Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019
CONMEBOL Copa América Brasil 2019 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Brasil |
Thời gian | 14 tháng 6 – 7 tháng 7 |
Số đội | 12 (từ 2 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 5 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 9) |
Á quân | Peru |
Hạng ba | Argentina |
Hạng tư | Chile |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 60 (2,31 bàn/trận) |
Số khán giả | 867.245 (33.356 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Everton Paolo Guerrero (mỗi cầu thủ 3 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Dani Alves |
Thủ môn xuất sắc nhất | Alisson |
Đội đoạt giải phong cách | Brasil |
Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019 (Copa América 2019) là giải đấu lần thứ 46 của Cúp bóng đá Nam Mỹ, giải vô địch bóng đá nam quốc tế tổ chức bởi CONMEBOL. Giải được tổ chức tại Brasil và diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 14 tháng 6 đến ngày 7 tháng 7 năm 2019 tại 6 địa điểm trên quốc gia.
Chile là đương kim vô địch, đã giành vô địch hai kỳ liên tiếp trước đó vào năm 2015 và năm 2016, nhưng đã bị Peru loại ở bán kết, đến trận tranh hạng ba với Argentina, họ đã thua và giành hạng tư chung cuộc.
Brasil đã giành được danh hiệu thứ 9 bằng cách đánh bại Peru 3–1 trong trận chung kết.[1] Argentina đã giành hạng ba khi thắng Chile 2–1 trong trận tranh hạng ba.[2]
Quốc gia chủ nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Đáng lý ra, kỳ Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015 đã được tổ chức tại Brasil theo quy luật xoay tua bảng chữ cái ABC, thế nhưng cuối cùng, Chile đã được chọn. Lý do là bởi trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2016, Brasil liên tục là chủ nhà của những ngày hội thể thao lớn như FIFA Confederations Cup 2013, World Cup 2014 và Olympic 2016.
Tuy vậy, Copa America 2019 đã chính thức quay trở lại Brasil. Chủ tịch LĐBĐ Nam Mỹ, ông Alejandro Dominguez từng tiết lộ: "Mỹ là nước chủ nhà tuyệt vời. Họ tổ chức rất tốt như Chile năm trước và chắc chắn sẽ là Brasil năm 2019."
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]- Brasil (Chủ nhà)
- Argentina
- Colombia
- Bolivia
- Ecuador
- Paraguay
- Peru
- Venezuela
- Uruguay
- Chile (Đương kim vô địch)
- Nhật Bản (Khách mời)
- Qatar (Khách mời)
Các giải lần trước, 2 khách mời thường đến từ khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (thường là México, Mỹ hoặc Costa Rica) nhưng do hè 2019 cũng diễn ra CONCACAF Gold Cup nên 2 khách mời sẽ đến từ khu vực châu Á.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 14 tháng 6 năm 2018, phó chủ tịch CBF Fernando Sarney tuyên bố rằng 5 thành phố sẽ tổ chức giải đấu: Salvador, Rio de Janeiro, São Paulo, Belo Horizonte và Porto Alegre. Danh sách các sân vận động đã được quyết định vào ngày 17 tháng 9 năm 2018.[3] Trận khai mạc sẽ được tổ chức tại sân vận động Morumbi ở São Paulo, trận bán kết sẽ được tổ chức tại Arena do Grêmio ở Porto Alegre và sân vận động Mineirão ở Belo Horizonte, trận chung kết sẽ được tổ chức tại sân vận động Maracanã ở Rio de Janeiro.[4] Vào ngày 23 tháng 11 năm 2018, CONMEBOL thông báo rằng địa điểm thứ hai của São Paulo sẽ được thay đổi từ Allianz Parque thành Arena Corinthians.[5]
Rio de Janeiro | São Paulo | |||
---|---|---|---|---|
Sân vận động Maracanã | Sân vận động Morumbi | Arena Corinthians | ||
Sức chứa: 74.738 | Sức chứa: 67.428 | Sức chứa: 49.205 | ||
Belo Horizonte | Porto Alegre | Salvador | ||
Sân vận động Mineirão | Arena do Grêmio | Itaipava Arena Fonte Nova | ||
Sức chứa: 58.170 | Sức chứa: 55.662 | Sức chứa: 51.900 | ||
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ bốc thăm của giải đấu đã diễn ra vào ngày 24 tháng 1 năm 2019, vào lúc 20:30 giờ BRST (UTC−2), tại Cidade das Artes ở Rio de Janeiro, Brasil.[6][7] 12 đội tuyển đã được rút thăm chia thành ba bảng bốn đội, dựa trên thứ tự phân nhóm từ bảng xếp hạng FIFA.
