Âm nhạc Hàn Quốc năm 2013
Giao diện
Dưới đây là danh sách sự kiện đáng chú ý và phát hành trong làng âm nhạc Hàn Quốc năm 2013.
Ra mắt, vắng bóng và tan rã của các ban nhạc năm 2013
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm nhạc ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]- BTS
Nhóm nhạc vắng bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm nhạc tan rã
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành năm 2013
[sửa | sửa mã nguồn]Phát hành tiếng Hàn
[sửa | sửa mã nguồn]Quý I
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | I Got a Boy | Girls' Generation | Dance-pop | "Dancing Queen" ([phát hành 21 tháng 12 năm 2012) "I Got a Boy" (phát hành 1 tháng 1 năm 2013) |
Album phòng thu thứ 4[5] | SM Entertainment |
2 | I Like That | GLAM | Hip hop | — | Đĩa đơn thứ 2[6] | BigHit Entertainment |
3 | Hate | Baek Ji-young | Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 4 [7] | WS Entertainment |
4 | Just JeA | JeA | Pop, Ballad | "Let's Hug" (phát hành 28 tháng 12 năm 2012) "While You're Sleeping" (phát hành 4 tháng 1 năm 2013) |
EP solo đầu tay[8] | Nega Network |
Pretty | Airplane | Pop, Hip hop | — | Đĩa đơn kỹ thuật số đầu tay[9] | Winning Insight Entertainment | |
7 | Break Down | Super Junior-M | C-pop | "Break Down" (phát hành 7 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2[10] | SM Entertainment |
10 | I Yah | Boyfriend | Dance-pop | "I Yah" (phát hành 10 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu đóng gói đầu tiên [11] | Starship Entertainment |
11 | Fly High | Infinite H | Hip hop | "Special Girl" (phát hành 11 tháng 1 năm 2013) "Without You" (phát hành 28 tháng 1 năm 2013) |
EP ra mắt nhóm nhỏ[12] | Woollim Entertainment |
14 | Re:Blue | CNBLUE | Rock | "I'm Sorry" (phát hành 14 tháng 1 năm 2013) | EP tiếng Hàn thứ 4[13] | FNC Entertainment |
15 | Superior Speed | Speed | Dance-pop | "Sad Promise" (phát hành 7 tháng 1 năm 2013) "It's Over" (phát hành 15 tháng 1 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tay[14] | Core Contents Media |
16 | Today | BPPOP | Dance-pop | "Today" | Debut Single | BP Entertainment |
17 | I | Jaejoong | Rock, Ballad | "One Kiss" (phát hành 8 tháng 1 năm 2013) "Mine" (ra mắt 17 tháng 1 năm 2013) |
EP solo đầu tay[15] | C-JeS Entertainment |
On And On | VIXX | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 3 [16] | JellyFish Entertainment | |
Harvest Moon | 2Yoon | Dance-pop | "24/7" (phát hành 17 tháng 1 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ[17] | Cube Entertainment, Universal Music Group | |
Phantom Theory | Phantom | Hip hop | "Cho Yong Pil Cheoreom" (phát hành 17 tháng 1 năm 2013) | EP thứ 2[18] | Brand New Music | |
18 | Begins | Moon Hee-joon | Dance-pop, Dubstep | "I'm Not OK" (phát hành 18 tháng 1 năm 2013) | EP solo thứ 2[19] | SidusHQ |
21 | Minimanimo | TINY-G | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2[20] | GNG Productions |
23 | Cloud 9 | Eric Nam | Dance-pop | "Heaven's Door" (phát hành 23 tháng 1 năm 2013) | Debut EP[21] | B2M Entertainment |
Dolls | Nine Muses | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2[22] | Star Empire Entertainment | |
24 | Just That Little Thing | MYNAME | Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Hàn thứ 2[23] | H2 Media |
28 | The 5th Album Vol.1 - The True Story | 4Men | Ballad | "Hi, It's Me" (phát hành 28 tháng 1 năm 2013) | Phần đầu tiên của album phòng thu thứ năm của họ[24] | Happy Face Entertainment |
Geuleon Neo (Disturbance) | BoA | Neo soul, R&B | — | Đĩa đơn kĩ thuật số tiếng Hàn đặc biệt[25] | SM Entertainment | |
Safety Zone | DMTN | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2[26] | IS Entermedia Group | |
29 | Eraser | ALi | Pop | "Selfish" (phát hành 10 tháng 1 năm 2013) Eraser" (phát hành 29 tháng 1 năm 2013) |
EP thứ 2[27] | Yedang Entertainment |
30 | Gone Not Around Any Longer | Sistar19 | Dance-pop | — | Đĩa đơn đầu tiên[28] | Starship Entertainment |
31 | Break Down | Super Junior-M | C-pop | "Break Down (phiên bản Hàn)" (phát hành 31 tháng 1 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2 (phiên bản Hàn)[29] | SM Entertainment |
Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | Voice | 2AM | J-pop, Ballad | "Darenimo Watasenai Yo" (phát hành 5 tháng 12 năm 2012) | Album tiếng Nhật đầu tay (phát hành tiếng Hàn)[30] | BigHit Entertainment, Ariola Japan |
5 | Little Giant | Huh Gak | Pop, Ballad | "1440", "I Want to Love" (phát hành 5 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên[31] | Cube Entertainment |
Blessed | Clazziquai Project | Pop, Electronic | "Love Recipe" (phát hành 5 tháng 2 năm 2013) | Album phòng thu thứ 5[32] | Fluxus Music, LOEN Entertainment | |
11 | Ring Ma Bell | Two X | Dance-pop | — | Album đĩa đơn thứ 2[33] | J.Tune Camp |
12 | One Shot | B.A.P | Dance-pop, R&B, Hip hop | "Rain Sound" (phát hành 15 tháng 1 năm 2013) "One Shot" (phát hành 12 tháng 2 năm 2013) |
EP thứ 2[34] | TS Entertainment |
13 | Rainbow Syndrome | Rainbow | Dance-pop | "Tell Me Tell Me" (phát hành 13 tháng 2 năm 2013) | Phần đầu tiên của album phòng thu tiếng Hàn của họ[35] | DSP Media |
Hello | NU'EST | Dance-pop, Ballad | "Hello" (phát hành 13 tháng 2 năm 2013) | EP thứ 2[36] | Pledis Entertainment | |
14 | Goodbye | DASONI | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số[37] | AB Entertainment |
19 | Chapter 1. Dream Girl – The Misconceptions of You | SHINee | Dance-pop | "Dream Girl" (phát hành 19 tháng 2 năm 2013) | Phần đầu của album phòng thu tiếng Hàn thứ ba của họ[38] | SM Entertainment |
20 | Blow Speed | Speed | Dance-pop | "Pain the Love of Heart" (phát hành 20 tháng 2 năm 2013) | Album đầu tay tái phát hành[39] | Core Contents Media |
T-Love | Kim Tae-woo | Dance-pop | "Cosmic Girl" (phát hành 20 tháng 2 năm 2013) | EP solo thứ 2[40] | Soul Shop Entertainment | |
White Day | Girl's Day | Ballad | "White Day" (phát hành 20 tháng 2 năm 2013) | Đĩa đơn | DreamTea Entertainment | |
25 | No. 1 | Teen Top | Dance-pop, Hip hop, R&B | "I Wanna Love" (phát hành 15 tháng 2 năm 2013) "Miss Right" (phát hành 25 tháng 2 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tiên[41] | TOP Media |
26 | Y | Jaejoong | Rock, Ballad | "Only Love" (phát hành 26 tháng 2 năm 2013) | EP solo đầu tay tái phát hành[42] | C-Jes Entertainment |
Tháng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | Affirmative Chapter 1 | D-Unit | Dance-pop, Hip hop | "Luv Me" (phát hành 21 tháng 11 năm 2012) "Sleeping In Part 2" (phát hành 3 tháng 1 năm 2013) "Stay Alive" (phát hành 15 tháng 2 năm 2013) "Talk to My Face" (phát hành 4 tháng 3 năm 2013) |
Phần đầu trong album phòng thu thứ ba của họ[43] | DBusiness Entertainment |
5 | One Spring Day | 2AM | Pop, Ballad | "One Spring Day" (phát hành 5 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Hàn thứ 2[44] | BigHit Entertainment |
7 | First Love Part 1 | Lee Hi | Pop | "Turn It Up" (phát hành 1 tháng 3 năm 2013) "It's Over" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) |
Phần đầu trong album phòng thu đầu tay của cô[45] | YG Entertainment |
Code #01 "Bad Girl" | Ladies' Code | Dance-pop | "Bad Girl" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) | EP đầu tay[46] | Polaris Entertainment | |
Collage | U-KISS | Dance-pop, Ballad | "Standing Still" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) | Album phòng thu tiếng Hàn thứ 3[47] | NH Media | |
8 | Just Go | RaNia | Dance-pop | "Style" (phát hành 9 tháng 9 năm 2012) "Just Go" (phát hành 8 tháng 3 năm 2013) |
