Giải thưởng Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm của UEFA

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Biểu tượng danh hiệu Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất UEFA

Giải thưởng Cầu thủ nam xuất sắc nhất năm của UEFA là một giải thưởng bóng đá dành cho một cầu thủ đang chơi bóng cho một câu lạc bộ tại châu Âu được xem là xuất sắc nhất mùa bóng trước đó. Giải thưởng này do UEFA thiết lập năm 2011, nhằm khôi phục lại giải thưởng Quả bóng vàng châu Âu,[1][2] vốn đã được kết hợp với giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA năm 2010 thành giải thưởng Quả bóng vàng FIFA.[3] Nó cũng thay thế cho giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất mùa bóng của UEFA.[4]

Cầu thủ mở đầu cho danh hiệu này là Lionel Messi vào năm 2011.[5]

Tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]

Theo UEFA, giải thưởng "công nhận cầu thủ xuất sắc nhất, không kể quốc tịch nước nào, đang chơi bóng cho một câu lạc bộ thuộc một liên đoàn thành viên UEFA trong suốt mùa bóng trước đó."[1] Các cầu thủ được đánh giá qua màn trình diễn của họ trong tất cả các giải đấu thuộc châu âu, trong nước và quốc tế, tại câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia trong suốt mùa bóng.[1]

Bầu chọn[sửa | sửa mã nguồn]

Cách thức bầu chọn giải thưởng này giống như Quả bóng vàng châu Âu, được quyết định hoàn toàn bởi các nhà báo.[2]

Ở vòng đầu tiên, 53 nhà báo thể thao đại diện cho mỗi liên đoàn thành viên của UEFA cung cấp một danh sách 3 cầu thủ xếp hạng cao nhất từ một đến ba của họ, với cầu thủ thứ nhất, nhì, ba sẽ được nhận số điểm 5, 3, 1 tương ứng. Ba cầu thủ có tổng số điểm cao nhất sẽ được vào danh sách rút gọn.[1]

Vòng hai cũng được quyết định bởi các nhà báo, trực tiếp thông qua việc bỏ phiếu điện tử trong quá trình buổi lễ diễn ra.[1]

Những người chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Cầu thủ Câu lạc bộ
UEFA Best Player in Europe Award
2010–11 Argentina Lionel Messi Tây Ban Nha Barcelona
2011–12 Tây Ban Nha Andrés Iniesta Tây Ban Nha Barcelona
2012–13 Pháp Franck Ribéry Đức Bayern München
2013–14 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid
2014–15 Argentina Lionel Messi Tây Ban Nha Barcelona
2015–16 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid
UEFA Men's Player of the Year Award
2016–17 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid
2017–18 Croatia Luka Modrić Tây Ban Nha Real Madrid
2018–19 Hà Lan Virgil van Dijk Anh Liverpool
2019–20 Ba Lan Robert Lewandowski Đức Bayern München
2020–21 Ý Jorginho Anh Chelsea
2021–22 Pháp Karim Benzema Tây Ban Nha Real Madrid
2022–23 Na Uy Erling Haaland Anh Manchester City

      Người chiến thắng       Danh sách rút gọn

2010–11[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một[4] Vòng hai[5] Câu lạc bộ
1 Argentina Lionel Messi 39 Tây Ban Nha Barcelona
2 Tây Ban Nha Xavi Hernández 11 Tây Ban Nha Barcelona
3 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 3 Tây Ban Nha Real Madrid
4 Tây Ban Nha Andrés Iniesta 33 Tây Ban Nha Barcelona
5 Colombia Radamel Falcao 17 Bồ Đào Nha Porto
6 Anh Wayne Rooney 15 Anh Manchester United
7 Serbia Nemanja Vidić 5 Anh Manchester United
8 Thụy Điển Zlatan Ibrahimović 4 Ý Milan
9 Tây Ban Nha Gerard Piqué 4 Tây Ban Nha Barcelona
10 Đức Manuel Neuer 3 Đức Schalke 04

