Công an cấp tỉnh (Việt Nam)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Công an cấp tỉnh là cơ quan công an ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam, thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng Công an nhân dân, có trách nhiệm tham mưu cho Bộ Công an, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh (hoặc Thành ủy, Ủy ban Nhân dân thành phố đối với các thành phố trực thuộc trung ương) về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; chủ trì và thực hiện thống nhất quản lí Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh; các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.[1]

Tổ chức chung[sửa | sửa mã nguồn]

Công an thành phố Đà Nẵng.

Ban Giám đốc[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phòng Tham mưu (PV01)
  • Phòng Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc (PV05)
  • Phòng Hồ sơ nghiệp vụ (PV06)
  • Phòng Tổ chức - Cán bộ (PX01)
  • Phòng Công tác Đảng và công tác chính trị (PX03)
  • Thanh tra Công an tỉnh (PX05)
  • Phòng Hậu cần (PH10)
  • Khối An ninh:
  1. Phòng An ninh đối ngoại (PA01)
  2. Phòng An ninh đối nội (PA02)
  3. Phòng An ninh chính trị nội bộ (PA03)
  4. Phòng An ninh kinh tế (PA04)
  5. Phòng An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (PA05)
  6. Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ (PA06)
  7. Phòng Ngoại tuyến (PA07)
  8. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (PA08)
  9. Phòng An ninh điều tra (PA09)
  • Khối Tình báo:
  1. Phòng Xử lý tin và Hỗ trợ tình báo (PB01)
  2. Phòng Tình báo Châu Á (PB02)
  3. Phòng Tình báo Mỹ Âu Phi (PB03)
  4. Phòng Tình báo phương thức mật (PB04)
  5. Phòng Tình báo kinh tế, khoa học - kỹ thuật và môi trường (PB05)
  • Khối Cảnh sát:
  1. Văn phòng Cơ quan CSĐT (PC01)
  2. Phòng Cảnh sát hình sự (PC02)
  3. Phòng Cảnh sát kinh tế (PC03)
  4. Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (PC04)
  5. Phòng Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường (PC05)
  6. Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC06)
  7. Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PC07)
  8. Phòng Cảnh sát giao thông (PC08)
  9. Phòng Kỹ thuật hình sự (PC09)
  10. Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp (PC10)
  11. Phòng Cảnh sát cơ động (PK02)
  • Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ (PX02)
  • Bệnh viện (Bệnh xá) Công an tỉnh (PH06)
  • Công an các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
  • Các Trại tạm giam (PC11)

Danh sách Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương[sửa | sửa mã nguồn]

Công an tỉnh, thành phố Giám đốc
Họ và tên Cấp bậc - Quân hàm Quê quán Nhậm chức Chức vụ khi được bổ nhiệm
An Giang[2] Lâm Phước Nguyên[3]

(1971)

Đại tá Cần Thơ 30.8.2022

(200 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Hậu Giang (10.2016-9.2022)
Bà Rịa –

Vũng Tàu [4]

Bùi Văn Thảo

(1963)

Đại tá Ninh Bình 31.5.2018

(4 năm, 291 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu[5]
Bạc Liêu[6] Hồ Việt Triều

(1973)

Đại tá Bến Tre 1.2.2023

(45 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Cà Mau (9.2020-2.2023)
Bắc Giang[7] Nguyễn Quốc Toản

(1978)

Đại tá Hải Phòng 2.10.2019

(3 năm, 124 ngày)

Phó Cục trưởng, Thư ký lãnh đạo Bộ Công an [8][9]
Bắc Kạn[10] Hà Văn Tuyên

(1969)

Đại tá Cao Bằng 28.6.2020

(2 năm, 263 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Lai Châu[11]
Bắc Ninh[12] Bùi Duy Hưng

(1978)

Đại tá Hải Phòng 20.4.2021

(1 năm, 332 ngày)

Phó Cục trưởng, Thư ký lãnh đạo Bộ Công an [13][14]
Bến Tre[15] Trương Sơn Lâm 1972 Đại tá Thanh Hóa 10.10.2022