EP thứ 2[48] | DR Music, Yedang Entertainment |
12 | In Front Of The Mirror | GLAM | Trot, Hip hop | "In Front Of The Mirror" (phát hành 12 tháng 3 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên[49] | BigHit Entertainment |
13 | Legend of 2PM | 2PM | J-pop, Dance-pop | "Beatiful" (phát hành 14, 2012) "Masquerade" (phát hành 14 tháng 11 năm 2012) "This Is Love" (phát hành 18 tháng 11 năm 2013) "So Bad" (phát hành 19 tháng 2 năm 2013) |
Album phòng thu tiếng Nhật thứ 2 (phát hành tiếng Hàn)[50] | JYP Entertainment, Ariola Japan |
14 | Expectation | Girl's Day | Dance-pop | "Girl's Day Party #5" (phát hành 16 tháng 10 năm 2012) "White Day" (phát hành 21 tháng 2 năm 2013) "Expectation" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tiên[51] | DreamTea Entertainment |
Beautiful Kisses | G.NA | Dance-pop, Ballad | "Oops!" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 4[52] | Cube Entertainment | |
Life | Heo Young-saeng | Dance-pop, Ballad | "The Art of Seduction" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) | EP solo thứ 3[53] | B2M Entertainment | |
18 | Mystic Ballad Pt. 2 | Davichi | Ballad | "Turtle" (phát hành 4 tháng 3 năm 2013)[54] "Take a Drink Toegther" (phát hành ngày 18 tháng 3 năm 2013) |
Album phòng thu thứ 2[55] | Core Contents Media |
Second Evolution | EvoL | Dance-pop | "Get Up" (phát hành 18 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 2[56] | Stardom Entertainment | |
21 | New Challenge | Infinite | Dance-pop | "Man In Love" (phát hành 21 tháng 3 năm 2013) | EP thứ 4[57] | Woollim Entertainment |
25 | Voulez-vous | ZE:A Five | Dance-pop | "The Day We Broke Up" (phát hành 25 tháng 3 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ[58] | Star Empire Entertainment |
Head Banging | OFFROAD | Dance-pop, Hip Hop | "Head Banging" (phát hành 25 tháng 3 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Hàn thứ 2 | Inwoo Production | |
26 | Come As You Are | Phantom | Ballad, Pop | "Come As You Are (đệm Verbal Jint)" (phát hành 26 tháng 3 năm 2013) | Album đĩa đơn thứ 3 | Brand New Music |
27 | Come Back | Double A | Dance-pop | "Because I'm Crazy" (phát hành 3 tháng 11 năm 2011) "Rollin' Rollin'" (phát hành 14 tháng 3 năm 2013) "Come Back" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) |
EP đầu tiên[59] | Well Made STAR M |
28 | First Love | Lee Hi | Pop | "1, 2, 3, 4" (phát hành 29 tháng 10 năm 2012) "It's Over" (phát hành 7 tháng 3 năm 2013) "Rose" (phát hành 28 tháng 3 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tay[60] | YG Entertainment |
Quý II
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | In Love | Electroboyz | Hip hop | "Ma Boy 3" (phát hành 1 tháng 4 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên[61] | Brave Entertainment |
Michi Go | G-Dragon | Hip hop, Electronic, Rap | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đặc biệt[62] | YG Entertainment | |
2 | Beatles | GI (Global Icon) | Hip hop, Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên[63] | Simtong Entertainment |
4 | The Third Album Part.2 'Love Blossom' | K.Will | Ballad, Dance-pop | "Love Blossom" (phát hành 4 tháng 4 năm 2013) | Phần hai trong album phòng thu thứ ba của anh[64] | Starship Entertainment |
8 | Somebody | 15& | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2[65] | JYP Entertainment |
Romantic Spring | Gain và Hyung-woo | Pop | "Brunch" (phát hành 8 tháng 4 năm 2013) | EP song ca[66] | LOEN Entertainment | |
9 | JOAH | Jay Park | Dance, Hip hop, R&B | — | Đĩa đơn kĩ thuật số[67] | SidusHQ |
10 | 2nd Confession | BtoB | Dance, Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2[68] | Cube Entertainment |
Money In the Building | M.I.B | Dance-pop, Hip hop | "Nod Along" (phát hành 10 tháng 4 năm 2013) | EP thứ hai[69] | Jungle Entertainment | |
11 | With Laughter or with Tears | Seo In Guk | Ballad, Pop | — | Đĩa đơn đầu tiên[70] | JellyFish Entertainment |
12 | Gentleman | PSY | K-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số quốc tế đầu tiên | YG Entertainment |
18 | Shaking Heart | C-Clown | Dance-pop | "I Did (đệm ALi)" (phát hành 2 tháng 4 năm 2013) "Shaking Heart" (phát hành 18 tháng 4 năm 2013) |
EP thứ 3 | Yedang Entertainment |
22 | Should Have Treated You Better | uBeat | Dance-pop, Hip hop | "Should Have Treated You Better" (phát hành 22 tháng 4 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ[71] | NH Media |
24 | Delight | Yoo Ji-ae | Pop, Ballad | — | Đĩa đơn solo đầu tay | Woollim Entertainment |
Viva Primavera | DICKPUNKS | Pop, Rock | "Viva Primavera" (phát hành 24 tháng 4 năm 2013) | EP đầu tiên | TNC Company | |
25 | Fall in L | Juniel | Pop, Ballad | "Pretty Boy" (phát hành 25 tháng 4 năm 2013) | EP tiếng Hàn thứ 3[72] | FNC Entertainment |
No. 1 Repackage Special Edition | Teen Top | Dance-pop | "Walk By..." (phát hành (trực tuyến) 25 tháng 4 năm 2013) (phát hành (ngoại tuyến) 29 tháng 4 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tiên tái phát hành[73] | TOP Media | |
26 | Why So Serious? – The Misconceptions of Me | SHINee | Dance-pop | "Why So Serious" (phát hành (kĩ thuật số) 26 tháng 4 năm 2013) (phát hành (vật lý) 29 tháng 4 năm 2013) |
Phần hai trong album phòng thu thứ ba của họ | SM Entertainment |
Name is 4Minute | 4Minute | Dance-pop, Hip hop | "What's Your Name" (phát hành 26 tháng 4 năm 2013) | EP thứ 4[74] | Cube Entertainment, Universal Music Group | |
Dreamer | HISTORY | Pop | — | Nhóm nhạc mới ra mắt đĩa đơn đầu tiên. | LOEN Entertainment | |
eNTRAIN | N-Train | Dance-pop | "Come Back To Me" (phát hành 26 tháng 4 năm 2013) | EP đầu tiên | MediaLine Entertainment | |
29 | Countryside Life | T-ara N4 | Dance-pop, Hip hop | "Countryside Life" (phát hành 29 tháng 4 năm 2013) | EP ra mắt nhóm nhỏ | Core Contents Media |
30 | Letter From SECRET | Secret | Dance-pop | "YooHoo" (phát hành 30 tháng 4 năm 2013) | EP tiếng Hàn thứ 4[75] | TS Entertainment |
Tháng 5
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Do You Want Some Tea | Hello Venus | Dance-pop | "Do You Want Some Tea" (phát hành 2 tháng 5 năm 2013) | EP thứ 3[76] | Pledis Entertainment |
5 | With Coffee | ZiA | K-Pop | "With Coffee (với Hanbyul của LEDApple)"(phát hành 05 tháng 5 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | LOEN Entertainment |
6 | What's Going On? | B1A4 | Dance-pop | "What's Going On?" (phát hành 6 tháng 5 năm 2013) | EP tiếng Hàn thứ 4[77] | WM Entertainment |
Grown | 2PM | Dance-pop | "Come Back When You Hear This Song" (phát hành 6 tháng 5 năm 2013) "All Day I Think of You " (phát hành 11 tháng 5 năm 2013) |
Album phòng thu tiếng Hàn thứ 3 | JYP Entertainment | |
8 | The 5th Album Vol.2 - Thank You | 4Men | Ballad | "Propose Song" (phát hành 8 tháng 5 năm 2013) | Phần hai trong album phòng thu thứ năm của họ | Happy Face Entertainment |
9 | Wild | Nine Muses | Dance-pop | "Wild" (phát hành 9 tháng 5 năm 2013) | EP thứ 2 | Star Empire Entertainment |
Skirmish | LC9 | Dance-pop | "MaMa Beat" (phát hành 9 tháng 5 năm 2013) | EP tiếng Hàn đầu tay | Nega Network | |
14 | Forever Young | Seo In-young | Ballad | "Let's Break Up" | Đĩa mở rộng | Seo In Young Company |
Tarzan | WonderBoyz | Dance | "Tarzan" | Đĩa đơn kĩ thuật số | ENT 102 | |
16 | The Classic | Shinhwa | Dance-pop | "This Love" (phát hành 16 tháng 5 năm 2013) | Album phòng thu thứ 11[78][79] | Shinhwa Company |
20 | HYDE | VIXX | Dance-pop | "HYDE" (phát hành 20 tháng 5 năm 2013) | Album mini đầu tiên | JellyFish Entertainment |
