Cúp bóng đá châu Á 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp của Cúp bóng đá châu Á 2019 là giai đoạn thứ hai và chung kết của giải đấu, sau vòng bảng. Giai đoạn này bắt đầu vào tháng 1 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 1 tháng 2 với trận chung kết, tổ chức tại sân vận động Thành phố Thể thao Zayed ở thành phố Abu Dhabi. Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng (tổng cộng 16 đội) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp theo thể thức loại trực tiếp.[1]

Tất cả thời gian theo giờ địa phương, GST (UTC+4).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu kết thúc 90 phút mà kết quả hòa, hiệp phụ sẽ được thi đấu (mỗi hiệp 15 phút). Nếu vẫn còn hòa sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bởi một loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[1] Lần đầu tiên trong lịch sử kể từ khi vòng đấu loại trực tiếp lần đầu tiên được tổ chức năm 1972, không có trận tranh hạng ba.

Thiết lập AFC ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội.[1]

  • R16-1: Nhì bảng A v Nhì bảng C
  • R16-2: Nhất bảng D v Ba bảng B/E/F
  • R16-3: Nhất bảng B v Ba bảng A/C/D
  • R16-4: Nhất bảng F v Nhì bảng E
  • R16-5: Nhất bảng C v Ba bảng A/B/F
  • R16-6: Nhất bảng E v Nhì bảng D
  • R16-7: Nhất bảng A v Ba bảng C/D/E
  • R16-8: Nhì bảng B v Nhì bảng F

Sự kết hợp của các trận đấu trong vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Phân cặp liên quan đến các đội bóng xếp thứ ba phụ thuộc vào 4 đội xếp thứ ba lọt vòng 16 đội.[1]

  Phân cặp xảy ra trong thực tế
Các đội xếp thứ ba đủ
điều kiện từ các bảng
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội tuyển quốc gia đứng đầu từ mỗi bảng 6 đội cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất vượt qua vòng bảng, giành quyền thi đấu vòng loại trực tiếp.[1]

Bảng Đội hạng nhất Đội hạng nhì Các đội xếp thứ ba
(Bốn đội tốt nhất đủ điều kiện)
A  UAE  Thái Lan  Bahrain
B  Jordan  Úc
C  Hàn Quốc  Trung Quốc  Kyrgyzstan
D  Iran  Iraq  Việt Nam
E  Qatar  Ả Rập Xê Út
F  Nhật Bản  Uzbekistan  Oman

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
20 tháng 1 – Hazza bin Zayed
 
 
 Thái Lan1
 
24 tháng 1 – Mohammed bin Zayed
 
 Trung Quốc2
 
 Trung Quốc0
 
20 tháng 1 – Mohammed bin Zayed
 
 Iran3
 
 Iran2
 
28 tháng 1 – Hazza bin Zayed
 
 Oman0
 
 Iran0
 
20 tháng 1 – Al Maktoum
 
 Nhật Bản3
 
 Jordan1 (2)
 
24 tháng 1 – Al Maktoum
 
 Việt Nam (p)1 (4)
 
 Việt Nam0
 
21 tháng 1 – Sharjah
 
 Nhật Bản1
 
 Nhật Bản1
 
1 tháng 2 – Thành phố Thể thao Zayed
 
 Ả Rập Xê Út0
 
 Nhật Bản1
 
22 tháng 1 – Rashid
 
 Qatar3
 
 Hàn Quốc (s.h.p.)2
 
25 tháng 1 – Thành phố Thể thao Zayed
 
 Bahrain1
 
 Hàn Quốc0
 
22 tháng 1 – Al Nahyan
 
 Qatar1
 
 Qatar1
 
29 tháng 1 – Mohammed bin Zayed
 
 Iraq0
 
 Qatar4
 
21 tháng 1 – Thành phố Thể thao Zayed
 
 UAE0
 
 UAE (s.h.p.)3
 
25 tháng 1 – Hazza bin Zayed
 
 Kyrgyzstan2
 
 UAE1
 
21 tháng 1 – Khalifa bin Zayed
 
 Úc0
 
 Úc (p)0 (4)
 
 
 Uzbekistan0 (2)
 