Tại cuộc họp của Hội đồng CONMEBOL được tổ chức vào ngày 23 tháng 11 năm 2018, đã quyết định rằng bảng xếp hạng FIFA sẽ là cơ sở để xác định hạt giống và sự phân bổ của các đội tuyển còn lại trong các nhóm của bốc thăm. Quyết định này cũng sẽ có hiệu lực đối với các kỳ tổ chức trong tương lai của Cúp bóng đá Nam Mỹ.[8]
Để bốc thăm, các đội tuyển đã được phân bổ vào bốn nhóm dựa trên bảng xếp hạng FIFA thế giới của tháng 12 năm 2018 (hiển thị trong dấu ngoặc đơn).[9] Nhóm 1 chứa đội chủ nhà Brasil (đội được tự động chỉ định vào vị trí A1) và hai đội tuyển mạnh nhất, nhóm 2 chứa ba đội tuyển tốt nhất tiếp theo, và cứ thế cho các nhóm 3 và 4. Các đội tuyển từ nhóm 1 sẽ được chỉ định đến vị trí 1 trong bảng của họ, trong khi các đội tuyển từ các nhóm 2, 3 và 4 sẽ được rút thăm về một trong các vị trí 2, 3 hoặc 4 trong bảng của họ. Hai đội khách mời, Nhật Bản và Qatar, đã được hạt giống vào các nhóm khác nhau, không thể được rút thăm trong cùng bảng.[10]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 23 trọng tài và 23 trợ lý trọng tài đã được bổ nhiệm cho giải đấu vào ngày 21 tháng 3 năm 2019.[11][12]
Hiệp hội | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
Argentina | Néstor Pitana Fernando Rapallini Patricio Loustau |
Hernán Maidana Juan Pablo Belatti Ezequiel Brailovsky |
Bolivia | Gery Vargas | José Antelo Edwar Saavedra |
Brasil | Wilton Sampaio Raphael Claus Anderson Daronco |
Rodrigo Correa Marcelo Van Gasse Kléber Gil |
Chile | Roberto Tobar Julio Bascuñán Piero Maza |
Christian Schiemann Claudio Ríos |
Colombia | Wilmar Roldán Andrés Rojas Nicolás Gallo |
Alexander Guzmán Wilmar Navarro Jhon Alexander León |
Ecuador | Roddy Zambrano Carlos Orbe |
Christian Lescano Byron Romero |
Paraguay | Mario Díaz de Vivar Arnaldo Samaniego |
Eduardo Cardozo Darío Gaona |
Peru | Diego Haro Víctor Carrillo |
Jonny Bossio Víctor Ráez |
Uruguay | Esteban Ostojich Leodán González |
Nicolás Tarán Richard Trinidad |
Venezuela | Alexis Herrera Jesús Valenzuela |
Carlos López Luis Murillo |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch thi đấu được công bố vào ngày 18 tháng 12 năm 2018.[8] Đội nhất và đội nhì của mỗi bảng và hai đội xếp thứ ba tốt nhất trong số tất cả các bảng giành quyền vào vòng tứ kết.[13]
Ngày đấu | Các ngày | Các trận đấu |
---|---|---|
Ngày đấu 1 | 14–17 tháng 6 năm 2019 | 1 v 2, 3 v 4 |
Ngày đấu 2 | 19–21 tháng 6 năm 2019 | 1 v 3, 2 v 4 |
Ngày đấu 3 | 23–24 tháng 6 năm 2019 | 4 v 1, 2 v 3 |
Tất cả thời gian theo giờ địa phương, BRT (UTC−3).[14]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Venezuela | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | |
3 | Peru | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 | −3 | 4 | |
4 | Bolivia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | Paraguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
4 | Qatar | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uruguay | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 2 | +5 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Chile | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 6 | |
3 | Nhật Bản | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | −4 | 2 | |
4 | Ecuador | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Xếp hạng của các đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Peru | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 | −3 | 4 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | B | Paraguay | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