21 | Monochrome | Lee Hyori | Dance-pop | "Miss Korea" (phát hành 6 tháng 5 năm 2013) "Bad Girl" (phát hành 21 tháng 5 năm 2013) "Amor Mio" (phát hành 26 tháng 5 năm 2013) |
Album phòng thu solo thứ 5 | B2M Entertainment |
22 | My Everything | Lee Min Ho | Dance-pop | "Love Motion" (phát hành 22 tháng 5 năm 2013) | EP đầu tay | Starhaus Entertainment |
23 | Real 100% | 100% | Dance-pop | "Want U Back" (phát hành 23 tháng 5 năm 2013) | Album mini đầu tiên | Top Media |
28 | The Baddest Female | CL | Dance-pop | — | Đĩa đơn solo đầu tay | YG Entertainment |
On and On | Boyfriend | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số tiếng Hàn đầu tiên | Starship Entertainment | |
31 | Luv Virus | Skarf | Dance-pop | "Luv Virus" (phát hành 28 tháng 5 năm 2013) | Mini Album đầu tiên | Alpha Entertainment |
Tháng 6
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
3 | XOXO | EXO | Dance-pop | "Wolf" (phát hành 30 tháng 5 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên | SM Entertainment |
4 | Sexy Beat | MBLAQ | Dance-pop | "Smoky Girl" (phát hành 4 tháng 6 năm 2013) | Mini album thứ 5 | J. Tune Entertainment |
Rainbow Syndrome Part.2 | Rainbow | Dance-pop | "Sunshine" (phát hành 4 tháng 6 năm 2013) | Phần hai trong album phòng thu tiếng Hàn đầu tiên của họ | DSP Media | |
5 | Party Rock | Boy's Republic | Dance-pop | — | Đĩa đơn đầu tay | Universal Music Korea |
7 | Trap | Henry Lau | Dance-pop | "Trap" (phát hành 7 tháng 6 năm 2013) | EP ra mắt đầu tay | SM Entertainment |
11 | Give It To Me | SISTAR | Dance-pop | — | Album phòng thu thứ 2 | Starship Entertainment |
12 | 2 Cool 4 Skool | BTS (Bangtan Boys) | Hip-hop | No More Dream (phát hành 12 tháng 6 năm 2013) We Are Bulletproof (phát hành 16 tháng 7 năm 2013) |
Album đĩa đơn đầu tiên | BigHit Entertainment |
13 | First Love | After School | Dance-pop | "첫사랑 (First Love)" (phát hành 13 tháng 6 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Hàn thứ 6 | Pledis Entertainment |
14 | Black Tinkerball | ChoCoLat | Dance-pop | — | Album đĩa đơn thứ 3 | Paramount Music Entertainment / Universal Music Korea |
Bar Bar Bar | Crayon Pop | Dance-pop | "Bar Bar Bar" (phát hành 14 tháng 6 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | Chrome Entertainment | |
17 | Bad Boys | LEDApple | Pop-Rock | "Are You Eating Well" (phát hành 27 tháng 5 năm 2013) "Bad Boys" (phát hành 17 tháng 5 năm 2013) |
EP thứ 3 | Starkim Entertainment |
A Good Girl | Baek A Yeon | Pop | "A Good Boy" (phát hành 17 tháng 6 năm 2013) | EP thứ 2 | JYP Entertainment | |
19 | Young Folk | Sunny Hill | Dance-pop | "Darling of All Heart" (phát hành 19 tháng 6 năm 2013) | EP thứ 3 | LOEN Entertainment |
20 | Be Ambitious | Dal Shabet | Dance-pop | "Look At My Legs" (phát hành 20 tháng 6 năm 2013) | EP thứ 6 | Happy Face Entertainment |
21 | Don't Mess With Me | 2EYES | Dance-pop | "Don't Mess With Me" (phát hành 21 tháng 6 năm 2013) | Album đĩa đơn đầu tiên | SidusHQ |
24 | Female President | Girl's Day | Dance-pop | "Female President" (phát hành 24 tháng 6 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên tái phát hành | DreamTea Entertainment |
25 | Mambo | A-PRINCE | Dance-pop | "My Lady" (phát hành 19 tháng 6 năm 2013) "Mambo" (phát hành 25 tháng 6 năm 2013) |
EP thứ 2 | New Planet Entertainment |
28 | Is It Poppin'? | 4Minute | Dance-pop | "Is It Poppin'?" (phát hành 28 tháng 6 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | Cube Entertainment |
Quý III
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
4 | Memories of Summer | Davichi | Ballad | "It's Because I Miss You Today" (phát hành 4 tháng 7 năm 2013) | Đĩa đơn | Core Contents Media |
Baby I'm Sorry | MYNAME | Dance-pop | "Baby I'm Sorry" (phát hành 4 tháng 7 năm 2013) | EP đầu tiên | H2 Media | |
5 | Secret Garden | A Pink | Dance-pop | "NoNoNo" (phát hành 5 tháng 7 năm 2013) "Secret Garden" (phát hành 19 tháng 7 năm 2013) |
EP thứ 3 | A Cube Entertainment |
"Hot & Cold" | Jewelry | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | Star Empire Entertainment | |
8 | Waiting For U | MR.MR | Dance-pop | "Waiting For U" (phát hành 8 tháng 7 năm 2013) | EP đầu tiên | TH Entertainment |
Falling in Love | 2NE1 | Reggae | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | YG Entertainment | |
10 | Don't Let It Get You Down | SHU-I | Dance-pop | "Don't Let It Get You Down" (phát hành 10 tháng 7 năm 2013) | EP đầu tiên | Yejeon Media |
"I Like 2 Party" | Jay Park | Dance-pop | — | Đĩa đơn | SidusHQ | |
INSANE | A-JAX | Dance-pop | "Insane" (phát hành 10 tháng 7 năm 2013) | EP thứ 2 | DSP Media | |
11 | "Study" | Stellar | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 3 | Top Class Entertainment |
"Pitapat" | BESTie | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tay | YNB Entertainment | |
A's Doll House | Ailee | Dance-pop | "U & I" (phát hành 11 tháng 7 năm 2013) | EP thứ 2 | YMC Entertainment | |
"Call Me" | Untouchable | Hip-hop | — | Đĩa đơn thứ 4 | TS Entertainment | |
15 | Incredible | Xia Junsu | Dance-pop | "11 O'Clock" (phát hành 1 tháng 7 năm 2013) "Incredible" (phát hành 15 tháng 7 năm 2013) |
Album phòng thu thứ 2 | C-JeS Entertainment |
16 | Destiny | Infinite | Dance-pop | "Destiny" (phát hành 16 tháng 7 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 2 | Woollim Entertainment |
18 | Hard to Love, How to Love | BEAST | Dance-pop | "Will Be You Alright" (phát hành 28 tháng 5 năm 2013) "I'm Sorry" (phát hành 18 tháng 7 năm 2013) "Shadow" (phát hành 18 tháng 7 năm 2013) |
Album phòng thu thứ 2 | Cube Entertainment |
22 | Round 3 | Kim Hyun Joong | Dance-pop | "Unbreakable" (phát hành 17 tháng 7 năm 2013) "Your Story" (phát hành 22 tháng 7 năm 2013) |
Mini album thứ 3 | KeyEast Entertainment |
25 | Five Beats of Hearts | TAHITI | Dance-pop | "Tonight" (phát hành 24 tháng 7 năm 2012) "Hasta Luego" (phát hành 11 tháng 11 năm 2012) "Love Sick" (phát hành 25 tháng 7 năm 2013) |
EP đầu tiên | DS Entertainment |
26 | "MOYA" | AOA Black | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 3 | FNC Music |
29 | Black Box | Brown Eyed Girls | Dance-pop | "Recipe" (phát hành 9 tháng 7 năm 2013) "Kill Bill" (phát hành 29 tháng 7 năm 2013) |
Album thứ 5 | Nega Network |
Pink Tape | f(x) | Dance-pop | "Rum Pum Pum Pum" (phát hành 24 tháng 7 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2 | SM Entertainment | |
30 | Since 1971 | F-ve Dolls | Dance-pop | "Soulmate#1" (phát hành 30 tháng 7 năm 2013) | Đĩa đơn | Core Contents Media |
Please Tell Me | Girl's Day | Dance-pop | - | Đĩa đơn thứ 9 | DreamTea Entertainment | |
31 | Jekyll | VIXX | Dance-pop | "You're Impressive (G.R.8.U)" (phát hành 31 tháng 7 năm 2013) | EP đầu tiên tái phát hành | JellyFish Entertainment |
Meet A Girl Just Like You | Sunny Days | Dance-Pop | - | Đĩa đơn | Haeun Entertainment | |
32 | "SUNGLASSES" | DICKPUNKS | Pop rock | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | TNC Company |
Tháng 8
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Men In Black | M.I.B | Hip-hop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số[80] | Jungle Entertainment |
BIKINI | T-ara | Dance | — | Đĩa đơn kĩ thuật số[81] | Core Contents Media | |
U R So Cute | 24K | Dance | — | EP thứ 2 | Choeun Entertainment | |
2 | Burn It Up | E.S.Q | Dance | "Burn It Up" (phát hành 2 tháng 8 năm 2013) | Mini album ra mắt | Avanced Entertainment |
Send, Bye, Sorry | Bohemian | Ballad | "Send, Bye, Sorry" (phát hành 2 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số[82]
|
LOEN Entertainment | |
4 | YEOWOOYA | Lunafly | Pop | — | Đĩa đơn | Nega Network |