(159 ngày)

Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và Phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao[16][17]
Bình Dương[18] Trịnh Ngọc Quyên

(1969)

Đại tá Hải Dương 13.5.2019

(3 năm, 309 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh[19][20]
Bình Định[21] Võ Đức Nguyện

(1966)

Đại tá Quảng Ngãi 29.5.2020

(2 năm, 293 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ngãi[22][23]
Bình Phước[24] Bùi Xuân Thắng

(1965)

Đại tá Nghệ An 28.5.2019

(3 năm, 294 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Bình Phước[25][26]
Bình Thuận[27] Trần Văn Toản

(1967)

Đại tá Thái Bình 17.9.2018

(4 năm, 182 ngày)

Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự[28]
Cà Mau[29] Phạm Thành Sỹ

(1964)

Đại tá Cà Mau 9.11.2015

(7 năm, 129 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Cà Mau[30][31]
Cao Bằng[32] Vũ Hồng Quang

(1968)

Đại tá Nam Định 30.6.2020

(2 năm, 261 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Lạng Sơn[33][34]
Cần Thơ[35] Nguyễn Văn Thuận

(1965)

Thiếu tướng Hậu Giang 26.10.2018

(4 năm, 143 ngày)

Phó Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ
Đà Nẵng[36] Vũ Xuân Viên

(1964)

Thiếu tướng Quảng Ngãi 31.8.2018

(4 năm, 199 ngày)

Cục trưởng Cục Tham mưu, Tổng cục Cảnh sát
Đắk Lắk[37] Lê Vinh Quy

(1967)

Thiếu tướng Quảng Nam 1.3.2021

(2 năm, 17 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Lâm Đồng
Đắk Nông[38] Bùi Quang Thanh

(1977)

Đại tá Quảng Bình 14.7.2021

(1 năm, 247 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
Điện Biên[39] Ngô Thanh Bình

(1978)

Đại tá Ninh Bình 15.11.2021

(1 năm, 123 ngày)

Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
Đồng Nai[40] Nguyễn Sỹ Quang

(1970)

Thiếu tướng Nghệ An 01.07.2022

(260 ngày)

Phó Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh (2019-7.2022)
Đồng Tháp[41] Nguyễn Văn Hiểu

(1964)

Đại tá Vĩnh Long 17.7.2019

(3 năm, 244 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long
Gia Lai[42] Rah Lan Lâm

(1966)

Thiếu tướng Gia Lai 29.6.2020

(2 năm, 262 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
Hà Giang[43] Phan Huy Ngọc

(1972)

Đại tá Vĩnh Phúc 17.4.2020

(2 năm, 335 ngày)

Phó Giám đốc công an tỉnh Phú Thọ
Hà Nam[44] Nguyễn Quốc Hùng

(1969)

Đại tá Hải Phòng 26.6.2020

(2 năm, 265 ngày)

Phó Giám đốc Công an thành phố Hải Phòng
Hà Nội[45] Nguyễn Hải Trung

(1968)

Trung tướng Vĩnh Phúc 1.8.2020

(2 năm, 229 ngày)

Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
Hà Tĩnh[46] Nguyễn Hồng Phong

(1979)

Đại tá Phú Thọ 01.7.2022

(260 ngày

Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa
Hải Dương[47] Bùi Quang Bình[48](1978) Đại tá Thái Bình 1.3.2022

(1 năm, 17 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh (4.2020-3.2022)
Hải Phòng[49] Vũ Thanh Chương

(1968)

Thiếu tướng Thái Bình 1.10.2019

(3 năm, 168 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương (2018-10.2019)
Hậu Giang[50] Huỳnh Việt Hòa

(1976)

Đại tá Kiên Giang 1.5.2020

(2 năm, 321 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Hậu Giang (9.2014-5.2020)
Hòa Bình[51] Đỗ Thanh Bình

(1976)

Đại tá Hà Nội 15.8.2022

(215 ngày)

Phó cục trưởng cục CSGT (2018-2022)
Thành phố Hồ Chí Minh [52] Lê Hồng Nam

(1966)

