017 were used for seeding for the final draw.
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | Giành quyền vòng đấu loại trực tiếp |
2 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 | 6 | |
3 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Đức | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 |
Trong vòng 16 đội:
- Thụy Điển (nhất bảng F) được giành quyền vào thi đấu với Thụy Sĩ (nhì bảng E).
- México (nhì bảng F) được giành quyền vào thi đấu với Brasil (nhất bảng E).
Các trận đấu
Tất cả các thời gian được liệt kê là giờ địa phương.[1]
Đức v México
Hai đội đã phải đối mặt với nhau 11 lần, bao gồm 3 trận giải vô địch bóng đá thế giới, tất cả đều là những chiến thắng của Đức: 6–0 vào năm 1978, 2–1 vào năm 1998, nhưng một trận tứ kết năm 1986 là quan trọng nhất, kết thúc với một chiến thắng loạt sút luân lưu của Đức.[3]
Đức[5]
|
México[5]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[5]
|
Thụy Điển v Hàn Quốc
Hai đội đã phải đối mặt với nhau 4 lần, gần đây nhất trong năm 2005, một trận hòa 0–0 trong một trận giao hữu.[7]
Thụy Điển | 1–0 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
Thụy Điển[9]
|
Hàn Quốc[9]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[9]
|
Hàn Quốc v México
Hai đội đã gặp nhau trong 12 trận đấu, bao gồm một trận tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1998, México đã thắng 3–1.[7]
Hàn Quốc | 1–2 | México |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hàn Quốc[12]
|
México[12]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[12]
|
Đức v Thụy Điển
Hai đội đã gặp nhau trong 36 trận đấu trước đây, bao gồm bốn trận giải vô địch bóng đá thế giới, là một trận bán kết giải vô địch bóng đá thế giới 1958 có quan trọng nhất bởi Thụy Điển đã thắng 3–1.[14]
Đức[16]
|
Thụy Điển[16]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[16]
|
Hàn Quốc v Đức
Hai đội đã phải đối mặt với nhau 3 lần, bao gồm hai trận giải vô địch bóng đá thế giới, một trận tại bán kết giải vô địch bóng đá thế giới 2002, kết thúc khi một chiến thắng cho Đức 1–0 và một trận tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994, một chiến thắng của Đức 3–2.[3]
Hàn Quốc | 2–0 | Đức |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hàn Quốc[19]
|
Đức[19]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[19]
|
México v Thụy Điển
Hai đội đã gặp nhau trong 9 trận đấu trước đây, bao gồm một trận đấu vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1958 bởi Thụy Điển đã thắng 3–0.[7]
México[22]
|
Thụy Điển[22]
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[22]
|
Kỷ luật
Các điểm giải phong cách, được sử dụng là các tiêu chí nếu tổng thể và kỷ lục đối đầu đối của đội tuyển vẫn được tỷ số hòa, được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]
- thẻ vàng đầu tiên: trừ 1 điểm;
- thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
- thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
- thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;
Chỉ có một trong các khoản khấu trừ ở trên sẽ được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu duy nhất.
Đội tuyển | Trận 1 | Trận 2 | Trận 3 | Điểm | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thụy Điển | 1 | 2 | 2 | −5 | |||||||||
México | 2 | 3 | −5 | ||||||||||
Đức | 2 | 1 | −5 | ||||||||||
Hàn Quốc | 2 | 4 | 4 | −10 |
Tham khảo
- ^ a b “FIFA World Cup Russia 2018 - Match Schedule” (PDF). FIFA.com.
- ^ a b “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
- ^ a b “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 12.
- ^ “Match report – Group F – Germany-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Germany-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Germany v Mexico – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 17 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 14.
- ^ “Match report – Group F – Sweden-Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Sweden-Korea Republic” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Sweden v Korea Republic – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group F – Korea Republic-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Korea Republic-Mexico” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Korea Republic v Mexico – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “2018 FIFA World Cup – Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. tr. 13.
- ^ “Match report – Group F – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Germany v Sweden – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group F – Korea Republic v Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Korea Republic v Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Korea Republic v Germany – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Match report – Group F – Mexico v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Tactical Line-up – Group F – Mexico v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Mexico v Sweden – Man of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.