5 | GROWL | EXO | Dance | "GROWL" (phát hành 1 tháng 8 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên tái phát hành[83] | SM Entertainment |
6 | BADMAN | B.A.P | Dance | "Coffee Shop" (phát hành 28 tháng 6 năm 2013) "Hurricane" (phát hành 17 tháng 7 năm 2013) "Badman" (phát hành 6 tháng 8 năm 2013) |
EP thứ 3[84] | TS Entertainment |
7 | Do You Love Me | 2NE1 | Dance | "Do You Love Me" (phát hành 7 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 2[85] | YG Entertainment |
Wa$$up 1 | Wa$$up | Hip hop | " Wa$$up 1" (phát hành 7 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay[86] | Mafia/Sony Music | |
8 | Bound - The Misconceptions of Us | SHINee | Dance | — | Album phòng thu thứ 3 tái phát hành[87] | SM Entertainment |
HANG OUT | Big Star | Dance | "Run & Run" (phát hành 8 tháng 8 năm 2013) | EP thứ 2 | Brave Entertainment | |
Spectacular | TASTY | Dance | "MaMaMa" (phát hành 8 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 2 | Woollim Entertainment | |
9 | Illusion | ZE:A | Dance | "Step by Step" (phát hành 1 tháng 8 năm 2013) "Ghost of The Wind" (phát hành 9 tháng 8 năm 2013) |
EP đầu tiên | Star Empire Entertainment |
11 | My Student Teacher | NC.A | Dance-Pop | "My Student Teacher" | Đĩa đơn đầu tay | JJ Holic Media |
12 | Love Beat | MBLAQ | Dance | "No Love" (phát hành 12 tháng 8 năm 2013) | EP thứ 5 tái phát hành | J. Tune Entertainment |
13 | That You're Mine | Huh Gak | Reggae | "That You're Mine (đệm Swings)" (phát hành 13 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số[88] | A Cube Entertainment |
Always Love You | Kim Hyung-jun | Ballad | — | Đĩa đơn | S-Plus Entertainment | |
14 | I Already Know | Phantom | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | Brand New Music |
19 | Let's Talk About Love | Seungri | Dance | "Gotta Talk To U" (phát hành 19 tháng 8 năm 2013) "Let's Talk About Love" (TBA) |
EP thứ 2 | YG Entertainment |
OK About It | AA | Dance | — | Đĩa đơn đầu tay | Well Made STAR M | |
20 | Just Now | HISTORY | Dance | "Tropical Night" (phát hành 20 tháng 8 năm 2013) | EP đầu tiên | LOEN Entertainment |
Why Am I Like This | She'z | Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 4 | Line Entertainment | |
22 | 24 Hours | Lee Sunmi | Dance | "24 Hours" (phát hành 22 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay | JYP Entertainment |
Sleep Talking | NU’EST | Dance | "Sleep Talking" (phát hành 22 tháng 8 năm 2013) | EP thứ 3 | Pledis Entertainment | |
23 | 1-4-3 (I Love You) | Henry Lau | Dance | "1-4-3 (I Love You) đệm f(x) Amber" (phát hành 22 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số[89] | SM Entertainment |
L’Homme Libre Vol.1 | Defconn | Hip-hop | "Notorious Girl (N.G.) đệm Boni" (phát hành 22 tháng 8 năm 2013) | Mini album | DI Entertainment | |
26 | Shout Out | Royal Pirates | Pop-rock | "Shout Out" (phát hành 26 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay[90] | Apple of the Eye Co. |
Teen Top Class | Teen Top | Dance | "Rocking" (phát hành 26 tháng 8 năm 2013) | EP thứ 4 | TOP Media | |
Stardust | Lunafly | Pop | — | Đĩa đơn thứ 4 | Nega Network | |
27 | Rain | Lim Kim | Jazz | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | MYSTIC89 |
28 | Tonight | SPICA | Dance | "Tonight" (phát hành 28 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | B2M Entertainment |
I Like This Song | Lyn | Pop, Ballad | — | Đĩa đơn thứ 2[91] | Music&New | |
30 | Give Me A Chance | Airplane | Pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2[92] | Winning Insight Entertainment |
31 | For You | Brave Girls | Pop, Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2[93] | Brave Entertainment |
Tháng 9
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Full Bloom | KARA | Dance | "Runaway" (phát hành 21 tháng 8 năm 2013) "Can't Be A Lady" (phát hành 2 tháng 9 năm 2013) |
Album phòng thu thứ 4[94] | DSP Media |
Coup D'etat | G-Dragon | Hip-hop | "MichiGo" (phát hành 20 tháng 4 năm 2013) "Coup D'etat" (phát hành 2 tháng 9 năm 2013) "Crooked" (phát hành 5 tháng 9 năm 2013) "Who You"(phát hành 13 tháng 11 năm 2013) "R.O.D" |
Album phòng thu thứ 2[95] | YG Entertainment | |
3 | TREMENDOUS | Global Icon | Dance | "Because Of You" (phát hành 30 tháng 8 năm 2013) "Don't Lie" (phát hành 9 tháng 9 năm 2013) "GI-Yeuk" (phát hành 7 tháng 10 năm 2013) |
EP đầu tiên[96] | Simtong Entertainment |
5 | Pretty Pretty | Ladies' Code | Dance | "Hate You" (phát hành 6 tháng 8 năm 2013) "Pretty Pretty" (phát hành 5 tháng 9 năm 2013) |
EP thứ 2[97] | Polaris Entertainment |
Ordinary Girl | Piggy Dolls | Dance | "Ordinary Girl" (phát hành 5 tháng 9 năm 2013) | EP thứ 5 | Winning InSight Entertainment | |
9 | If You Loved Me | ZiA | Ballad | "If You Loved Me (với Lee Haeri của Davichi)" (phát hành 28 tháng 8 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | LOEN Entertainment |
Thriller | BTOB | Dance | "When I Was Your Man" (phát hành 28 tháng 8 năm 2013) "Thriller" (phát hành 9 tháng 9 năm 2013) |
EP thứ 3[98] | Cube Entertainment | |
Halftime | J.Y.Park | Dance | "Love Turned Out to Be the Best" (phát hành 2 tháng 9 năm 2013) "I've Partied Enough" (phát hành 9 tháng 9 năm 2013) |
EP thứ 3[99] | JYP Entertainment | |
Her Voice | Lim Kim | Jazz, Pop | "Rain" (phát hành 27 tháng 8 năm 2013) "Voice (đệm Swings)" (phát hành 8 tháng 9 năm 2013) |
Mini album thứ 2 | MYSTIC89 | |
10 | Stupid In Love | Mad Clown | Hip-hop | "Stupid In Love (đệm Soyou)" (phát hành 10 tháng 9 năm 2013) | EP thứ 3 | Starship-X |
11 | O!RUL8,2? | BTS (Bangtan Boys) | Hip-hop | "N.O" (phát hành 11 tháng 9 năm 2013) | Mini album đầu tiên[100] | BigHit Entertainment |
12 | The Cure | Drunken Tiger | Hip-hop | "Sweet Dream" (phát hành 21 tháng 1 năm 2013)
"The Cure" (phát hành 12 tháng 9 năm 2013) |
Đĩa mở rộng[101] | Jungle Entertainment |
16 | In Stardom V3.0 | Cho PD | Hip-hop | "Made In Itaewon" (phát hành 16 tháng 9 năm 2013) | Mini album đầu tiên[102] | Stardom Entertainment |
17 | First Love | F-ve Dolls | Dance | "Can You Love Me?" (phát hành 17 tháng 9 năm 2013) | Mini album thứ 3 | Core Contents Media |
23 | THANKS TO | F.T. Island | Pop, Rock | "Memory" (phát hành 22 tháng 9 năm 2013) | Mini album đặc biệt | FNC Entertainment |
25 | Never Ever Let Me Go | BPPOP | Pop, Ballad | — | Đĩa đơn thứ 2 | BP Entertainment |
Busker Busker Vol. 2 | Busker Busker | Pop, Acoustic | "Love, At First" (phát hành 24 tháng 9 năm 2013) | Album thứ 2[103] | Chungchun Music | |
26 | The Streets Go Disco | Crayon Pop | Dance-pop | "Bar Bar Bar" (phát hành 14 tháng 6 năm 2013) | EP thứ 3 | Chrome Entertainment |
27 | Request | Infinite | Dance | — | Đĩa đơn kĩ thuật số[104] | Woollim Entertainment |
Ask Her Out | Demion | Pop, Dance | — | Đĩa đơn đầu tay [105] | Lions Bridge | |
30 | Hope Torture | Song Jieun | Pop, Ballad | — | Đĩa đơn đầu tiên [106] | TS Entertainment |
Quý IV
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Notes | Labels |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Very Good | Block B | Hip-hop, Dance-pop | "Be The Light" (phát hành 23 tháng 9 năm 2013) "Very Good" (phát hành 2 tháng 10 năm 2013) |
Mini album thứ 3[107] | Seven Seasons |
2nd Part.2 | Vanilla Acoustic | Ballad | "Can We Love Again?" (phát hành 2 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 2[108] | Shofar Music | |
Miss You | TINY-G | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 3[109] | GNG Productions | |
4 | Shine | Standing Egg | Ballad, Pop | "Once again (đệm Han So Hyun)" (phát hành 3 tháng, 2013) | Album phòng thu thứ 3 | Born Entertainment |