Thiếu tướng Bình Dương 26.6.2020

(2 năm, 265 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Long An
Hưng Yên[53] Nguyễn Thanh Trường

(1974)

Đại tá Hải Dương 28.9.2021

(1 năm, 171 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình
Khánh Hòa[54] Nguyễn Thế Hùng[55]

(1969)

Đại tá Quảng Trị 30.4.2022

(322 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Ninh Thuận
Kiên Giang[56] Nguyễn Văn Hận

(1971)

Đại tá Bạc Liêu 12.4.2022

(340 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Bạc Liêu
Kon Tum[57] Nguyễn Hồng Nhật

(1968)

Đại tá Bình Định 31.1.2020

(3 năm, 46 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Kon Tum
Lai Châu[58] Nguyễn Viết Giang

(1968)

Đại tá Hà Giang 28.6.2020

(2 năm, 263 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Hà Giang
Lạng Sơn[59] Thái Hồng Công

(1966)

Đại tá Hà Tĩnh 30.6.2020

(2 năm, 261 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh
Lào Cai[60] Lưu Hồng Quảng

(1968)

Đại tá Thanh Hóa 2.3.2020

(3 năm, 16 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai
Lâm Đồng[61] Trương Minh Đương

(1976)

Đại tá Cà Mau 30.5.2022

(292 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Lâm Đồng
Long An[62] Lâm Minh Hồng

(1969)

Đại tá Đồng Tháp 26.6.2020

(2 năm, 265 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh An Giang
Nam Định[63] Trần Minh Tiến

(1967)

Đại tá Hà Nam 30.5.2022

(292 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Lâm Đồng
Nghệ An[64] Phạm Thế Tùng

(1972)

Thiếu tướng Hưng Yên 20.4.2021

(1 năm, 332 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
Ninh Bình[65] Đặng Trọng Cường

(1976)

Đại tá Phú Thọ 1.9.2022

(198 ngày)

Phó Chánh văn phòng cơ quan CSDT
Ninh Thuận[66] Huỳnh Tấn Hạnh[67]

(1976)

Đại tá Quảng Nam 30.4.2022

(322 ngày)

Phó Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại
Phú Thọ[68] Phạm Trường Giang

(1968)

Đại tá Hải Dương 22.10.2018

(4 năm, 147 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương
Phú Yên[69] Phan Thanh Tám

(1967)

Đại tá Quảng Nam 29.6.2020

(2 năm, 262 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
Quảng Bình[70] Nguyễn Hữu Hợp

(1968)

Đại tá Nghệ An 1.6.2022

(290 ngày)

Phó Cục trưởng Cục An ninh kinh tế
Quảng Nam[71] Nguyễn Đức Dũng[72](1967) Thiếu tướng Quảng Ngãi 11.11.2019

(3 năm, 127 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam
Quảng Ninh[73] Đinh Văn Nơi[3]
(1976)
Thiếu tướng Cần Thơ 31.8.2022

(199 ngày)

Giám đốc Công an tỉnh An Giang
Quảng Ngãi[74] Phan Công Bình

(1966)

Đại tá Bình Định 4.5.2020

(2 năm, 318 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Bình Định
Quảng Trị[75] Nguyễn Văn Thanh

(1967)

Đại tá Thừa Thiên Huế 26.6.2020

(2 năm, 265 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên Huế
Sóc Trăng[76] Bùi Quốc Khánh

(1969)

Đại tá Quảng Ngãi 5.1.2023

(72 ngày)

Sơn La[77] Nguyễn Ngọc Vân

(1972)

Thiếu tướng Phú Thọ 13.11.2019

(3 năm, 125 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Phú Thọ
Tây Ninh[78] Nguyễn Văn Trãi

(1967)

Đại tá Bến Tre 28.3.2019

(3 năm, 355 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Tây Ninh
Thái Bình[79] Trần Văn Phúc

(1978)

Đại tá Hà Nội 29.9.2021

(1 năm, 170 ngày)

Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu
Thái Nguyên[80] Bùi Đức Hải

(1968)