3 | C | Nhật Bản | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | −4 | 2 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:
- Tại vòng tứ kết, không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[13]
- Tại vòng bán kết, vòng playoff tranh hạng ba và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ, mỗi đội tuyển được phép cho cầu thủ dự bị thứ tư vào thay người. Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[13]
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
27 tháng 6 – Porto Alegre | ||||||||||
Brasil (p) | 0 (4) | |||||||||
2 tháng 7 – Belo Horizonte | ||||||||||
Paraguay | 0 (3) | |||||||||
Brasil | 2 | |||||||||
28 tháng 6 – Rio de Janeiro | ||||||||||
Argentina | 0 | |||||||||
Venezuela | 0 | |||||||||
7 tháng 7 – Rio de Janeiro | ||||||||||
Argentina | 2 | |||||||||
Brasil | 3 | |||||||||
28 tháng 6 – São Paulo (Corinthians) | ||||||||||
Peru | 1 | |||||||||
Colombia | 0 (4) | |||||||||
3 tháng 7 – Porto Alegre | ||||||||||
Chile (p) | 0 (5) | |||||||||
Chile | 0 | |||||||||
29 tháng 6 – Salvador | ||||||||||
Peru | 3 | Play-off tranh hạng ba | ||||||||
Uruguay | 0 (4) | |||||||||
6 tháng 7 – São Paulo (Corinthians) | ||||||||||
Peru (p) | 0 (5) | |||||||||
Argentina | 2 | |||||||||
Chile | 1 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Play-off tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Brasil | 3–1 | Peru |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 60 bàn thắng ghi được trong 26 trận đấu, trung bình 2.31 bàn thắng mỗi trận đấu.
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Paulo Dybala
- Giovani Lo Celso
- Lionel Messi
- Leonel Justiniano
- Marcelo Martins
- Casemiro
- Dani Alves
- Richarlison
- Willian
- José Pedro Fuenzalida
- Erick Pulgar
- Arturo Vidal
- Gustavo Cuéllar
- Roger Martínez
- Ángel Mena
- Enner Valencia
- Nakajima Shoya
- Óscar Cardozo
- Derlis González
- Richard Sánchez
- Jefferson Farfán
- Yoshimar Yotún
- Almoez Ali
- José Giménez
- Nicolás Lodeiro
- Josef Martínez
1 bàn phản lưới nhà
- Arturo Mina (trong trận gặp Uruguay)
- Rodrigo Rojas (trong trận gặp Qatar)
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Sau 90 thi đấu chính thức, 30 phút hiệp phụ mà không có bàn thắng nào được ghi và giải quyết bằng loạt sút luân lưu 11m thì vẫn được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 1 | +12 | 14 | Vô địch |
2 | Peru | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 9 | −2 | 8 | Á quân |
3 | Argentina | 6 | 3 | 1 | 2 | 7 | 6 | +1 | 10 | Hạng ba |
4 | Chile | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 7 | 0 | 7 | Hạng tư |
5 | Colombia | 4 | 3 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 10 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Uruguay | 4 | 2 | 2 | 0 | 7 | 2 | +5 | 8 | |
7 | Venezuela | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
8 | Paraguay | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
9 | Nhật Bản | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | −4 | 2 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Qatar | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 | |
11 | Ecuador | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 | |
12 | Bolivia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Các giải thưởng sau đây đã được trao khi kết thúc giải đấu.[42]
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Dani Alves
- Vua phá lưới: Everton (3 bàn)[a]
- Thủ môn hay nhất: Alisson
- Đội đoạt giải phong cách: Brasil
- a Paolo Guerrero cũng đã ghi ba bàn trong suốt giải đấu, nhưng thi đấu nhiều phút hơn Everton.