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Jordan vs Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Jordan 1–1 (s.h.p.) Việt Nam
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
2–4
Khán giả: 14.205
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)
Jordan
Việt Nam
GK 1 Amer Shafi (c)
RB 2 Feras Shelbaieh
CB 3 Tareq Khattab
CB 21 Salem Al-Ajalin
LB 19 Anas Bani Yaseen
CM 6 Saeed Murjan Thay ra sau 71 phút 71'
CM 4 Baha' Abdel-Rahman
RW 18 Musa Al-Taamari Thay ra sau 98 phút 98'
AM 7 Yousef Al-Rawashdeh Thay ra sau 105+2 phút 105+2'
LW 13 Khalil Bani Attiah Thẻ vàng 57'
CF 11 Yaseen Al-Bakhit Thay ra sau 98 phút 98'
Vào sân thay người:
FW 9 Baha' Faisal Vào sân sau 71 phút 71'
DF 23 Ihsan Haddad Vào sân sau 98 phút 98'
FW 14 Ahmad Ersan Vào sân sau 98 phút 98'
MF 10 Ahmed Samir Vào sân sau 105+2 phút 105+2'
Huấn luyện viên:
Bỉ Vital Borkelmans
GK 23 Đặng Văn Lâm
CB 2 Đỗ Duy Mạnh
CB 3 Quế Ngọc Hải (c)
CB 4 Bùi Tiến Dũng
RWB 8 Nguyễn Trọng Hoàng Thay ra sau 117 phút 117'
LWB 5 Đoàn Văn Hậu
RM 19 Nguyễn Quang Hải
CM 7 Nguyễn Huy Hùng Thay ra sau 96 phút 96'
CM 16 Đỗ Hùng Dũng
LM 20 Phan Văn Đức Thay ra sau 105+1 phút 105+1'
CF 10 Nguyễn Công Phượng Thay ra sau 77 phút 77'
Vào sân thay người:
FW 22 Nguyễn Tiến Linh Vào sân sau 77 phút 77'
FW 9 Nguyễn Văn Toàn Vào sân sau 96 phút 96'
MF 6 Lương Xuân Trường Vào sân sau 105+1 phút 105+1'
MF 14 Trần Minh Vương Vào sân sau 117 phút 117'
Huấn luyện viên:
Hàn Quốc Park Hang-seo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nguyễn Quang Hải (Việt Nam)

Trợ lý trọng tài:[2]
Reza Sokhandan (Iran)
Mohammadreza Mansouri (Iran)
Trọng tài thứ tư:
Abu Bakar Al-Amri (Oman)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Mohanad Qassim (Iraq)
Lưu Quách Dân (Hồng Kông)

Thái Lan vs Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ Trung Quốc sau khi ghi bàn thắng đầu tiên của họ vào lưới Thái Lan.
Thái Lan 1–2 Trung Quốc
Chi tiết
Thái Lan
Trung Quốc
GK 23 Siwarak Tedsungnoen
RB 3 Theerathon Bunmathan
CB 4 Chalermpong Kerdkaew
CB 6 Pansa Hemviboon
LB 16 Mika Chunuonsee
CM 18 Chanathip Songkrasin
CM 8 Thitipan Puangchan Thẻ vàng 8'
CM 17 Tanaboon Kesarat Thẻ vàng 43' Thay ra sau 81 phút 81'
RW 22 Supachai Jaided Thẻ vàng 45' Thay ra sau 63 phút 63'
CF 10 Teerasil Dangda (c)
LW 19 Tristan Do
Vào sân thay người:
FW 12 Chananan Pombuppha Vào sân sau 63 phút 63'
MF 21 Pokklaw Anan Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Sirisak Yodyardthai
GK 1 Nhan Tuấn Lăng
RB 19 Lưu Dương Thay ra sau 64 phút 64'
CB 4 Thạch Kha Thẻ vàng 61'
CB 5 Trương Lâm Bồng Thẻ vàng 34'
LB 6 Phùng Tiêu Đình
CM 11 Hao Tuấn Mẫn
CM 15 Ngô Hy Thẻ vàng 35' Thay ra sau 82 phút 82'
CM 10 Trịnh Chí (c)
RW 18 Cao Lâm
CF 7 Vũ Lỗi
LW 22 Vũ Đại Bảo Thay ra sau 64 phút 64'
Vào sân thay người:
FW 9 Tiêu Trí Vào sân sau 64 phút 64'
MF 16 Kim Kính Đạo Thẻ vàng 88' Vào sân sau 64 phút 64'
MF 8 Triệu Húc Nhật Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Ý Marcello Lippi

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Phùng Tiêu Đình (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:[2]
Mohamed Al-Hammadi (UAE)
Hasan Al-Mahri (UAE)
Trọng tài thứ tư:
Palitha Hemathunga (Sri Lanka)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)