Đại tá Thái Bình 29.6.2020

(2 năm, 262 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình
Thanh Hóa[81] Trần Phú Hà

(1967)

Thiếu tướng Nam Định 8.6.2020

(2 năm, 283 ngày)

Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
Thừa Thiên – Huế [82] Nguyễn Thanh Tuấn

(1976)

Đại tá Thanh Hóa 10.10.2022

(159 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên -Huế
Tiền Giang[83] Nguyễn Văn Nhựt

(1965)

Đại tá Bến Tre 17.7.2019

(3 năm, 244 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Bến Tre
Trà Vinh[84] Trần Xuân Ánh

(1975)

Đại tá Hà Tĩnh 15.10.2021

(1 năm, 154 ngày)

Phó Cục trưởng Cục Tổ chức - Cán bộ
Tuyên Quang[85] Phạm Kim Đĩnh

(1975)

Đại tá Tuyên Quang 1.2.2020

(3 năm, 45 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Tuyên Quang
Vĩnh Long[86] Nguyễn Trọng Dũng

(1966)

Đại tá Hà Nội 13.5.2021

(1 năm, 309 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long
Vĩnh Phúc[87] Đinh Ngọc Khoa

(1968)

Đại tá Ninh Bình 27.3.2019

(3 năm, 356 ngày)

Phó Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình
Yên Bái[88] Lê Việt Thắng

(1972)

Đại tá Hưng Yên 1.2.2023

(45 ngày)

Giám Đốc Công An Bạc Liêu (11.2019-2.2023)