Tiếp thị
[sửa | sửa mã nguồn]Linh vật
[sửa | sửa mã nguồn]Linh vật của giải đấu là Zizito, một con Chuột lang nước, đê tỏ lòng tôn kính với Zizinho, cầu thủ bóng đá người Brazil chia sẻ kỷ lục ghi bàn nhiều nhất mọi thời đại tại Copa América (17 bàn thắng cùng với người cầu thủ người Argentina Norberto Doroteo Méndez).[43]
Khẩu hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Khẩu hiệu của Copa América 2019 là "Vibra el Continente / Vibra o Continente" (Khuấy động lục địa).
Bài hát chính thức
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát chính thức của giải đấu là "Vibra Continente", thực hiện bởi nghệ sĩ thu âm người Brasil Léo Santana và nghệ sĩ thu âm người Colombia Karol G.[44]
Bản quyền phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]CONMEBOL
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Hãng phát sóng | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|
Brasil (chủ nhà) | Rede Globo | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm tất cả các trận đấu và trận chung kết của Brasil) | [45] |
SporTV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [46][47] | |
DirecTV Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | ||
Argentina | Televisión Pública Argentina | Các trận đấu được lựa chọn (bao gồm một bảng đang khai mạc và tất cả các trận đấu của Argentina) | [48] |
TyC Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | ||
Bolivia | Bolivia TV | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm tất cả các trận đấu của Bolivia) | |
Tigo Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | ||
Paraguay | |||
Chile | Canal 13 | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu và trận chung kết của Chile) | [49] |
TVN | |||
CDF | |||
Colombia | Caracol Televisión | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu và trận chung kết của Colombia) | |
Ecuador | Teleamazonas | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [50] |
Peru | América Televisión | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu và trận chung kết của Peru) | [51] |
Uruguay | Teledoce | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm các trận đấu bảng đang khai mạc, tất cả các trận đấu của Uruguay) | |
Dexary | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [52] |
CONCACAF
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Hãng phát sóng | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|
Canada | TSN (tiếng Anh) | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
RDS (tiếng Pháp) | [53] | ||
Cộng đồng Caribe | Digicel | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên SportsMax | [54] |
Tất cả 26 trận đấu tương ứng trực tiếp | |||
México | |||
TV Azteca | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm trận mở màn bảng và trận chung kết) | ||
Costa Rica | Repretel | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên kênh 6 và 11 | [55] |
El Salvador | TCS | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
Honduras | Canal 6 | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp (bao gồm trận mở màn bảng và trận chung kết) | |
Tigo Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | ||
Panama | RPC-TV | Các trận đấu được lựa chọn tương ứng trực tiếp | [56] |
TVMax | [57] | ||
Hoa Kỳ | ESPN | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp bằng tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha trên ESPN+ | [58] |
Telemundo | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp bằng tiếng Tây Ban Nha trên Telemundo, Universo, trang web Telemundo Deportes, Telemundo Now, và Universo Now tương ứng. | [59][60] |
Toàn cầu
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Hãng phát sóng | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|
Áo | DAZN | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
Đức | [61] | ||
Ý | |||
Nhật Bản (đội tuyển được lời mời) | |||
Tây Ban Nha | [62] | ||
Thụy Sĩ | |||
Úc | beIN Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [63] |
Pháp | [64] | ||
MENA (bao gồm một đội tuyển được lời mời) | [65] | ||
New Zealand | |||
Albania | DigitAlb | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên SuperSport | [66] |
Kosovo | |||
Arena Sport | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | ||
Bỉ | Telenet | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Play Sports | [67] |
Campuchia | CBS | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên CTN, CNC, và MyTV | [68] |
Trung Quốc | PPTV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
Cộng hòa Séc | O2 | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên cả hai kênh bóng đá và thể thao | [69] |
Ai Cập | Arena Sport | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp + Special Coverage | |
Hy Lạp | ERT | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên kênh Thể thao | [70] |