Iran vs Oman[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ môn Alireza Beiranvand cản phá cú sút phạt đền của Oman.
Iran 2–0 Oman
Chi tiết
Iran
Oman
GK 1 Alireza Beiranvand
RB 23 Ramin Rezaeian
CB 8 Morteza Pouraliganji
CB 19 Majid Hosseini Thẻ vàng 2'
LB 5 Milad Mohammadi
RM 17 Mehdi Taremi
CM 21 Ashkan Dejagah (c) Thay ra sau 78 phút 78'
CM 9 Omid Ebrahimi
LM 18 Alireza Jahanbakhsh Thay ra sau 69 phút 69'
AM 11 Vahid Amiri Thẻ vàng 65'
CF 20 Sardar Azmoun Thay ra sau 88 phút 88'
Vào sân thay người:
DF 4 Rouzbeh Cheshmi Vào sân sau 69 phút 69'
MF 14 Saman Ghoddos Vào sân sau 78 phút 78'
MF 7 Masoud Shojaei Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Carlos Queiroz
GK 18 Faiz Al-Rushaidi
RB 11 Saad Al-Mukhaini
CB 13 Khalid Al-Braiki
CB 2 Mohammed Al-Musalami Thẻ vàng 59'
LB 17 Ali Al-Busaidi
CM 20 Salaah Al-Yahyaei Thay ra sau 46 phút 46'
CM 12 Ahmed Kano (c) Thay ra sau 81 phút 81'
CM 23 Harib Al-Saadi
RW 15 Jameel Al-Yahmadi
CF 16 Muhsen Al-Ghassani Thay ra sau 88 phút 88'
LW 6 Raed Ibrahim Saleh
Vào sân thay người:
FW 7 Khalid Al-Hajri Vào sân sau 46 phút 46'
MF 10 Mohsin Al-Khaldi Vào sân sau 81 phút 81'
FW 9 Mohammed Al-Ghassani Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Hà Lan Pim Verbeek

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alireza Beiranvand (Iran)

Trợ lý trọng tài:[2]
Miguel Hernández (México)
Alberto Morín (México)
Trọng tài thứ tư:
Matthew Cream (Úc)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Chris Beath (Úc)
Ali Sabah (Iraq)

Nhật Bản vs Ả Rập Xê Út[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 1–0 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Nhật Bản
Ả Rập Xê Út
GK 12 Gonda Shūichi
RB 19 Sakai Hiroki
CB 16 Tomiyasu Takehiro
CB 22 Yoshida Maya (c)
LB 5 Nagatomo Yuto
CM 6 Endo Wataru
CM 7 Shibasaki Gaku
RW 21 Doan Ritsu Thay ra sau 89 phút 89'
AM 9 Minamino Takumi Thay ra sau 77 phút 77'
LW 8 Haraguchi Genki
CF 13 Muto Yoshinori Thẻ vàng 39' Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
Vào sân thay người:
MF 14 Ito Junya Vào sân sau 77 phút 77'
DF 18 Shiotani Tsukasa Vào sân sau 89 phút 89'
FW 11 Kitagawa Koya Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Moriyasu Hajime
GK 21 Mohammed Al-Owais
RB 2 Mohammed Al-Breik
CB 23 Mohammed Al-Fatil
CB 4 Ali Al-Bulaihi
LB 13 Yasser Al-Shahrani Thẻ vàng 81'
DM 14 Abdullah Otayf Thay ra sau 78 phút 78'
RM 11 Hattan Bahebri Thay ra sau 88 phút 88'
CM 20 Abdulaziz Al-Bishi Thay ra sau 56 phút 56'
CM 16 Housain Al-Mogahwi
LM 10 Salem Al-Dawsari (c)
CF 19 Fahad Al-Muwallad Thẻ vàng 55'
Vào sân thay người:
MF 8 Yahya Al-Shehri Vào sân sau 56 phút 56'
FW 9 Mohammed Al-Saiari Vào sân sau 78 phút 78'
MF 18 Abdulrahman Ghareeb Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Juan Antonio Pizzi

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Tomiyasu Takehiro (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:[3]
Abdukhamidullo Rasulov (Uzbekistan)
Jakhongir Saidov (Uzbekistan)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Grishchenko (Kyrgyzstan)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Valentin Kovalenko (Uzbekistan)
Nawaf Shukralla (Bahrain)

Úc vs Uzbekistan[sửa | sửa mã nguồn]