Love Me | Seo In Young | Dance-pop | — | Đĩa đơn quảng cáo thứ 8[110] | IY Company | |
7 | Modern Times | IU | Dance-pop, Ballad | "Red Shoes" (phát hành 7 tháng 10 năm 2013) | Album phòng thu thứ 3[111] | LOEN Entertainment |
8 | IDENTITY | Boys Republic | Dance-pop | "You Are Special To Me"(phát hành 11 tháng 10 năm 2013) "L.I.U"(phát hành 23 tháng 12 năm 2013) |
EP đầu tiên[112] | Universal Music Korea |
Shooting Star | 2EYES | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2[113] | SidusHQ | |
10 | The Sense Of An Ending | Jung Joon Young | Pop-rock | "Spotless Mind" (phát hành 1 tháng 10 năm 2013) "10 Minutes Before Breaking Up" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) |
Album đầu tay | CJ E&M Music |
Who Are You? | Kahi | Dance-pop | "It's Me" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 2 | Pledis Entertainment | |
AGAIN | T-ARA | Dance-pop | "Number 9" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) "I Know The Feeling" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) |
EP thứ 8 | Core Contents Media | |
Wedding Day | PURE | Dance-pop | — | EP thứ 2 | Pure Entertainment | |
11 | MYNAME 3rd Single Album | MYNAME | Dance-pop | "Day By Day" (phát hành 11 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | H2 Media |
Girls, Why? | VIXX | Dance-pop | "Girls, Why?" (phát hành 11 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 4 | Jellyfish Entertainment | |
14 | PRIMA DONNA | Nine Muses | Dance-pop | "Gun" (phát hành 14 tháng 10 năm 2013) | Album phòng thu đầu tiên | Star Empire Entertainment |
Everybody | SHINee | Dance-pop | "Everybody" (phát hành 14 tháng 10 năm 2013) "Colorful" (phát hành 20 tháng 12 năm 2013) |
Mini album thứ 5[114] | SM Entertainment | |
15 | Let's Go! | Girl's Day | Dance-pop | "Let's Go" (phát hành 15 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn | DreamTea Entertainment |
16 | Red Motion | AOA | Dance-pop | "Shaking" (phát hành 10 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 4 | FNC Entertainment |
17 | Will in FALL | K.Will | Ballad, R&B | "You Don't Know Love" (phát hành 17 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 4 | Starship Entertainment |
Conditions of Dating | BESTie | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2 | YNB Entertainment | |
23 | School Bell | DELIGHT | Dance-pop | "School Bell" (phát hành 23 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 2 | Bros Media And Entertainment |
Walk Backwards | Urban Zakapa | Ballad | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | Fluxus Music | |
Teen Top Class Addition | Teen Top | Dance-pop | "Love Fool" (phát hành 24 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 4 tái phát hành | Top Media | |
24 | Dogg's Out | Topp Dogg | Hip-hop, Dance-pop | "Say It" (phát hành 24 tháng 10 năm 2013) | EP đầu tiên | Stardom Entertainment |
25 | Into The Light | N:SONIC | Dance-pop | "Run & Run" (phát hành 25 tháng 10 năm 2013) | Mini album thứ 2 | C2K Entertainment |
28 | Snake | A-JAX | Dance | "Snake" (phát hành 28 tháng 10 năm 2013) "Stay With Me" (phát hành 18 tháng 11 năm 2013) |
Đĩa đơn thứ 3 | DSP Media |
Chemistry | Trouble Maker | Dance-pop | "There Is No Tomorrow" (phát hành 28 tháng 10 năm 2013) | EP thứ 2[115] | Cube Entertainment | |
29 | WWW | Jaejoong | Rock, Ballad | "Sunny Days" (phát hành 15 tháng 10 năm 2013) "Butterfly" (phát hành 23 tháng 10 năm 2013) "Just Another Girl" (phát hành 29 tháng 10 năm 2013) |
Album phòng thu solo đầu tiên | C-JeS Entertainment |
31 | Moments | U-KISS | Dance-pop | "Mystery Lady" (phát hành 24 tháng 10 năm 2013) "She's Mine"(phát hành 31 tháng 10 năm 2013) |
Mini album thứ 8[116] | NH Media |
Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Curious | Fiestar | Dance-pop | "I Don't Know" (phát hành 1 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | Collabodadi |
4 | With The Wind | LED Apple | Dance-pop | "With The Wind" (phát hành 6 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | Starkim Entertainment |
6 | Hush | Miss A | Dance-pop | "Hush" (phát hành 6 tháng 11 năm 2013) | Album phòng thu thứ 2 | JYP Entertainment |
7 | So In Luv | SHU-I | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số | Yejeon Media |
9 | Ringa Linga | Taeyang | R&B, Hip-hop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | YG Entertainment |
Do You Feel Me | Mr.Mr | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | TH Entertainment | |
11 | Tonight | M&N | Dance-pop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên | Nega Network |
AB City | AlphaBAT | Dance-pop, Hip-hop | — | Đĩa đơn kĩ thuật số đầu tiên | Simtong Entertainment | |
Reminisce | Huh Gak | R&B,Pop | "Only Your Scent Is Left" (phát hành 11 tháng 11 năm 2013) | EP kĩ thuật số | A Cube Entertainment | |
Trip | Untouchable | Hip-hop | "Vain" (phát hành 11 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 4 | TS Entertainment | |
Blood Type B Girl | Blady | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2 | SY6 Entertainment | |
12 | Code | Davichi | Ballad, Pop | "Letter" (phát hành 12 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | Core Contents Media |
15 | Doom Dada | T.O.P | Hip-hop | — | Đĩa đơn thứ 2 | YG Entertainment |
Oh My God | NC.A | Dance-pop | — | Đĩa đơn thứ 2 | JJ Holic Media | |
18 | The Mood | F.T.ISLAND | Rock, Ballad | "Madly" (phát hành 6 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 5 | FNC Entertainment |
20 | Nom Nom Nom | Wa$$up | Hip-hop, Dance pop | "Wassup" (phát hành 7 tháng 8 năm 2013) "Bang Bang" (phát hành 9 tháng 8 năm 2013) "Hotter Than Summer" (phát hành 4 tháng 9 năm 2013) "Nom Nom Nom" (phát hành 20 tháng 11 năm 2013) |
EP đầu tiên | The Mafia Records |
Voice | 100% V | Ballad | "Missing You" (phát hành 21 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tiên | TOP Media | |
21 | Missing You | 2NE1 | Dance-pop | "Missing You" (phát hành 21 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 4 | YG Entertainment |
22 | The Truth | Electroboyz | Hip-hop | "Busted" (phát hành 22 tháng 11 năm 2013) | EP đầu tiên | Brave Entertainment |
25 | Voodoo | VIXX | Dance-pop | "Only U" (phát hành 8 tháng 11 năm 2013) "Voodoo Doll" (phát hành 20 tháng 11 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tiên | JellyFish Entertainment |
Leaving | TASTY | Dance-pop, Hip-hop | "Day n` Night" (phát hành 25 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn thứ ba | Woollim Entertainment | |
26 | Love & Hate | Hyolyn | Ballad, Pop | "Lonely" (phát hành 26 tháng 11 năm 2013) "One Way Love" (phát hành 27 tháng 11 năm 2013) |
Album phòng thu đầu tiên | Starship Entertainment |
27 | Nocturne | 2AM | Ballad, Pop | "Just Stay" (phát hành 19 tháng 11 năm 2013) "You're Going to Regret It" (phát hành 27 tháng 11 năm 2013) |
EP thứ 3 | BigHit Entertainment |
28 | Blue Spring | HISTORY | Dance-pop | "What I Am To You" (phát hành 28 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 2 | LOEN Entertainment |
Chapter II | The Boss | Dance-pop | "Why Goodbye" (phát hành 28 tháng 11 năm 2013) | EP thứ 2 | Poom Entertainment | |
Bad Memory | Pro C | Dance-pop, Hip-hop | "Bad Memory" (phát hành 28 tháng 11 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay | J. Tune Entertainment |
Tháng 12
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|
2 | Loved You | ZiA & Seo In Guk | Ballad | Loved You (phát hành 2 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | LOEN Entertainment |
