Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{unreferenced|date=July 2019}}{{TennisEventInfo|2019|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|||Logo=|Logo size=|date=26 tháng 8 – 8 tháng 9 |edition=139|category=[[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] (ITF)|draw=128 đơn/64 đôi/32 hỗn hợp|prize_money= |
{{unreferenced|date=July 2019}}{{TennisEventInfo|2019|Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|||Logo=|Logo size=|date=26 tháng 8 – 8 tháng 9 |edition=139|category=[[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] (ITF)|draw=128 đơn/64 đôi/32 hỗn hợp|prize_money=57.238.700 [[United States dollar|USD]]<ref>[https://www.usopen.org/en_US/visit/prize_money.html 2019 US Open Prize Money]</ref>|location=[[Thành phố New York|New York]], [[New York (tiểu bang)|New York]], [[Hoa Kỳ]]|venue=[[USTA Billie Jean King National Tennis Center]]|surface=[[Sân cứng|Cứng]]|attendance=|defchampms={{flagicon|SRB}} [[Novak Djokovic]]|defchampws={{flagicon|JPN}} [[Naomi Osaka]]|defchampmd={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Mike Bryan]] / {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Jack Sock]]|defchampwd={{flagicon|AUS}} [[Ashleigh Barty]] / {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[CoCo Vandeweghe]]|defchampxd={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Bethanie Mattek-Sands]] / {{flagicon|GBR}} [[Jamie Murray]]|defchampbs={{flagicon|BRA}} [[Thiago Seyboth Wild]]|defchampgs={{flagicon|CHN}} [[Wang Xiyu]]|defchampbd={{flagicon|BUL}} [[Adrian Andreev]] / {{flagicon|GBR}} [[Anton Matusevich]]|defchampgd={{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Cori Gauff]] / {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[Caty McNally]]|defchampwcms={{flagicon|GBR}} [[Alfie Hewett]]|defchampwcws={{flagicon|NED}} [[Diede de Groot]]|defchampwcqs={{flagicon|AUS}} [[Dylan Alcott]]|defchampwcmd={{flagicon|GBR}} [[Alfie Hewett]] / {{flagicon|GBR}} [[Gordon Reid (tennis)|Gordon Reid]]|defchampwcwd={{flagicon|NED}} [[Diede de Groot]] / {{flagicon|JPN}} [[Yui Kamiji]]|defchampwcqd={{flagicon|GBR}} [[Andrew Lapthorne]] / {{flagicon|Hoa Kỳ}} [[David Wagner (tennis)|David Wagner]]|after_name=Giải quần vợt Mỹ Mở rộng}}'''Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019''' (tiếng Anh: '''US Open 2019''') sẽ là giải đấu [[quần vợt]] lần thứ 139 của [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng]] và là giải [[Grand Slam (tennis)|Grand Slam]] thứ tư và cuối cùng trong năm. Giải sẽ được tổ chức trên mặt [[sân cứng]] tại [[USTA Billie Jean King National Tennis Center]] ở [[thành phố New York]]. |
||
[[Novak Djokovic]] và [[Naomi Osaka]] lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ. |
[[Novak Djokovic]] và [[Naomi Osaka]] lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ. |
Phiên bản lúc 08:43, ngày 2 tháng 9 năm 2019
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (July 2019) |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 | |
---|---|
Ngày | 26 tháng 8 – 8 tháng 9 |
Lần thứ | 139 |
Thể loại | Grand Slam (ITF) |
Bốc thăm | 128 đơn/64 đôi/32 hỗn hợp |
Tiền thưởng | 57.238.700 USD[1] |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | New York, New York, Hoa Kỳ |
