Birmingham City F.C.
Tên đầy đủ | Birmingham City Football Club | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Blues[1][2] | |||
Thành lập |
| |||
Sân | St Andrew's | |||
Sức chứa | 29.409[3] | |||
Tọa độ | 52°28′32″B 1°52′4″T / 52,47556°B 1,86778°T | |||
Chủ sở hữu | Trillion Trophy Asia[4] | |||
Huấn luyện viên | Wayne Rooney | |||
Giải đấu | Championship | |||
2022–23 | Championship, 17th of 24 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Câu lạc bộ bóng đá Birmingham City là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thành phố Birmingham nước Anh. Thành lập năm 1875 với tên gọi là Small Heath Alliance, họ đã đổi tên thành Small Heath vào năm 1888, sau đó là Birmingham năm 1905 và cuối cùng trở thành Birmingham City năm 1943. Vào cuối mùa giải 2008-09, họ đã được thăng hạng từ EFL Championship lên Giải bóng đá Ngoại hạng Anh.
Sân nhà của Birmingham City là St Andrew's kể từ năm 1906. Họ có một sự cạnh tranh lâu dài và khốc liệt nhất đối với Aston Villa, người hàng xóm gần nhất của họ và là người mà họ đã thi đấu các trận Derby Birmingham. Biệt danh của câu lạc bộ là Blues (Xanh), do màu sắc từ bộ đồng phục của họ, và người hâm mộ của họ cũng được gọi là Bluenoses.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Các danh hiệu của Birmingham City bao gồm (tính đến 2010):[5][6]
- Second Division / Division One / The Championship (hạng 2)
- Vô địch: 1892–93, 1920–21, 1947–48, 1954–55
- Về nhì: 1893–94, 1900–01, 1902–03, 1971–72, 1984–85, 2006–07, 2008–09
- Giành vé Play-off (lên hạng): 2001–02
- Third Division / Division Two (giải cấp 3)
- Vô địch: 1994–95
- Về nhì: 1991–92
- Cúp FA
- Về nhì: 1931, 1956
- Cúp Liên đoàn bóng đá Anh
- Vô địch: 1963, 2011
- Về nhì: 2001
- Inter-Cities Fairs Cup
- Về nhì: 1960, 1961
- Associate Members Cup / Football League Trophy
- Vô địch: 1991, 1995
- Birmingham Senior Cup
- Vô địch: 1905
Ban lãnh đạo
[sửa | sửa mã nguồn]- Huấn luyện viên trưởng: Lee Clark
- Trợ lý: Steve Watson
- Huấn luyện viên thủ môn: John Vaughan
- Huấn luyện viên đội dự bị: Richard Beale
- Huấn luyện viên học viện: Alan Thompson
- Trưởng trinh sát: Malcolm Crosby
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA. Đội hình chính xác tính đến 19 September 2023.[9][10][11][12][13]
|
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rollin, Glenda; Rollin, Jack biên tập (2010). Sky Sports Football Yearbook 2010–2011 (ấn bản thứ 41). London: Headline. tr. 70. ISBN 978-0-7553-6107-6.
- ^ “UEFA Europa League 2011/12 Season: Match press kit: NK Maribor Birmingham City FC” (PDF). UEFA. ngày 27 tháng 9 năm 2011. tr. 5. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “New to the ground?”. Birmingham City F.C. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Birmingham International Holdings Limited (BIHL) has resumed trading”. Birmingham City F.C. ngày 17 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.
“Completion of Restructuring of Birmingham International Holdings Limited...” (PDF). Birmingham City F.C. ngày 17 tháng 10 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016. - ^ Oliver, Peter (2007). Birmingham City The official Annual 2008. Grange Communications. ISBN 978-1-905426-79-9.
- ^ “Honours”. The Birmingham City FC Archive. Tony Jordan. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2005. Truy cập 2 Tháng tám năm 2010.
- ^ “The Backroom Team”. Birmingham City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Academy staff”. Birmingham City F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2010.
- ^ Sources for squad numbers: “Blues confirm 2023/24 squad numbers”. Birmingham City F.C. 2 tháng 8 năm 2023. Truy cập 2 Tháng tám năm 2023.
- ^ “Teams: Mens: Squad list”. Birmingham City F.C. Truy cập 9 Tháng tám năm 2023.
- ^ Sources for representative nationality: “Birmingham City: Players from A–Z”. worldfootball.net. HeimSpiel Medien. Truy cập 1 tháng Chín năm 2023.
- ^ “Birmingham City v Cardiff City”. BBC Sport. 29 tháng 8 năm 2023. Truy cập 29 Tháng tám năm 2023.
- ^ “Preston North End 2–1 Birmingham City”. BBC Sport. 19 tháng 9 năm 2023. Truy cập 19 tháng Chín năm 2023.
- ^ a b “Dion Sanderson named Blues men's captain”. Birmingham City F.C. 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập 9 Tháng tám năm 2023.
- ^ a b “Birmingham City: Blues sign Leeds' Cody Drameh and Oliver Burke from Werder Bremen on loan”. BBC Sport. 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập 1 tháng Chín năm 2023.
- ^ “Jay Stansfield joins Blues on loan”. Birmingham City F.C. 24 tháng 8 năm 2023. Truy cập 24 Tháng tám năm 2023.
- ^ “Emanuel Aiwu signs for Blues on loan”. Birmingham City F.C. 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập 31 Tháng tám năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Birmingham City F.C.. |
- Trang chủ của câu lạc bộ
- Birmingham City F.C. trên BBC Sports: Tin tức, Kết quả gần đây Lưu trữ 2010-07-29 tại Wayback Machine, Lịch thi đấu sắp tới Lưu trữ 2010-07-31 tại Wayback Machine, Thống kê đội bóng
- Lịch sử về đồng phục của Birmingham City
- Tổ chức thành lập năm 1875
- Câu lạc bộ EFL Championship
- Câu lạc bộ bóng đá Anh
- Câu lạc bộ Premier League
- Câu lạc bộ English Football League
- Câu lạc bộ bóng đá Birmingham, West Midlands
- Birmingham City F.C.
- Thể thao Birmingham, West Midlands
- Vô địch EFL Trophy
- Vô địch EFL Cup
- Câu lạc bộ bóng đá West Midlands (hạt)
- Câu lạc bộ bóng đá thành lập năm 1875