Christmas Song | United Cube | Ballad, Pop | "Christmas Song" (phát hành 2 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn Chrisrmas | Cube Entertainment | |
4 | Again 1977 | T-ARA | Dance-pop | "2013 What Should I Do?" (phát hành 4 tháng 12 năm 2013) "1977 Don't Remember"(phát hành 4 tháng 12 năm 2013) "Hide and Seek" (phát hành 14 tháng 12 năm 2013) |
EP tái phát hành | Core Contents Media |
Glue | Nine Muses | Dance-pop | "Glue"(phát hành 2 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 3 | Star Empire Entertainment | |
6 | It's You | D-UNIT | Dance-pop | Đĩa đơn thứ 4 | D-Business Entertainment | |
9 | Gift from Secret | SECRET | Dance-pop | "I Do I Do" (phát hành 9 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn thứ 3 | TS Entertainment |
Miracle in December | EXO | Dance, Ballad | "Miracle in December" (phát hành 5 tháng 12 năm 2013) | EP đặc biệt | SM Entertainment | |
12 | Standing Alone | Big Star | Dance | "Standing Alone"(phát hành 12 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2 | Brave Entertainment |
Snow Candy | Starship Planet | Ballad, Pop | "Snow Candy"(phát hành 12 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn mùa đông thứ 3 | Starship Entertainment | |
13 | Flower | Junhyung | Dance, Rap | "Flower"(phát hành 13 tháng 12 năm 2013) | EP solo đầu tay | Cube Entertainment |
Dogg's Out Repackage | Topp Dogg | Dance | "Cigarette"(phát hành 13 tháng 12 năm 2013) | EP tái phát hành | Stardom Entertainment | |
17 | Zzang Christmas | BESTie | Dance Pop | "Zzang Christmas"(phát hành 17 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn giáng sinh đặc biệt | YNB Entertainment |
LA Pam Pam PA | Wa$$up | Dance Pop | "LA Pam Pam PA"(phát hành 17 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn giáng sinh đặc biệt | Mafia Records | |
18 | Musical December 2013 With Kim Junsu | Xia Junsu | Ballad, Pop | "Brushing By"(phát hành 12 tháng 12 năm 2013) "December"(phát hành 18 tháng 12 năm 2013) |
Album đặc biệt | C-Jes Entertainment |
Still You | Donghae & Eunhyuk | Dance Pop | "Still You"(phát hành 18 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2 | SM Entertainment | |
Surprise Party | AlphaBAT | Dance Pop | "Surprise Party"(phát hành 18 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 2 | Simtong Entertainment | |
20 | Modern Times - Epilogue | IU | Ballad, Pop | "See You Friday"(phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Tái phát hành album thứ 3 | LOEN Entertainment |
All I Want for Christmas is You | BOM & HI | Ballad, | "All I Want for Christmas is You"(phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn đầu tay | YG Entertainment | |
Ringa Linga Remix | Taeyang | Dance Pop | "Ringa Linga Remix"(phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn remix | YG Entertainment | |
Smile Again | United Cube | Ballad, Pop | "Smile Again" (phát hành 20 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn đặc biệt | Cube Entertainment | |
23 | Red Candle | Son Dam Bi | Dance Pop | "Red Candle"(phát hành 23 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số thứ 7 | Pledis Entertainment |
24 | To Be Expected | ZiA | Ballad | "To Be Expected"(phát hành 24 tháng 12 năm 2013) | Đĩa đơn kĩ thuật số | LOEN Entertainment |
Phát hành tiếng Nhật bởi ca sĩ Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Ngày | Album | Nghệ sĩ | Thể loại | Đĩa đơn | Ghi chú | Công ty |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 1 | 16 | Catch Me -If You Wanna- | TVXQ | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 35 | Avex Trax |
23 | Promise You | Super Junior K.R.Y | J-pop, Ballad | — | Đĩa đơn tiếng Nhật | Avex Trax | |
Tháng 2 | 5 | The Classic | ZE:A5 | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật ra mắt nhóm nhỏ[117] | Star Empire Entertainment |
13 | Legend of 2PM | 2PM | J-pop, Dance-pop | "Beautiful" (phát hành 6 tháng 6 năm 2012) "Masquerade" (phát hành 14 tháng 11 năm 2012) |
Album phòng thu tiếng Nhật thứ 2 | Ariola Japan | |
27 | Only One | BoA | J-pop, R&B | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 32 | SM Entertainment, Avex Trax | |
D'scover | Daesung | J-pop, Rock | — | Album tiếng Nhật đầu tay | YGEX | ||
Tháng 3 | 6 | TIME | TVXQ | Pop J-pop, R&B, Dance-pop | "Winter Rose" (phát hành 30 tháng 11 năm 2011) "Still" (phát hành 13 tháng 3 năm 2012) "Android" (phát hành 11 tháng 7 năm 2012) "Catch Me -If You Wanna-" (phát hành 16 tháng 1 năm 2013) |
Album phòng thu tiếng Nhật thứ 6 | Avex Trax |
13 | Fire | SHINee | J-pop | — | Album phòng thu tiếng Nhật thứ 6 | EMI Music Japan | |
Orange Caramel | Orange Caramel | J-pop, Dance-pop | "Yasashii Akuma" (phát hành 5 tháng 9 năm 2012) "Lipstick/Lamu no Love Song" (phát hành 12 tháng 12 năm 2012) |
Album phòng thu tiếng Nhật đầu tay | Avex Trax | ||
On The Way | The Boss | J-pop | "Jumping" (phát hành 28 tháng 3 năm 2012) "Honki Magic" (phát hành 1 tháng 8 năm 2012) "Valentine Fighter" (phát hành 6 tháng 2 năm 2013) |
Album phòng thu tiếng Nhật thứ 2 | Sony Music Entertainment | ||
Shooting Star | Cross Gene | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên | Universal J | ||
20 | Bunny Style! | T-ara | J-pop, Dance | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 6 | EMI Music Japan | |
Can Your Hear Me? | IU | J-pop | "The Age Of The Cathedrals" (phát hành 13 tháng 2 năm 2013) "New World" (phát hành 27 tháng 2 năm 2013) |
EP tiếng Nhật đầu tiên | EMI Music Japan | ||
27 | Mona Lisa | MBLAQ | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Ivy Records | |
Hitomi no Melody | Boyfriend | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Being Group | ||
Bye Bye Happy Days! | Kara | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 8 | Universal Sigma | ||
You Are My Life | F.T. Island | Rock, Pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 10 | AI Entertainment | ||
Tháng 4 | 3 | Fate(s) | Gummy | J-pop, Dance-pop | — | EP tiếng Nhật thứ 2 | YGEX |
17 | Fly Away | Seo In Guk | J-pop, Ballad | — | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tay | Crown Records | |
24 | Blind Love | CNBLUE | Rock, Pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 8 | Warner Music Japan | |
May | 1 | Sono Onna | Baek Ji-young | Ballad | — | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên | Imperial Records |
15 | The First Collage -Japan Edition- | Yang Yo-seob | K-pop, Dance-pop | — | EP solo đầu tay (phiên bản Nhật)[118] | Far Eastern Tribe Records | |
In the Wind (Japan Edition) | B1A4 | K-pop, Dance-pop | — | EP tiếng Hàn thứ 4 (phiên bản Nhật) | Pony Canyon | ||
29 | Seventh Mission | Boyfriend | J-pop, Dance-pop | "Be My Shine" (phát hành 22 tháng 8 năm 2012) "Dance Dance Dance / MY LADY" (phát hành 28 tháng 11 năm 2012) "Melody of Eyes" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) |
Album phòng thu tiếng Nhật đầu tay[119] | Being Group | |
Give Me Love | 2PM | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 7 | Ariola Japan | ||
Hello Again | F.Cuz | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 4 | Universal Music Group | ||
June | 5 | Koi ni Ochiru Toki | Infinite | J-pop | "BTD (Before the Dawn)" (phát hành 19 tháng 11 năm 2011) "Be Mine" (phát hành 18 tháng 4 năm 2012) "She's Back" (phát hành 9 tháng 8 năm 2012) |
Album phòng thu tiếng Nhật đầu tiên[120] | Woolim Contests, Universal D |
Rated-FT | F.T. Island | J-pop | "Top Secret" (phát hành 8 tháng 8 năm 2012) "Polar Star" (phát hành 28 tháng 11 năm 2012) "You Are My Life" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) |