Úc
Uzbekistan
GK 1 Mathew Ryan
RB 4 Rhyan Grant Thẻ vàng 109'
CB 2 Milos Degenek
CB 5 Mark Milligan (c)
LB 16 Aziz Behich Thẻ vàng 25'
CM 20 Trent Sainsbury
CM 22 Jackson Irvine
RW 21 Awer Mabil Thay ra sau 68 phút 68'
AM 23 Tom Rogic Thẻ vàng 20' Thay ra sau 111 phút 111'
LW 15 Chris Ikonomidis Thay ra sau 96 phút 96'
CF 9 Jamie Maclaren Thay ra sau 75 phút 75'
Vào sân thay người:
FW 7 Mathew Leckie Vào sân sau 68 phút 68'
FW 14 Apostolos Giannou Vào sân sau 75 phút 75'
FW 10 Robbie Kruse Vào sân sau 96 phút 96'
MF 8 Massimo Luongo Vào sân sau 111 phút 111'
Huấn luyện viên:
Graham Arnold
GK 1 Ignatiy Nesterov
RB 6 Davron Khashimov Thẻ vàng 46'
CB 20 Islom Tukhtakhodjaev Thẻ vàng 2'
CB 5 Anzur Ismailov
LB 13 Oleg Zoteev Thay ra sau 105 phút 105'
RM 17 Dostonbek Khamdamov Thay ra sau 107 phút 107'
CM 19 Otabek Shukurov
CM 22 Javokhir Sidikov Thay ra sau 73 phút 73'
LM 11 Jaloliddin Masharipov
CF 14 Eldor Shomurodov Thay ra sau 104 phút 104'
CF 9 Odil Ahmedov (c)
Vào sân thay người:
MF 8 Ikromjon Alibaev Vào sân sau 73 phút 73'
FW 10 Marat Bikmaev Vào sân sau 104 phút 104'
DF 4 Farrukh Sayfiev Vào sân sau 105 phút 105'
MF 16 Azizbek Turgunboev Vào sân sau 107 phút 107'
Huấn luyện viên:
Argentina Héctor Cúper

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jackson Irvine (Úc)

Trợ lý trọng tài:[3]
Taleb Al-Marri (Qatar)
Saud Al-Maqaleh (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
Palitha Hemathunga (Sri Lanka)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Khamis Al-Marri (Qatar)
Ahmed Al-Kaf (Oman)

UAE vs Kyrgyzstan[sửa | sửa mã nguồn]

UAE 3–2 (s.h.p.) Kyrgyzstan
Chi tiết
UAE
Kyrgyzstan
GK 17 Khalid Eisa
RB 9 Bandar Al-Ahbabi
CB 4 Khalifa Mubarak Thay ra sau 30 phút 30'
CB 19 Ismail Ahmed
LB 18 Al Hassan Saleh
RM 13 Khamis Esmaeel Thẻ vàng 78'
CM 2 Ali Salmeen
CM 5 Amer Abdulrahman Thay ra sau 98 phút 98'
LM 10 Ismail Matar (c) Thay ra sau 82 phút 82'
AM 21 Khalfan Mubarak Thay ra sau 62 phút 62'
CF 7 Ali Mabkhout
Vào sân thay người:
DF 6 Fares Juma Vào sân sau 30 phút 30'
MF 15 Ismail Al Hammadi Vào sân sau 62 phút 62'
DF 23 Mohamed Ahmed Vào sân sau 82 phút 82'
FW 11 Ahmed Khalil Vào sân sau 98 phút 98'
Huấn luyện viên:
Ý Alberto Zaccheroni
GK 13 Kutman Kadyrbekov
RB 18 Kairat Zhyrgalbek Uulu Thẻ vàng 8'
CB 4 Mustafa Iusupov
CB 3 Tamirlan Kozubaev
LB 2 Valery Kichin (c)
RM 23 Akhlidin Israilov Thay ra sau 76 phút 76'
CM 9 Edgar Bernhardt Thay ra sau 64 phút 64'
CM 19 Vitalij Lux
CM 21 Farhat Musabekov Thay ra sau 80 phút 80'
LM 11 Bekzhan Sagynbaev Thẻ vàng 23'
CF 10 Mirlan Murzaev Thẻ vàng 88' Thay ra sau 102 phút 102'
Vào sân thay người:
MF 8 Aziz Sydykov Vào sân sau 64 phút 64'
MF 7 Tursunali Rustamov Vào sân sau 76 phút 76'
MF 22 Anton Zemlianukhin Vào sân sau 80 phút 80'
MF 20 Bakhtiyar Duyshobekov Vào sân sau 102 phút 102'
Huấn luyện viên:
Nga Aleksandr Krestinin

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Bandar Al-Ahbabi (UAE)

Trợ lý trọng tài:[3]
Huo Weiming (Trung Quốc)
Cao Yi (Trung Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Yoon Kwang-yeol (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Ko Hyung-jin (Hàn Quốc)