Xem chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Quốc hội Việt Nam (27 tháng 11 năm 2014). “Luật Công an nhân dân 2014”. Thư viện pháp luật. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ Đ/c: Số 1333, đường Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Long, TP. Long Xuyên
  3. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :6
  4. ^ Đ/c: Số 15 Trường Chinh, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa
  5. ^ “Bổ nhiệm Giám đốc Công an tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ. 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ Đ/c: Số 5 Nguyễn Tất Thành, Phường 1, TP. Bạc Liêu
  7. ^ Đ/c: Số 1A, đường Nguyễn Cao, P. Ngô Quyền, TP. Bắc Giang
  8. ^ Quỳnh Nguyễn (20 tháng 3 năm 2021). “Giám đốc công an tỉnh trẻ nhất nước hiện nay là ai?”. Báo điện tử báo Nông thôn Ngày nay. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ Nguyễn Thắng (5 tháng 8 năm 2020). “Thượng tá Nguyễn Quốc Toản đắc cử Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Công an Bắc Giang”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ Đ/c: Số 12, đường Trường Chinh, TP. Bắc Kạn
  11. ^ Thùy Dương; Đức Thuần (30 tháng 6 năm 2020). “Đại tá Hà Văn Tuyên giữ chức vụ Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn”. Báo Công an nhân dân điện tử. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ Đ/c: Số 14 Lý Thái Tổ, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh
  13. ^ Trương Huyền (22 tháng 4 năm 2021). “Chân dung tân Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh 43 tuổi”. Báo điện tử VTC News. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ Thái Sơn (20 tháng 4 năm 2021). “Công bố quyết định bổ nhiệm Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh”. Báo Nhân Dân. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ Đ/c: Số 404D, Đồng Văn Cống, Phường 7, TP. Bến Tre
  16. ^ Ngọc Linh (7 tháng 10 năm 2019). “Chân dung tân Giám đốc Công an Bến Tre Võ Hùng Minh”. Tạp chí Thời Đại. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ Trần Lĩnh; Văn Thỉnh (6 tháng 10 năm 2019). “Công an tỉnh Bến Tre có tân Giám đốc”. Báo Công an nhân dân điện tử. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ Đ/c: Số 81, đường Cách mạng tháng Tám, P. Chánh Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một
  19. ^ Minh Châu (13 tháng 5 năm 2019). “Đại tá Trịnh Ngọc Quyên giữ chức vụ Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương”. An ninh Hải Phòng điện tử. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ PV (1 tháng 4 năm 2019). “Đại tá Trịnh Ngọc Quyên giữ chức Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương”. Báo Đại Đoàn Kết. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ Đ/c: Số 01A Trần Phú, TP. Quy Nhơn
  22. ^ Trị Bình (29 tháng 5 năm 2020). “Đại tá Võ Đức Nguyện được bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Công an tỉnh Bình Định”. Báo Thanh Niên. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ Nguyễn Tri (29 tháng 5 năm 2020). “Bình Định có tân Giám đốc Công an tỉnh”. Báo Lao Động. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ Đ/c: Số 12, đường Trần Hưng Đạo, P. Tân Phú, TP. Đồng Xoài
  25. ^ “Trao quyết định bổ nhiệm Giám đốc Công an Bình Phước”. Báo Công an nhân dân điện tử. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  26. ^ Nhất Sơn (4 tháng 5 năm 2019). “Công bố quyết định điều động Giám đốc Công an tỉnh Bình Phước”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  27. ^ Đ/c: Số 117, đường Tôn Đức Thắng, P. Phú Thủy, TP. Phan Thiết
  28. ^ Quế Hà (17 tháng 9 năm 2018). “Đại tá Trần Văn Toản làm Giám đốc Công an Bình Thuận”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  29. ^ Đ/c: Số 47, Bùi Thị Trường, Khóm 3, Phường 5, TP. Cà Mau
  30. ^ Thiện Thảo; Trách Xuân (9 tháng 11 năm 2015). “Đại tá Phạm Thành Sỹ giữ chức Giám đốc Công an tỉnh Cà Màu”. Báo Công an Thành Phố Hồ Chí Minh. Truy cập 29 tháng 6 năm 2021.