Album phòng thu tiếng Nhật thứ 4[121] | AI Entertainment | ||
Tonight | Kim Hyun-joong | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Delicious Deli Records | ||
12 | Ocean | TVXQ | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 37 | Avex Trax | |
19 | I Wanna Dance | Donghae & Eunhyuk | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 2 nhóm nhỏ[122] | Avex Trax | |
Love & Girls | Girls' Generation | J-pop, Dance-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 7 | Universal Music Japan | ||
26 | Boys Meet U | SHINee | J-pop | "Sherlock" (phát hành 16 tháng 5 năm 2012) "Dazzling Girl" (phát hành 3 tháng 10 năm 2012) "1000-nen, Zutto Soba ni Ite..." (phát hành 12 tháng 12 năm 2012) "Fire" (phát hành 13 tháng 3 năm 2013) |
Album tiếng Nhật thứ 2 | EMI Music Japan | |
Tail of Hope | BoA | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 33 | Avex Trax | ||
Kaze no Yō ni | QBS | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật ra mắt nhóm nhỏ | EMI Music Japan | ||
Tháng 7 | 10 | Target | T-ara | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 7 | EMI Music Japan | |
24 | Inside of Me | U-Kiss | J-pop | Album tiếng Nhật thứ 2 | Avex Trax | ||
Hero | Super Junior | J-pop | "Bonamana" (phát hành 10 tháng 5 năm 2010) "Mr. Simple"(phát hành 2 tháng 8 năm 2011) "Opera"(phát hành 9 tháng 5 năm 2012) "Sexy, Free & Single"(phát hành 1 tháng 7 năm 2012) "Hero"(phát hành 24 tháng 7 năm 2013) |
Album tiếng Nhật đầu tiên | Avex Trax | ||
Shiawa Theory | F.T. Island | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 40 | AI Entertainment | |||
Thank You Summer Love | Kara | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 9 | Universal Sigma | |||
31 | Lady | CNBLUE | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 9 | Warner Music Japan | ||
I Love You | Daesung | J-pop | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên | YGEX | |||
Kiss Tour | LEDApple | J-pop | "Gimme kimi love" (phát hành 31 tháng 7 năm 2013) | Mini album tiếng Nhật đầu tiên | STARKIM Entertainment | ||
August | 7 | Treasure Box | T-ara | J-pop | "Sexy Love" (phát hành 14 tháng 11 năm 2012) "Bunny Style!" (phát hành 20 tháng 3 năm 2013) "Target" (phát hành 10 tháng 7 năm 2013) |
Album tiếng Nhật thứ 6 | EMI Music Japan |
WINNER | Supernova | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 17 | Universal Music Japan | ||
21 | Boys Meet U | SHINee | J-pop | Eighth Japanese single | Universal Music Group | ||
28 | Fantastic Girls | Kara | J-pop | "Bye Bye Happy Days!" (phát hành 27 tháng 3 năm 2013) "Thank You Summer Love" (phát hành 24 tháng 7 năm 2013) |
Album tiếng Nhật thứ 4 | Universal Sigma | |
What Turns You On? | CNBLUE | J-pop | "Robot" (phát hành 19 tháng 12 năm 2012) "Blind Love" (phát hành 24 tháng 4 năm 2013) "Lady" (phát hành 31 tháng 7 năm 2013) |
Album tiếng Nhật thứ 4 | Warner Music Japan | ||
What's Going On? | B1A4 | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 3 | Pony Canyon | ||
Tháng 9 | 4 | Scream | TVXQ | J-pop | "Scream" (phát hành 4 tháng 9 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 38 | Avex Trax |
18 | Galaxy Supernova | Girls' Generation | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 8 | Universal Music Japan | |
The Singles Collection | F.T. Island | J-rock | — | Compilation album | AI Entertainment | ||
Tháng 10 | 2 | Heaven | After School | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 5 | Avex Trax |
9 | Let's Talk About Love | Seungri | J-pop, Dance-pop | — | Album tiếng Nhật đầu tay | YGEX | |
Warrior | B.A.P | J-pop, Hip-Hop | "Warrior" (phát hành 9 tháng 10 năm 2013) | Đĩa đơn tiếng Nhật đầu tay | King Records | ||
16 | We Can Dance Tonight | Seo In-guk | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng Nhật thứ 2 | Irving Entertainment/Nippon Crown | |
Winter Games | 2PM | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng nhật thứ 8 | Ariola Japan | ||
Tháng 11 | 4 | My Oh My | Girls' Generation | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng nhật thứ 9 | Universal Music Japan |
6 | Change | F.Cuz | J-pop | — | Đĩa đơn tiếng nhật thứ 5 | Universal Music Group | |
Tháng 12 | 3 | SIX | Supernova | J-pop | "Winner" (phát hành 7 tháng 8 năm 2013) | Album tiếng Nhật thứ 6 | Universal Music Japan |
11 | Love & Peace | Girls' Generation | J-pop | "Love & Girls" (phát hành 19 tháng 6 năm 2013) "Galaxy Supernova" (phát hành 18 tháng 9 năm 2013) "My Oh My" (phát hành 5 tháng 11 năm 2013) |
Album tiếng Nhật thứ 3 | Universal Music Japan |
Sự trở lại của các nhóm nhạc 2013
[sửa | sửa mã nguồn]Nghệ sĩ | Tổng cộng |
---|---|
Girl's Day | 5 lần |
VIXX | 4 lần |
Nine Muses | 4 lần |
SHINee | 3 lần |
T-ARA | 3 lần |
2NE1 | 3 lần |
MYNAME | 3 lần |
EXO | 3 lần |
History | 3 lần |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Wonder Girls prepare for solo activities after Sun's wedding”. ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “BoM officially disbands with a note from label's CEO to fans”. ngày 12 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “카오스 해체, 데뷔 16개월만 각자의 길 간다” (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Supreme Team disbands + E-Sens leaves Amoeba Culture”. allkpop. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “4집 Girls' Generation The 4th Album 'I Got A Boy' / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 1 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “GLAM releases MV for second single "I Like That"”. Allkpop. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Baek Ji Young Releases Comeback MV for "Hate" Feat. Yiruma”. Soompi. ngày 3 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2013.
- ^ “(EP) Just JeA / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 4 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ allkpop (ngày 4 tháng 1 năm 2013). “[Updated] New rookie hip hop trio Airplane releases "Pretty" single + MV”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ “2집 Super Junior-M The 2nd Album 'Break Down' / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 7 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 아이야 (I Yah) / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 10 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Fly High / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 11 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Re:Blue / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 14 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 Superior Speed / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 15 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) I / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 17 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “VIXX releases "On and On" MV”. ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ “(EP) Harvest Moon / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 17 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Phantom Theory / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 17 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Begins / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 18 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Tiny-G reveals full MV for "MINIMANIMO" + "Come Out to Play"”. Allkpop. ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
- ^ “(EP) Cloud 9 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 23 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “[Updated]Nine Muses releases music video for "Dolls"”. Allkpop. ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2013.