Hàn Quốc vs Bahrain[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ Bahrain và Hàn Quốc trước trận đấu.
Hàn Quốc 2–1 (s.h.p.) Bahrain
Chi tiết
Khán giả: 7.658
Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản)
Hàn Quốc
Bahrain
GK 1 Kim Seung-gyu
RB 2 Lee Yong
CB 4 Kim Min-jae
CB 19 Kim Young-gwon
LB 14 Hong Chul Thay ra sau 96 phút 96'
CM 6 Hwang In-beom Thay ra sau 89 phút 89'
CM 5 Jung Woo-young
RW 11 Hwang Hee-chan Thay ra sau 80 phút 80'
AM 7 Son Heung-min (c)
LW 17 Lee Chung-yong Thay ra sau 68 phút 68'
CF 18 Hwang Ui-jo
Vào sân thay người:
MF 8 Ju Se-jong Vào sân sau 68 phút 68'
FW 9 Ji Dong-won Vào sân sau 80 phút 80'
MF 12 Lee Seung-woo Vào sân sau 89 phút 89'
DF 3 Kim Jin-su Vào sân sau 96 phút 96'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Paulo Bento
GK 1 Sayed Shubbar Alawi Thay ra sau 102 phút 102'
RB 16 Sayed Redha Isa Thẻ vàng 95' Thay ra sau 109 phút 109'
CB 5 Hamad Al-Shamsan
CB 3 Waleed Al Hayam
LB 8 Mohamed Marhoon Thay ra sau 71 phút 71'
CM 19 Kamil Al Aswad
CM 7 Abdulwahab Al-Safi (c)
RW 4 Sayed Dhiya Saeed
AM 23 Jamal Rashid
LW 11 Ali Madan Thẻ vàng 25' Thay ra sau 57 phút 57'
CF 13 Mohamed Al Romaihi
Vào sân thay người:
FW 20 Sami Al-Husaini Vào sân sau 57 phút 57'
FW 9 Mahdi Al-Humaidan Vào sân sau 71 phút 71'
GK 22 Abdulkarim Fardan Vào sân sau 102 phút 102'
FW 10 Abdulla Yusuf Helal Vào sân sau 109 phút 109'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Miroslav Soukup

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lee Yong (Hàn Quốc)

Trợ lý trọng tài:[4]
Yamauchi Hiroshi (Nhật Bản)
Mihara Jun (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Anton Shchetinin (Úc)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Iida Jumpei (Nhật Bản)
Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)

Qatar vs Iraq[sửa | sửa mã nguồn]

Qatar 1–0 Iraq
Chi tiết
Qatar
Iraq
GK 1 Saad Al-Sheeb
RB 2 Ró-Ró
CB 15 Bassam Al-Rawi Thẻ vàng 90+3'
CB 4 Tarek Salman
LB 3 Abdelkarim Hassan Thẻ vàng 84'
CM 6 Abdulaziz Hatem
CM 23 Assim Madibo Thẻ vàng 11'
CM 16 Boualem Khoukhi
RW 10 Hassan Al-Haydos (c) Thay ra sau 90 phút 90'
CF 19 Almoez Ali
LW 11 Akram Afif
Vào sân thay người:
MF 12 Karim Boudiaf Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Félix Sánchez
GK 1 Jalal Hassan (c)
RB 2 Ahmad Ibrahim Thẻ vàng 39'
CB 6 Ali Adnan
CB 17 Alaa Ali Mhawi Thay ra sau 71 phút 71'
LB 5 Ali Faez
RM 13 Bashar Resan
CM 11 Humam Tariq Thay ra sau 36 phút 36'
CM 7 Safaa Hadi Thẻ vàng 86'
CM 14 Amjad Attwan Thẻ vàng 73'
LM 16 Hussein Ali
CF 10 Mohanad Ali Thẻ vàng 24'
Vào sân thay người:
MF 15 Ali Husni Vào sân sau 36 phút 36' Thay ra sau 66 phút 66'
FW 19 Mohammed Dawood Vào sân sau 66 phút 66'
DF 22 Rebin Sulaka Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên:
Slovenia Srečko Katanec

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Akram Afif (Qatar)