Sân vận động | USTA Billie Jean King National Tennis Center |
Đương kim vô địch 2018 | |
Đơn nam | |
Novak Djokovic | |
Đơn nữ | |
Naomi Osaka | |
Đôi nam | |
Mike Bryan / Jack Sock | |
Đôi nữ | |
Ashleigh Barty / CoCo Vandeweghe | |
Đôi nam nữ | |
Bethanie Mattek-Sands / Jamie Murray | |
Đơn nam trẻ | |
Thiago Seyboth Wild | |
Đơn nữ trẻ | |
Wang Xiyu | |
Đôi nam trẻ | |
Adrian Andreev / Anton Matusevich | |
Đôi nữ trẻ | |
Cori Gauff / Caty McNally | |
Đơn nam xe lăn | |
Alfie Hewett | |
Đơn nữ xe lăn | |
Diede de Groot | |
Đơn xe lăn quad | |
Dylan Alcott | |
Đôi nam xe lăn | |
Alfie Hewett / Gordon Reid | |
Đôi nữ xe lăn | |
Diede de Groot / Yui Kamiji | |
Đôi xe lăn quad | |
Andrew Lapthorne / David Wagner |
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 (tiếng Anh: US Open 2019) sẽ là giải đấu quần vợt lần thứ 139 của Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và là giải Grand Slam thứ tư và cuối cùng trong năm. Giải sẽ được tổ chức trên mặt sân cứng tại USTA Billie Jean King National Tennis Center ở thành phố New York.
Novak Djokovic và Naomi Osaka lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ.
Giải đấu
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 là lần thứ 139 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center ở Flushing Meadows–Corona Park của Queens tại Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ. Giải đấu được diễn ra trên 14 sân cứng DecoTurf..
Giải đấu là một sự kiện được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2019 và WTA Tour 2019 theo thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Ngoài ra, còn có các sự kiện đơn và đôi quần vợt xe lăn cho nam, nữ và quad.
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và diễn ra trên 15 sân với mặt sân DecoTurf, trong đó có 2 sân chính - Sân vận động Arthur Ashe và the new Grandstand.
Phát sóng
Tại Mỹ, giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 sẽ là năm thứ 5 liên tiếp trong vòng 11 năm của hợp đồng trị giá 825 triệu USD với ESPN. Theo thỏa thuận ESPN giữ độc quyền toàn bộ giải đấu và US Open Series. Điều này có nghĩa là giải đấu sẽ không được phát sóng miễn phí trên truyền hình. Điều này cũng có nghĩa là ESPN trở thành đài độc quyền 3 trong số 4 giải quần vợt lớn của Mỹ.
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Chuyên nghiệp
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Xe lăn
Trẻ
|
Tóm tắt kết quả theo ngày
Hạt giống đơn
Sau đây là những tay vợt hạt giống và những tay vợt đáng chú ý đã rút khỏi sự giải đấu. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 19 tháng 8 năm 2019. Thứ hạng và điểm trước đó là vào ngày 26 tháng 8 năm 2019
Đơn nam
Hạt giống | Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu |
Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu |
Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Novak Djokovic | 2.000 | 10 | First round vs. | ||
2 | 2 | Rafael Nadal | 7.945 | 720 | 10 | 7,235 | First round vs. |
3 | 3 | Roger Federer | 180 | 10 | First round vs. | ||
4 | Dominic Thiem | 4.925 | 360 | 10 | 4.575 | First round vs. | |
5 | Alexander Zverev | 90 | 10 | First round vs. | |||
6 | Kei Nishikori | 720 | 10 | First round vs. | |||
7 | Stefanos Tsitsipas | 45 | 10 | First round vs. | |||