Hồng Kông | Now TV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
Hungary | Sport TV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [71] |
Iceland | 365 | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Stöð 2 Sport 1 và 2 | [72] |
Indonesia | Kompas Gramedia | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên K-Vision, những điểm nổi bật cũng có sẵn trên Kompas TV | [73] |
Iran | IRIB | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên TV3 và Varzesh | |
Ireland | Eir Sport | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên 1 và 2 | |
FreeSports | Chỉ có những điểm nổi bật và encore | ||
Anh Quốc | |||
Premier Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [74] | |
Israel | Charlton | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Sport 1 và Sport 2 | |
Kazakhstan | Setanta Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [75] |
Hàn Quốc | JTBC, JTBC3 Fox Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [76] |
Malaysia | RTM | 20 trong số 26 trận đấu (17 trận trực tiếp và 3 trận bị hoãn) trên kênh TV1, TV2, và Sport | [77] |
Hà Lan | Fox Sports | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên ba kênh quốc tế | [78] |
NENT | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Viasport và Viaplay | [79] | |
Ba Lan | Polsat | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Sport và Extra | [80] |
Bồ Đào Nha | Sport TV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [81] |
România | Eurosport | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [82] |
Nga | Match TV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
Qatar | Al Kass | Các trận đấu được lựa chọn (bao gồm tất cả các trận đấu của Qatar) trực tiếp trên Extra One và Two | [83] |
Singapore | StarHub | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp trên Hub Sports | [84] |
Slovakia | Orange | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [69] |
CRTVG | 10 trong số 26 trận đấu trực tiếp ở Galicia trên tvG2 | [85] | |
Châu Phi Hạ Sahara | StarTimes | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [86] |
Đài Loan | ELTA | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | |
Tajikistan | Televizioni Tojikiston | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên Varzish và Futbol | |
Thái Lan | PPTV | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [87] |
Thổ Nhĩ Kỳ | TRT | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên kênh Thể thao | [88] |
Uzbekistan | NTRCU | Các trận đấu được lựa chọn trực tiếp trên kênh Thể thao | [89] |
Việt Nam | Tập đoàn FPT | Tất cả 26 trận đấu trực tiếp | [90] |
K+ |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “En vibrante partido, Brasil venció por 3-1 a Perú y es el nuevo campeón” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Copa América. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Argentina venció 2-1 a Chile y se quedó con el tercer puesto” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Copa América. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Morumbi fará abertura da Copa América. Allianz recebe os outros jogos em SP” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Comité Organizador Local confirma estadios de apertura, final y semifinales de la CONMEBOL Copa América Brasil 2019”. CONMEBOL.com. ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Arena Corinthians entra na vaga do Allianz Parque para a Copa América” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
- ^ “El 24 de enero en Río de Janeiro se celebrará el sorteo de la Copa América Brasil 2019 | CONMEBOL”. www.conmebol.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Comienza a vibrar el continente: Definidos los grupos de la CONMEBOL Copa América Brasil 2019”. CONMEBOL.com. ngày 24 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “CONMEBOL y Comité Organizador Local definen calendario de la CONMEBOL Copa América Brasil 2019” [CONMEBOL and Local Organizing Committee define the calendar of the CONMEBOL Copa América Brazil 2019] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL.com. ngày 18 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
- ^ “FIFA/Coca-Cola World Ranking: Men's Ranking (ngày 20 tháng 12 năm 2018)”. FIFA. ngày 20 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Mecánica del sorteo de grupos de la CONMEBOL Copa América - Brasil 2019” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL.com. ngày 18 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Árbitros convocados para la CONMEBOL Copa América - Brasil 2019”. CONMEBOL.com. ngày 21 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Nos complace informarles que la Comisión de Árbitros ha designado a los árbitros y árbitros asistentes de sus respectivas asociaciones para participar de la CONMEBOL COPA AMÉRICA BRASIL 2019” (PDF). CONMEBOL.com.