Trợ lý trọng tài:[4]
Ronnie Koh Min Kiat (Singapore)
Sergei Grishchenko (Kyrgyzstan)
Trọng tài thứ tư:
Rashid Al-Ghaithi (Oman)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Hettikamkanamge Perera (Sri Lanka)
Ahmed Al-Ali (Jordan)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Việt Nam vs Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Cổ động viên Việt Nam trên khán đài.
Việt Nam 0–1 Nhật Bản
Chi tiết
Việt Nam
Nhật Bản
GK 23 Đặng Văn Lâm
CB 4 Bùi Tiến Dũng I Thẻ vàng 56'
CB 3 Quế Ngọc Hải (c)
CB 2 Đỗ Duy Mạnh
RWB 8 Nguyễn Trọng Hoàng Thay ra sau 63 phút 63'
LWB 5 Đoàn Văn Hậu Thẻ vàng 60'
RM 10 Nguyễn Quang Hải
CM 16 Đỗ Hùng Dũng
CM 7 Nguyễn Huy Hùng Thay ra sau 54 phút 54'
LM 20 Phan Văn Đức Thay ra sau 75 phút 75'
CF 10 Nguyễn Công Phượng
Vào sân thay người:
FW 9 Nguyễn Văn Toàn Vào sân sau 54 phút 54'
MF 12 Nguyễn Phong Hồng Duy Vào sân sau 63 phút 63'
MF 6 Lương Xuân Trường Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Hàn Quốc Park Hang-seo
GK 12 Gonda Shūichi
RB 19 Sakai Hiroki
CB 16 Tomiyasu Takehiro
CB 22 Yoshida Maya (c)
LB 5 Nagatomo Yuto
RM 21 Doan Ritsu
CM 7 Shibasaki Gaku
CM 6 Endo Wataru
LM 8 Haraguchi Genki Thay ra sau 79 phút 79'
CF 9 Minamino Takumi Thay ra sau 89 phút 89'
CF 11 Kitagawa Koya Thay ra sau 72 phút 72'
Vào sân thay người:
FW 15 Osako Yuya Vào sân sau 72 phút 72'
MF 10 Inui Takashi Vào sân sau 79 phút 79'
DF 18 Shiotani Tsukasa Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Moriyasu Hajime

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Doan Ritsu (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:[5]
Mohamed Al-Hammadi (UAE)
Hasan Al-Mahri (UAE)
Trọng tài thứ tư:
Ammar Al-Jeneibi (UAE)
Trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Paolo Valeri (Ý)

Trung Quốc vs Iran[sửa | sửa mã nguồn]

Sardar AzmounMehdi Taremi.
Trung Quốc 0–3 Iran
Chi tiết
Trung Quốc
Iran
GK 1 Nhan Tuấn Lăng
RB 6 Phùng Tiêu Đình Thay ra sau 28 phút 28'
CB 2 Lưu Dịch Minh
CB 4 Thạch Kha
LB 17 Trương Trình Đống
CM 15 Ngô Hy Thay ra sau 25 phút 25'
CM 10 Trịnh Chí (c)
CM 19 Lưu Dương
RW 7 Vũ Lỗi Thay ra sau 75 phút 75'
CF 18 Cao Lâm
LW 11 Hao Tuấn Mẫn
Vào sân thay người:
MF 8 Triệu Húc Nhật Vào sân sau 25 phút 25'
FW 9 Tiêu Trí Thẻ vàng 78' Vào sân sau 28 phút 28'
FW 22 Vũ Đại Bảo Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Ý Marcello Lippi
GK 1 Alireza Beiranvand
RB 23 Ramin Rezaeian
CB 8 Morteza Pouraliganji
CB 13 Hossein Kanaanizadegan
LB 5 Milad Mohammadi
RM 18 Alireza Jahanbakhsh Thay ra sau 68 phút 68'
CM 9 Omid Ebrahimi
CM 3 Ehsan Hajsafi
LM 21 Ashkan Dejagah (c) Thay ra sau 76 phút 76'
AM 17 Mehdi Taremi Thẻ vàng 67'
CF 20 Sardar Azmoun Thay ra sau 86 phút 86'
Vào sân thay người:
MF 14 Saman Ghoddos Vào sân sau 68 phút 68'
DF 4 Rouzbeh Cheshmi Vào sân sau 76 phút 76'
FW 10 Karim Ansarifard Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Carlos Queiroz

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sardar Azmoun (Iran)

Trợ lý trọng tài:[5]
Taleb Al-Marri (Qatar)
Saud Al-Maqaleh (Qatar)
Trọng tài thứ tư:
César Arturo Ramos (México)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Khamis Al-Marri (Qatar)
Ravshan Irmatov (Uzbekistan)

Hàn Quốc vs Qatar[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ Qatar ăn mừng.
Hàn Quốc 0–1 Qatar
Chi tiết
Hàn Quốc
Qatar
GK 1 Kim Seung-gyu
RB 2 Lee Yong
CB 4 Kim Min-jae Thẻ vàng 9'
CB 19 Kim Young-gwon
LB 3 Kim Jin-su
CM 6 Hwang In-beom Thay ra sau 74 phút 74'
CM 5 Jung Woo-young Thẻ vàng 51'
RW 8 Ju Se-jong Thay ra sau 82 phút 82'
AM 7 Son Heung-min (c)
LW 17 Lee Chung-yong Thay ra sau 84 phút 84'
CF 18 Hwang Ui-jo
Vào sân thay người:
MF 13 Koo Ja-cheol Vào sân sau 74 phút 74'
FW 9 Ji Dong-won Vào sân sau 82 phút 82'
MF 12 Lee Seung-woo Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Paulo Bento
GK 1 Saad Al-Sheeb
RB 2 Ró-Ró
CB 15 Bassam Al-Rawi Thẻ vàng 40'
CB 4 Tarek Salman
LB 14 Salem Al-Hajri
CM 16 Boualem Khoukhi
CM 18 Abdulkarim Al-Ali
RW 10 Hassan Al-Haydos (c) Thay ra sau 90 phút 90'
AM 6 Abdulaziz Hatem Thẻ vàng 37'
LW 11 Akram Afif
CF 19 Almoez Ali Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
Vào sân thay người:
MF 12 Karim Boudiaf Vào sân sau 90 phút 90'
FW 7 Ahmed Alaaeldin Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Félix Sánchez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Abdulaziz Hatem (Qatar)