8 | Daniil Medvedev | 90 | 10 | First round vs. | |||
9 | Karen Khachanov | 90 | 10 | First round vs. | |||
10 | Fabio Fognini | 2.510 | 45 | 10 | 2,475 | First round vs. | |
11 | Roberto Bautista Agut | 10 | 10 | First round vs. | |||
12 | Borna Ćorić | 180 | 10 | First round vs. | |||
13 | Gaël Monfils | 2.140 | 45 | 10 | 2.105 | First round vs. | |
14 | John Isner | 2.075 | 360 | 10 | 1.725 | First round vs. | |
15 | Kevin Anderson | 2.050 | 180 | 10 | 1.880 | First round vs. | |
16 | Nikoloz Basilashvili | 180 | 10 | First round vs. | |||
17 | Félix Auger-Aliassime | 1.750 | 35 | 10 | 1.725 | First round vs. | |
18 | Guido Pella | 90 | 10 | First round vs. | |||
19 | Diego Schwartzman | 90 | 10 | First round vs. | |||
20 | Milos Raonic | 1.630 | 180 | 10 | 1.460 | First round vs. | |
21 | Marin Čilić | 1.590 | 360 | 10 | 1.240 | First round vs. | |
22 | Stan Wawrinka | 90 | 10 | First round vs. | |||
23 | Matteo Berrettini | 1.535 | 10 | 10 | 1.535 | First round vs. | |
24 | David Goffin | 180 | 10 | First round vs. | |||
25 | Taylor Fritz | 1.465 | 90 | 10 | 1.385 | First round vs. | |
26 | Dušan Lajović | 1.441 | 90 | 10 | 1.361 | First round vs. | |
27 | Nick Kyrgios | 90 | 10 | First round vs. | |||
28 | Benoît Paire | 45 | 10 | First round vs. | |||
29 | Lucas Pouille | 90 | 10 | First round vs. | |||
30 | Kyle Edmund | 1.325 | 10 | 10 | 1.325 | First round vs. | |
31 | Cristian Garín | 1.321 | (48+25)† | 10+6 | 1.264 | First round vs. | |
32 | Fernando Verdasco | 1.310 | 90 | 10 | 1.230 | First round vs. |
† Tay vợt không vượt qua được vòng loại giải đấu năm 2018, nhưng điểm bảo vệ được tính từ 2 giải 2018 ATP Challenger Tour là (Como và Genoa).
(Những) tay vợt đã được xếp vào nhóm hạt giống, nhưng đã rút lui trước giải.
Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm sau thi đấu | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
Juan Martín del Potro | 2.050 | 1.200 | 850 | Chấn thương đầu gối phải |
Đơn nữ
Hạt giống | Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu |
Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu |
Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Naomi Osaka | 2.000 | 10 | First round vs. | |||
2 | Karolína Plíšková | 430 | 10 | First round vs. | |||
3 | Ashleigh Barty | 240 | 10 | First round vs. | |||
4 | Simona Halep | 10 | 10 | First round vs. | |||
5 | Petra Kvitová | 4.386 | 130 | 10 | 4.266 | First round vs. | |
6 | Elina Svitolina | 240 | 10 | First round vs. | |||
7 | 7 | Kiki Bertens | 4.325 | 130 | 10 | 4.205 | First round vs. |
8 | Serena Williams | 3.935 | 1.300 | 10 | 2.645 | First round vs. | |
9 | Aryna Sabalenka | 240 | 10 | First round vs. | |||
10 | Sloane Stephens | 430 | 10 | First round vs. | |||
11 | Anastasija Sevastova | 3.167 | 780 | 10 | 2.397 | First round vs. | |
12 | Belinda Bencic | 2.968 | 10 | 10 | 2.968 | First round vs. | |
13 | Angelique Kerber | 2.870 | 130 | 10 | 2.750 | First round vs. | |
14 | Bianca Andreescu | 2.837 | 2 | 10 | 2.845 | First round vs. | |
15 | Johanna Konta | 10 | 10 | First round vs. | |||
16 | Markéta Vondroušová | 2.651 | 240 | 10 | 2.421 | First round vs. | |
17 | Wang Qiang | 130 | 10 | First round vs. | |||