- ^ a b c Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênregulations
- ^ “Match Schedule” (PDF). CONMEBOL.com.
- ^ “Brazil vs. Bolivia”. ESPN. ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Venezuela vs. Peru”. ESPN. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Bolivia vs. Peru”. ESPN. ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Brazil vs. Venezuela”. ESPN. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Peru vs. Brazil”. ESPN. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Bolivia vs. Venezuela”. ESPN. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Argentina vs. Colombia”. ESPN. ngày 15 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Paraguay vs. Qatar”. ESPN. ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Colombia vs. Qatar”. ESPN. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Argentina vs. Paraguay”. ESPN. ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Qatar vs. Argentina”. ESPN. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Colombia vs. Paraguay”. ESPN. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Uruguay vs. Ecuador”. ESPN. ngày 16 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Japan vs. Chile”. ESPN. ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Uruguay vs. Japan”. ESPN. ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Ecuador vs. Chile”. ESPN. ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Chile vs. Uruguay”. ESPN. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Ecuador vs. Japan”. ESPN. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Brazil vs. Paraguay”. ESPN. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Venezuela vs. Argentina”. ESPN. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Ônibus do Chile pega trânsito, chega atrasado à Arena e jogo vai começar 20h20” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globoesporte.com. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Colombia vs. Chile”. ESPN. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Uruguay vs. Peru”. ESPN. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Brazil vs. Argentina”. ESPN. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Chile vs. Peru”. ESPN. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Argentina vs. Chile”. ESPN. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênattendance
- ^ “Daniel Alves é eleito craque da Copa América; Alisson e Everton também ganham prêmios” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Globo. ngày 7 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Zizito es escogido como nombre de la mascota de la CONMEBOL Copa América - Brasil 2019”. CONMEBOL.com. ngày 12 tháng 4 năm 2019.
- ^ https://www.billboard.com/articles/columns/latin/8515154/leo-santana-karol-g-vibra-continente-copa-america-song
- ^ “Globo paga por Copa América no Brasil um terço do Paulista: R$ 51 mi - Esporte - UOL Esporte”. UOL Esporte (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
- ^ Lucas, Naian (ngày 23 tháng 11 năm 2018). “Band não vai exibir jogos da Copa América do Brasil 2019”. O CANAL (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2018.
- ^ admin. “Copa America 2019 Broadcasting Rights In Brazil” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
- ^ Clarín Group. “La TV Pública transmitirá la Copa América de Brasil 2019”. Clarín Group (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Canal 13 y TVN transmitirán la Copa América 2019 en conjunto”. adnradio.cl (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
- ^ “La Copa América Brasil-2019 se transmitirá en Ecuador por Teleamazonas”. El Universo (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 29 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Copa América 'Brasil 2019': América TV será el canal oficial en Perú”. americadeportes (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
- ^ Cómo se negociaron los derechos de TV de la Copa - Portal 180, ngày 11 tháng 6 năm 2019
- ^ “Tous les matchs de la COPA AMERICA en exclusivité sur RDS DIRECT du 14 juin au 7 juillet – Bell Media” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “SportsMax TV on Instagram: "Who's ready for the Copa America this summer? Football has no days off! Catch the Copa America on the Home Of Champions June 14 to July 7.…"”. Instagram (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ Bertran, Agustin (ngày 17 tháng 4 năm 2019). “Repretel transmitirá la Copa América en exclusiva en Costa Rica”. NexTV News Latin America (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ RPC (ngày 16 tháng 4 năm 2019), La Copa América la vivís por la RPC, truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019