Trợ lý trọng tài:[6]
Abdukhamidullo Rasulov (Uzbekistan)
Jakhongir Saidov (Uzbekistan)
Trọng tài thứ tư:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Phó Minh (Trung Quốc)

UAE vs Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ và cổ động viên Các Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE) sau trận đấu.
UAE 1–0 Úc
Chi tiết
UAE
Úc
GK 17 Khalid Eisa
RB 23 Mohamed Ahmed Thay ra sau 18 phút 18'
CB 6 Fares Juma
CB 19 Ismail Ahmed
LB 3 Walid Abbas Thẻ vàng 78'
CM 2 Ali Salmeen
CM 8 Majed Hassan
RW 9 Bandar Al-Ahbabi
AM 10 Ismail Matar (c) Thay ra sau 52 phút 52'
LW 15 Ismail Al Hammadi Thẻ vàng 61' Thay ra sau 88 phút 88'
CF 7 Ali Mabkhout
Vào sân thay người:
DF 12 Khalifa Al Hammadi Vào sân sau 18 phút 18'
MF 16 Mohamed Abdulrahman Vào sân sau 52 phút 52'
MF 20 Saif Rashid Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Ý Alberto Zaccheroni
GK 1 Mathew Ryan
RB 4 Rhyan Grant
CB 20 Trent Sainsbury
CB 2 Milos Degenek
LB 16 Aziz Behich
RM 10 Robbie Kruse Thẻ vàng 44' Thay ra sau 73 phút 73'
CM 22 Jackson Irvine Thẻ vàng 90+7'
CM 5 Mark Milligan (c)
LM 15 Chris Ikonomidis
CF 14 Apostolos Giannou Thay ra sau 80 phút 80'
CF 9 Jamie Maclaren Thay ra sau 60 phút 60'
Vào sân thay người:
FW 7 Mathew Leckie Vào sân sau 60 phút 60'
FW 21 Awer Mabil Vào sân sau 73 phút 73'
FW 11 Andrew Nabbout Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Graham Arnold

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ali Mabkhout (UAE)

Trợ lý trọng tài:[6]
Yaser Tulefat (Bahrain)
Mihara Jun (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Turki Al-Khudhayr (Ả Rập Xê Út)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Nawaf Shukralla (Bahrain)
César Arturo Ramos (México)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Iran vs Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng đầu tiên của Nhật Bản do công của Yuya Osako.
Iran 0–3 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 23.262
Trọng tài: Chris Beath (Úc)
Iran
Nhật Bản
GK 1 Alireza Beiranvand
RB 23 Ramin Rezaeian
CB 8 Morteza Pouraliganji
CB 13 Hossein Kanaanizadegan
LB 5 Milad Mohammadi
CM 9 Omid Ebrahimi Thẻ vàng 44'
CM 3 Ehsan Hajsafi
RW 18 Alireza Jahanbakhsh Thay ra sau 71 phút 71'
AM 21 Ashkan Dejagah (c) Thay ra sau 71 phút 71'
LW 11 Vahid Amiri Thẻ vàng 24' Thay ra sau 58 phút 58'
CF 20 Sardar Azmoun Thẻ vàng 90+4'
Vào sân thay người:
FW 10 Karim Ansarifard Vào sân sau 58 phút 58'
MF 14 Saman Ghoddos Vào sân sau 71 phút 71'
MF 16 Mehdi Torabi Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Carlos Queiroz
GK 12 Gonda Shūichi
RB 19 Sakai Hiroki Thẻ vàng 46' Thay ra sau 73 phút 73'
CB 16 Tomiyasu Takehiro
CB 22 Yoshida Maya (c)
LB 5 Nagatomo Yuto Thẻ vàng 90+4'
RM 21 Doan Ritsu Thay ra sau 89 phút 89'
CM 7 Shibasaki Gaku
CM 6 Endo Wataru Thay ra sau 60 phút 60'
LM 8 Haraguchi Genki
CF 15 Osako Yuya
CF 9 Minamino Takumi
Vào sân thay người:
DF 18 Shiotani Tsukasa Vào sân sau 60 phút 60'
DF 3 Muroya Sei Vào sân sau 73 phút 73'
MF 14 Ito Junya Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Moriyasu Hajime