18 | Caroline Wozniacki | 2.537 | 70 | 10 | 2.477 | First round vs. | |
19 | Madison Keys | 780 | 10 | First round vs. | |||
20 | Anett Kontaveit | 10 | 10 | First round vs. | |||
21 | Sofia Kenin | 130 | 10 | First round vs. | |||
22 | Petra Martić | 2.067 | 10+160 | 10+1 | 1.908 | First round vs. | |
23 | Donna Vekić | 10 | 10 | First round vs. | |||
24 | Amanda Anisimova | 1.934 | 10 | 10 | 1.934 | First round vs. | |
25 | Garbiñe Muguruza | 1.920 | 70 | 10 | 1.860 | First round vs. | |
26 | Elise Mertens | 240 | 10 | First round vs. | |||
27 | Julia Görges | 1.785 | 70 | 10 | 1.725 | First round vs. | |
28 | Caroline Garcia | 1.831 | 130 | 10 | 1.711 | First round vs. | |
29 | Carla Suárez Navarro | 430 | 10 | First round vs. | |||
30 | Hsieh Su-wei | 70 | 10 | First round vs. | |||
31 | Barbora Strýcová | 130 | 10 | First round vs. | |||
32 | Dayana Yastremska | 10+29 | 10+25 | First round vs. |
Hạt giống đôi
Đôi nam nữ
Đội | Thứ hạng1 | Hạt giống | |
---|---|---|---|
Chan Hao-ching | Michael Venus | 25 | 1 |
Gabriela Dabrowski | Mate Pavić | 27 | 2 |
Samantha Stosur | Rajeev Ram | 31 | 3 |
Latisha Chan | Ivan Dodig | 32 | 4 |
Nicole Melichar | Bruno Soares | 32 | 5 |
Demi Schuurs | Henri Kontinen | 34 | 6 |
Anna-Lena Grönefeld | Oliver Marach | 34 | 7 |
Květa Peschke | Wesley Koolhof | 35 | 8 |
1Thứ hạng tính theo ngày 19 tháng 8 năm 2019.
Sự kiện
Đơn nam
- vs.
Đơn nữ
- vs.
Đôi nam
- / vs. /
Đôi nữ
- / vs. /
Đôi nam nữ
- / vs. /
Đơn nam trẻ
- vs.
Đơn nữ trẻ
- vs.
Đôi nam trẻ
- / vs. /
Đôi nữ trẻ
- / vs. /
Men's Champions Doubles
- / vs. /
Women's Champions Doubles
- / vs. /
Đơn nam xe lăn
- vs.
Đơn nữ xe lăn
- vs.
Đơn xe lăn quad
- vs.
Đôi nam xe lăn
- / vs. /
Đôi nữ xe lăn
- / vs. /
Đôi xe lăn quad
- / vs. /
Đặc cách vào vòng đấu
Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính dựa vào lựa chọn nội bộ và những màn thể hiện gần đây:
Đơn nam
|
Đơn nữ
|
Đôi nam
|
Đôi nữ
|
Đôi nam nữ
Vòng loại
Các trận đấu vòng loại sẽ diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center từ ngày 19 – 22 tháng 8 năm 2019.
Đơn nam
|
Đơn nữ
|
Bảo toàn thứ hạng
Những tay vợt sau đây được vào thẳng vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
|
|
Những tay vợt rút lui khỏi giải
Những tay vợt sau đây đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì chấn thương:
- Trước giải
|
|
Ghi chú
- ^ a b Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with the French Tennis Federation[2]
- ^ a b Winner of the USTA Boys' under-18 national tournament[3]
- ^ Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with Tennis Australia
- ^ a b Winner of the USTA Girls' under-18 national tournament[6]
Tham khảo
- ^ 2019 US Open Prize Money
- ^ “US Open: une wild-card pour Antoine Hoang et Diane Parry” [US Open: Wild Cards for Antoine Hoang and Diane Parry]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). 23 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ 16-year-old tennis phenom earns U.S. Open bid with win at USTA Boys Nationals
- ^ Of local note: Kristie Ahn earns wild card into US Open tennis
- ^ “Stosur receives US Open wildcard”. 7News. 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
- ^ Navarro falls in finals, settles for wild card into U.S. Open qualifying tournament