- ^ “TVMAX Panamá”. www.facebook.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ Harris, Christopher (ngày 20 tháng 3 năm 2019). “ESPN+ acquires Copa América rights in English and Portuguese for US market”. World Soccer Talk (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Telemundo Scores 2019 Copa America TV Rights”. Multichannel (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Telemundo Deportes broadcast Copa America 2019 live in Spanish” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- ^ “DAZN überträgt Copa America und Gold Cup”. Focus.de (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Oficial: DAZN dará la Copa América”. as.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 13 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “BeIN adds Australia, New Zealand to Copa América coverage”. Sportbusiness.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ “CAN, Copa, Euro Espoirs: Votre été sera chaud sur beIN SPORTS”. beIN SPORTS France (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “All you need to know about the 2019 Copa America Draw”. beIN SPORTS (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “DigitAlb”. ms-my.facebook.com (bằng tiếng Mã Lai). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Copa America: vanaf 14 juni live op Play Sports!”. Play Sports (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “ផ្លូវការ! CBS ទទួលបានសិទ្ធផ្សាយបន្តផ្ទាល់ពានរង្វាន់ Copa America 2019 ពីប្រទេសប្រេស៊ីល”. MSR Sport (bằng tiếng Khmer). Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Turnaj Copa América prinesie slovenským divákom Orange Sport, českým O2 TV Sport”. SatelitnaTV (bằng tiếng Slovak). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
- ^ Απρ. 2019 20:48, Επιμέλεια: Νίκος Συριώδης Δημοσίευση: 12. “Το Copa America στην ΕΡΤ”. www.sport24.gr (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “A Copa América és az Afrikai Nemzetek Kupája is a Sport TV-re költözik”. www.sport1tv.hu (bằng tiếng Hungary). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
- ^ Copa America (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019
- ^ “Official Account K-Vision TV on Instagram: "KABAR GEMBIRA UNTUK SELURUH PELANGGAN K-VISION!! 🎉 . COPA AMERICA 2019 SEGERA TAYANG EKSKLUSIF DI K-VISION! . Aktifkan Paket Juara (J01)…"”. Instagram (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Premier Sports secures Copa América rights in the UK this summer”. Premier Sports (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Setanta Qazaqstan футбол жанкүйерлерін қуантуға асығады! Телеарна 14 маусым мен 7 шілде аралығында Бразилияда өтетін Copa America 2019 турнирінің матчтарын көрсету құқығын иеленді”. Setanta Qazaqstan (bằng tiếng Kazakh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
- ^ “broadcasters”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2020.
- ^ Ismail, Sulaiman (ngày 3 tháng 4 năm 2019). “RTM Berjaya Dapat Hak Penyiaran Copa America 2019”. Semuanya BOLA (bằng tiếng Mã Lai). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Copa America in juni live op FOX Sports”. Fox Sports NL (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “NENT snap up Nordic Bundesliga rights in big soccer land grab - SportsPro Media”. www.sportspromedia.com. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Copa America 2019 w Polsacie Sport!”. Polsat Sport (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Portugals Sport TV channel has officially won the Copa America 2019 Brazil Spotlight” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Eurosport Romania scores exclusive rights to 2019 Copa America” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.
- ^ الكاس, قنوات (ngày 14 tháng 6 năm 2019). “تعرف على ترددات قنوات الكاس خلال بطولة #كوبا_أمريكا 2019 " الكاس extra one والكاس extra two "pic.twitter.com/6aqLTbhCjG”. Al Kass (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ Copa America and Concacaf Gold Cup comes to Hub Sports! (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019
- ^ “A Galega, única canle en España que ofrece os partidos da Copa América 2019 en aberto | CRTVG”. CRTVG (bằng tiếng Galician). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
- ^ “StarTimes picks up Copa América rights in sub-Saharan Africa”. SportBusiness (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2019.
- ^ “PPTV HD 36”. www.facebook.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “Copa America maçları TRT Spor'dan canlı yayınlanacak”. Sabah (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Sport-TV telekanali Amerika Kubogi—2019 musobaqasi translyatsiya huquqini qo'lga kiritdi”. Daryo (bằng tiếng Uzbek). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
- ^ “FPT Play sở hữu bản quyền của Copa America 2019”. laodong.vn. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019. |
- copaamerica
.com Bản mẫu:Es-icon (tiếng Bồ Đào Nha) - Cúp bóng đá Nam Mỹ Brasil 2019, CONMEBOL.com