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Osako Yuya (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:[7]
Matthew Cream (Úc)
Anton Shchetinin (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Kim Dong-jin (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Ko Hyung-jin (Hàn Quốc)

Qatar vs UAE[sửa | sửa mã nguồn]

Qatar 4–0 UAE
Chi tiết
Qatar
UAE
GK 1 Saad Al-Sheeb
CB 23 Assim Madibo
CB 16 Boualem Khoukhi
CB 4 Tarek Salman
RWB 2 Ró-Ró Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
LWB 3 Abdelkarim Hassan
CM 10 Hassan Al-Haydos (c)
CM 14 Salem Al-Hajri
CM 12 Karim Boudiaf Thẻ vàng 62'
CF 11 Akram Afif Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
CF 19 Almoez Ali Thay ra sau 86 phút 86'
Vào sân thay người:
FW 7 Ahmed Alaaeldin Thẻ vàng 87' Vào sân sau 86 phút 86'
DF 8 Hamid Ismail Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
DF 13 Tameem Al-Muhaza Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Félix Sánchez
GK 17 Khalid Eisa
RB 13 Khamis Esmaeel
CB 19 Ismail Ahmed Thẻ đỏ 90+1'
CB 6 Fares Juma (c)
LB 3 Walid Abbas
CM 2 Ali Salmeen
CM 5 Amer Abdulrahman Thay ra sau 46 phút 46'
RW 9 Bandar Al-Ahbabi
AM 20 Saif Rashid Thay ra sau 70 phút 70'
LW 15 Ismail Al Hammadi Thay ra sau 51 phút 51'
CF 7 Ali Mabkhout
Vào sân thay người:
FW 10 Ismail Matar Thẻ vàng 55' Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Ahmed Khalil Vào sân sau 51 phút 51'
MF 16 Mohamed Abdulrahman Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Ý Alberto Zaccheroni

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Boualem Khoukhi (Qatar)

Trợ lý trọng tài:[7]
Miguel Hernández (México)
Alberto Morín (México)
Trọng tài thứ tư:
Ravshan Irmatov (Uzbekistan)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Chris Beath (Úc)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 1–3 Qatar
Chi tiết
Nhật Bản
Qatar
GK 12 Gonda Shūichi
RB 19 Sakai Hiroki Thẻ vàng 86'
CB 16 Tomiyasu Takehiro
CB 22 Yoshida Maya (c) Thẻ vàng 82'
LB 5 Nagatomo Yuto
RM 8 Haraguchi Genki Thay ra sau 62 phút 62'
CM 7 Shibasaki Gaku Thẻ vàng 20'
CM 18 Shiotani Tsukasa Thay ra sau 84 phút 84'
LM 21 Doan Ritsu
CF 15 Osako Yuya
CF 9 Minamino Takumi Thay ra sau 89 phút 89'
Vào sân thay người:
FW 13 Muto Yoshinori Vào sân sau 62 phút 62'
MF 14 Ito Junya Vào sân sau 84 phút 84'
MF 10 Inui Takashi Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Moriyasu Hajime
GK 1 Saad Al-Sheeb
CB 15 Bassam Al-Rawi
CB 16 Boualem Khoukhi Thay ra sau 61 phút 61'
CB 4 Tarek Salman
RWB 2 Ró-Ró Thẻ vàng 90+3'
LWB 3 Abdelkarim Hassan
CM 10 Hassan Al-Haydos (c) Thay ra sau 74 phút 74'
CM 6 Abdulaziz Hatem
CM 23 Assim Madibo
CF 11 Akram Afif Thẻ vàng 84'
CF 19 Almoez Ali
Vào sân thay người:
MF 14 Salem Al-Hajri Vào sân sau 61 phút 61'
MF 12 Karim Boudiaf Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Félix Sánchez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Akram Afif (Qatar)[9]

Trợ lý trọng tài:[10]
Abdukhamidullo Rasulov (Uzbekistan)
Jakhongir Saidov (Uzbekistan)
Trọng tài thứ tư:
Mã Ninh (Trung Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý trọng tài hỗ trợ video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Chris Beath (Úc)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “AFC Asian Cup 2019 Competition Regulations”. AFC.
  2. ^ a b c “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 20”. AFC. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ a b c “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 21”. AFC. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 22”. AFC. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 24”. AFC. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 25”. AFC. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ a b “MATCH OFFICIALS FOR JANUARY 28 & 29”. AFC. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “AFC Asian Cup, match report: Japan 1–3 Qatar”. The-AFC.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “Qatar clinch historic title”. The-AFC.com. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 1 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ “Match Officials for February 1”. Liên đoàn bóng đá châu Á. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]