- ^ “MYNAME returns with MV for "Just That Little Thing"” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 24 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) The 5th Album Vol.1 - 실화 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 28 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “BoA to release single "Disturbance" for her first solo concert”. Daum Communications. ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “DMTN (formerly Dalmatian) releases music video for "Safety Zone"”. Daum Communications. ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “ALi returns with the release of "Eraser" mini album + MV starring Choi Ji Woo”. Allkpop. ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “SISTAR19 trở lại với album đĩa đơn + MV cho "Gone Not Around Any Longer"”. Allkpop. ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “2집 Super Junior-M The 2nd Album 'Break Down (Korean Ver.)' / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 31 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Voice - 음악은 역시, 벅스!” (bằng tiếng Hàn). Bugs!. ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 LITTLE GIANT / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “5집 Blessed / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Two X trở lại với sự ra mắt của album đĩa đơn + MV for "Ring Ma Bell"”. Allkpop. ngày 12 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) ONE SHOT / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 12 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 Rainbow Syndrome / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 13 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) The Second Mini Album 여보세요 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 13 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “EXID's sub-unit DASONI reveals "Goodbye" MV + single album”. Allkpop. ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “3집 SHINee The 3rd Album Chapter 1. 'Dream Girl - The Misconceptions Of You' / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 19 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 Blow SPEED / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 20 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) T-Love / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 20 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 No.1 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 25 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Y / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 26 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “2집 Affirmative Chapter.1 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 4 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “2집 어느 봄날 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 5 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 First Love Part. 1 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 7 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Code#01 나쁜여자 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “3집 COLLAGE / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 7 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Just Go / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 8 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “GLAM releases MV for their first 'trot' genre song, "In Front of the Mirror"”. Allkpop. ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Legend Of 2PM (일본발매앨범) - 음악은 역시, 벅스!” (bằng tiếng Hàn). Bugs!. ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “1집 기대 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 14 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Beautiful Kisses / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 14 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Life / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 14 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(싱글) Mystic Ballad Part.1 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 4 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “2집 Mystic Ballad Part.2 / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 18 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ “EvoL is back with "Get Up" and their 2nd mini album 'Second Evolution'!”. allkpop. ngày 18 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013.
- ^ “(EP) New Challenge / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 21 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2013.
- ^ “(EP) Voulez-vous / Daum 뮤직:: 언제 어디서나 Music on Daum” (bằng tiếng Hàn). Daum Communications. ngày 25 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “"Come Back" mini-album details on Hanteo.com” (bằng tiếng Hàn). Hanteo. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Lee Hi Releases MV for "Rose" and Album "First Love"”. Soompi. ngày 28 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Electroboyz unveils MV for "Ma Boy 3″ with a featuring by After School's Nana + 'In Love' album”. Allkpop. ngày 1 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
- ^ “G-Dragon to release his new single "Michi GO" for the first time through 'LINE'”. Allkpop. ngày 1 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013.
- ^ “[Updated] Tomboy rookie group GI (Global Icon) releases their debut MV + single album for "Beatles"”. Allkpop. ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
- ^ “The 3rd Album Part.2 `Love Blossom (러브블러썸)`-케이윌 상세정보 --www.melon.com” (bằng tiếng Hàn). MelOn. ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
- ^ “15& releases MV for "Somebody"!”. Allkpop. ngày 4 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Ga In & Cho Hyung Woo enjoy a lovely "Brunch" in new MV + release mini-album 'Romantic Spring'”. Allkpop. ngày 7 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Jay Park releases music video + "JOAH" single album”. Allkpop. ngày 9 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ hành “BTOB's MV for "Second Confession" phát hành” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Allkpop. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013. - ^ “M.I.B trở lại với MV "Nod Along" + 'Money In The Building' mini album”. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Seo In Guk and Goo Hye Sun team up as a couple in MV for "With Laughter or With Tears" + single album”. Allkpop. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “U-KISS's subunit uBEAT's teaser images unveiled”. ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Juniel to return with a new album later this month”. ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “TEEN TOP to promote "Walk By" and release their repackage album”. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “4minute announces comeback with the release of intriguing teaser photos”. ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2013.
- ^ “SECRET to comeback on April 30 with a mini album”. ngày 17 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Hello Venus pair up as twins for their comeback in May”. Allkpop. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “B1A4′s comeback confirmed for May!”. Allkpop. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ Kil, Hye Sung (ngày 5 tháng 5 năm 2013). “Shinhwa release their 11th studio album on May 16”. Star News. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 8 tháng 5 năm 2013). “Shinhwa Unveils Tracklist and Teaser Photo for 'The Classic' Album”. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2013.
- ^ “M.I.B returns as 'Men In Black' for comeback MV”. allkpop. ngày 31 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “티아라, 오는 8월 1일 디싱 '비키니' 발표” (bằng tiếng Hàn). Gaon charts. ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ Lee, Eun-Jung (ngày 2 tháng 8 năm 2013). “Send Bye Sorry”. Korea Observer. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2013.
- ^ hành “EXO's repackaged album has finally been phát hành!” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). allkpop. ngày 4 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013. - ^ “B.A.P Goes 3-for-3 With 'Coffee Shop,' 'Hurricane' & 'Badman' Singles”. billboard.com. ngày 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “2NE1, 신곡 '두유 러브 미' 음원-안무 영상 오늘 공개” (bằng tiếng Hàn). Nate. ngày 7 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2013.
- ^ “'Twerk-dols' Wassup debut on 'Show Champion' + explain why they chose to debut on a cable show”. allkpop. ngày 7 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “SHINee explores 'The Misconceptions of Us' with repackaged album release”. allkpop. ngày 7 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “허각, 13일 정오 새 싱글 '넌 내꺼라는걸' 발표” (bằng tiếng Hàn). Gaon charts. ngày 13 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Henry Releases Follow-Up Track "1-4-3"”. Yahoo! Singapore. ngày 23 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “로열 파이럿츠, 26일 정오 데뷔곡 'Shout Out' 공개” (bằng tiếng Hàn). Gaon charts. ngày 26 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Lyn releases MV for 'I Like This Song'”. allkpop. ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013.
- ^ allkpop (ngày 30 tháng 8 năm 2013). “[Updated] Airplane returns with MV for 2nd single 'Give Me A Chance'”. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ “브레이브걸스, 1년 6개월 만에 가요계 컴백” (bằng tiếng Hàn). Asia KyungJae. ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ “KARA are sexy bad girls for the 'Damaged Lady' MV & 'Full Bloom' album”. allkpop. ngày 1 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “G-Dragon wages a 'COUP D'ETAT' in latest MV + five songs from his upcoming full album”. allkpop. ngày 1 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “GI pre-releases 'Because of You' ahead of upcoming mini album”. allkpop. ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Ladies' Code continues to get you grooving along with 2nd mini album 'Pretty Pretty'”. allkpop. ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “BTOB releases their 3rd mini album 'Thriller' featuring a bevy of self-made songs”. allkpop. ngày 8 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “JYP reflects on his life through 'Halftime'”. The Korea Herald. ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “BTS finally unleashes much anticipated MV for 'N.O' + 'O! R U L8, 2?' mini album”. allkpop. ngày 10 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “The return of Korean hip hop royalty, Drunken Tiger reveals MV for 'The Cure'”. allkpop. ngày 12 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Hip-Hop legend Cho PD to release new mini album, 'In Stardom V3.0'”. BNTNews. ngày 30 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Busker Busker reveals MV for 'In The Beginning, A Thing Called Love' + behind-the-scenes photos”. allkpop. ngày 24 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “INFINITE teams up with Sweetune again for 'Request' from Samsung Galaxy's music project”. allkpop. ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Rookie group Demion urge those in love to confess with 'Ask Her Out' MV featuring a cameo by Wassup's Wooju”. allkpop. ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “SECRET's Ji Eun gives fans 'Hope Torture' with her MV release + single album”. allkpop. ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Block B pre-releases 'Be the Light' off their upcoming mini album + MV”. allkpop. ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2013.
- ^ “밴드 바닐라 어쿠스틱, 10월 2일 정규 2집 Part.2 '사랑이 또 될까요' 발매” (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Tiny-G keep it sexy yet cute with 'Miss You' MV”. allkpop. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Seo In Young says 'Love Me' with MV release”. allkpop. ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ hành “IU's Q&A session from comeback showcase + 'Modern Times' album phát hành” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). allkpop. ngày 7 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013. - ^ “Boys Republic say 'You Are Special To Me' with comeback album 'IDENTITY'”. allkpop. ngày 7 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ “2EYES mark their return with release of 'Shooting Star' single album”. allkpop. ngày 7 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
- ^ “SHINee's Back, or will be on October 14th with 5th mini album 'Everybody' + Taemin's teaser”. allkpop. ngày 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Trouble Maker releases more teasers for comeback with mini album 'Chemistry'”. allkpop. ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013.
- ^ “U-KISS to pre-release 'Mystery Lady' ahead of comeback with mini album 'Moments'”. allkpop. ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2013.
- ^ “ZE:A5 releases "She's Gone" PV”. Allkpop. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2013.
- ^ “B2ST's Yoseob to have a solo Japanese debut in May”. Allkpop. ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Boyfriend to release 1st Japanese full length album "SEVENTH MISSION"”. Koreaboo. ngày 12 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Infinite to release 1st Japanese full length album in June” (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “FT Island 3rd Japanese full length album "RATED-FT"” (bằng tiếng Nhật). ngày 21 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Donghae and Eunhyuk Release Full MV "I Wanna Dance"”. korea.com. ngày 19 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.