  31. ^ Gia Bách (9 tháng 11 năm 2015). “Đại tá Phạm Thành Sỹ làm Giám đốc công an Cà Mau”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  32. ^ Đ/c: Đường Tân An, P. Tân Giang, TP. Cao Bằng
  33. ^ Xuân Trường (30 tháng 6 năm 2020). “Đại tá Vũ Hồng Quang làm Giám đốc Công an tỉnh Cao Bằng”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  34. ^ Chu Hiệu (30 tháng 6 năm 2020). “Đại tá Vũ Hồng Quang được bổ nhiệm làm Giám đốc Công an tỉnh Cao Bằng”. VietnamPlus. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2021.
  35. ^ Đ/c: Số 9A Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều
  36. ^ Đ/c: Số 80 Lê Lợi, Q. Hải Châu
  37. ^ Đ/c: Số 58 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột
  38. ^ Đ/c: Tổ 2, P. Nghĩa Phú, TP. Gia Nghĩa
  39. ^ Đ/c: Số 312, Đường Võ Nguyên Giáp, P. Him Lam, TP. Điện Biên Phủ
  40. ^ Đ/c: Số 161 Phạm Văn Thuận, P. Tân Tiến, TP. Biên Hòa
  41. ^ Đ/c: Số 27, đường Lý Thường Kiệt, Phường 1, TP. Cao Lãnh
  42. ^ Đ/c: Số 267A Trần Phú, TP. Pleiku
  43. ^ Đ/c: Số 28, phố Phan Chu Trinh, P. Minh Khai, TP. Hà Giang
  44. ^ Đ/c: Đường Lý Thường Kiệt, Phường Lê Hồng Phong, TP. Phủ Lý
  45. ^ Đ/c: Số 87 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm
  46. ^ Đ/c: Số 04, Đường Nguyễn Thiếp, TP. Hà Tĩnh
  47. ^ Đ/c: Số 35, Đại lộ Hồ Chí Minh, Phường Nguyễn Trãi, TP. Hải Dương
  48. ^ Phạm Công (28 tháng 2 năm 2022). “Thượng tá Bùi Quang Bình giữ chức Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương”. VietNamNet. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.
  49. ^ Đ/c: Số 2 Lê Đại Hành, Q. Hồng Bàng
  50. ^ Đ/c: Số 9, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường 5, TP. Vị Thanh
  51. ^ Đ/c: P. Phương Lâm, TP. Hòa Bình
  52. ^ Đ/c: Số 127 Trương Định, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
  53. ^ Đ/c: Số 45, Đ. Hải Thượng Lãn Ông, P. Hiến Nam, TP. Hưng Yên
  54. ^ Đ/c: Số 80 Trần Phú, TP. Nha Trang
  55. ^ “Khánh Hòa và Ninh Thuận có Giám đốc Công an mới”.
  56. ^ Đ/c: Số 08 Lý Thường Kiệt, P. Vĩnh Thanh, TP. Rạch Giá
  57. ^ Đ/c: Số 198 Phan Chu Trinh, TP. Kon Tum
  58. ^ Đ/c: Tổ 16, P. Tân Phong, TP. Lai Châu
  59. ^ Đ/c: Số 15, đường Hoàng Văn Thụ, P. Chi Lăng, TP. Lạng Sơn
  60. ^ Đ/c: Số 06, đường Trần Kim Chiến, P. Nam Cường, TP. Lào Cai
  61. ^ Đ/c: Số 04 Trần Bình Trọng, Phường 5, TP. Đà Lạt
  62. ^ Đ/c: Số 76, Phường 4, TP. Tân An
  63. ^ Đ/c: Số 117 Quốc lộ 10, P. Lộc Vượng, TP. Nam Định
  64. ^ Đ/c: Số 7, Trường Thi, TP. Vinh
  65. ^ Đ/c: Đường Đinh Tất Miễn, P. Đông Thành, TP. Ninh Bình
  66. ^ Đ/c: Khu phố 4, P. Mỹ Bình, TP. Phan Rang - Tháp Chàm
  67. ^ “Khánh Hòa và Ninh Thuận có Giám đốc Công an mới”.
  68. ^ Đ/c: Số 51, Đường Trần Phú, P. Tân Dân, TP. Việt Trì
  69. ^ Đ/c: Số 44 Lê Duẩn, Phường 6, TP. Tuy Hòa
  70. ^ Đ/c: Đường Nguyễn Văn Linh, TP. Đồng Hới
  71. ^ Đ/c: Đường Trần Hưng Đạo, TP. Tam Kỳ
  72. ^ “Đại tá Nguyễn Đức Dũng làm giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam”. báo Tuổi trẻ. 2019-11-11. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  73. ^ Đ/c: P. Hồng Hà, TP. Hạ Long
  74. ^ Đ/c: Số 174 Hùng Vương, P. Trần Phú, TP. Quảng Ngãi./
  75. ^ Đ/c: Đường Điện Biên Phủ, P. Đông Lương, TP. Đông Hà
  76. ^ Đ/c: Số 18 Hùng Vương, Phường 6, TP. Sóc Trăng
  77. ^ Đ/c: Số 678, Đường Lê Duẩn, P. Chiềng Sinh, TP. Sơn La
  78. ^ Đ/c: Phường 3, TP. Tây Ninh
  79. ^ Đ/c: Số 228 phố Trần Thánh Tông, P. Lê Hồng Phong, TP. Thái Bình
  80. ^ Đ/c: Số 18, đường Nha Trang, TP. Thái Nguyên
  81. ^ Đ/c: Số 15A Hạc Thành, P. Ba Đình, TP. Thanh Hóa
  82. ^ Đ/c: Số 27 Trần Cao Vân, P. Phú Hội, TP. Huế
  83. ^ Đ/c: Số 152 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 9, TP. Mỹ Tho
  84. ^ Đ/c: Số 29 Võ Nguyên Giáp, Khóm 6, Phường 7, TP. Trà Vinh
  85. ^ Đ/c: Số 294 Lê Hồng Phong, Phường 3, TP. Tuyên Quang
  86. ^ Đ/c: Số 71/22A, Phó Cơ Điều, Phường 3, TP. Vĩnh Long
  87. ^ Đ/c: Số 1 Tôn Đức Thắng, P. Khai Quang, TP. Vĩnh Yên
  88. ^ Đ/c: P. Yên Ninh, TP. Yên Bái