2011–12[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một[4] Vòng hai[5] Câu lạc bộ
1 Tây Ban Nha Andrés Iniesta 19 Tây Ban Nha Barcelona
2 Argentina Lionel Messi 17 Tây Ban Nha Barcelona
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 17 Tây Ban Nha Real Madrid
4 Ý Andrea Pirlo 90 Ý Juventus
5 Tây Ban Nha Xavi Hernández 57 Tây Ban Nha Barcelona
6 Tây Ban Nha Iker Casillas 53 Tây Ban Nha Real Madrid
7 Bờ Biển Ngà Didier Drogba 31 Anh Chelsea
8 Cộng hòa Séc Petr Čech 14 Anh Chelsea
9 Colombia Radamel Falcao 14 Tây Ban Nha Atlético Madrid
10 Đức Mesut Özil 10 Tây Ban Nha Real Madrid

2012–13[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một Vòng hai Câu lạc bộ
1 Pháp Franck Ribéry 36 Đức Bayern München
2 Argentina Lionel Messi 14 Tây Ban Nha Barcelona
3 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 3 Tây Ban Nha Real Madrid
4 Hà Lan Arjen Robben 57 Đức Bayern München
5 Ba Lan Robert Lewandowski 39 Đức Borussia Dortmund
6 Đức Thomas Müller 38 Đức Bayern München
7 Đức Bastian Schweinsteiger 32 Đức Bayern München
8 Wales Gareth Bale 24 Anh Tottenham
9 Thụy Điển Zlatan Ibrahimović 14 Pháp Paris SG
10 Hà Lan Robin van Persie 10 Anh Manchester United

2013–14[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một[6] Vòng hai Câu lạc bộ
1 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 25 Tây Ban Nha Real Madrid
2 Đức Manuel Neuer 18 Đức Bayern München
3 Hà Lan Arjen Robben 9 Đức Bayern München
4 Đức Thomas Müller 39 Đức Bayern München
5 Đức Philipp Lahm 24 Đức Bayern München
Argentina Lionel Messi 24 Tây Ban Nha Barcelona
7 Colombia James Rodríguez 16 Pháp Monaco
8 Uruguay Luis Suárez 13 Anh Liverpool
9 Argentina Ángel di María 12 Tây Ban Nha Real Madrid
10 Tây Ban Nha Diego Costa 8 Tây Ban Nha Atlético de Madrid

2014–15[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một[7] Vòng hai[8] Câu lạc bộ
1 Argentina Lionel Messi 49 Tây Ban Nha Barcelona
2 Uruguay Luis Suárez 3 Tây Ban Nha Barcelona
3 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 2 Tây Ban Nha Real Madrid
4 Ý Gianluigi Buffon 24 Ý Juventus
5 Brasil Neymar 23 Tây Ban Nha Barcelona
6 Bỉ Eden Hazard 21 Anh Chelsea
7 Ý Andrea Pirlo 12 Ý Juventus
8 Chile Arturo Vidal 11 Ý Juventus
9 Argentina Carlos Tévez 8 Ý Juventus
10 Pháp Paul Pogba 5 Ý Juventus

2015–16[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một[9] Vòng hai[10] Câu lạc bộ
1 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 40 Tây Ban Nha Real Madrid
2 Pháp Antoine Griezmann 8 Tây Ban Nha Atlético de Madrid
3 Wales Gareth Bale 7 Tây Ban Nha Real Madrid
4 Uruguay Luis Suárez 29 Tây Ban Nha Barcelona
5 Argentina Lionel Messi 25 Tây Ban Nha Barcelona
6 Ý Gianluigi Buffon 19 Ý Juventus
7 Bồ Đào Nha Pepe 9 Tây Ban Nha Real Madrid
8 Đức Manuel Neuer 6 Đức Bayern München
9 Đức Toni Kroos 5 Tây Ban Nha Real Madrid
10 Đức Thomas Müller 2 Đức Bayern München

2016–17[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Vòng một[11] Vòng chung kết[12] Câu lạc bộ
1 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 482 Tây Ban Nha Real Madrid
2 Argentina Lionel Messi 141 Tây Ban Nha Barcelona
3 Ý Gianluigi Buffon 109 Ý Juventus
4 Croatia Luka Modrić Tây Ban Nha Real Madrid
5 Đức Toni Kroos Tây Ban Nha Real Madrid
6 Argentina Paulo Dybala Ý Juventus
7 Tây Ban Nha Sergio Ramos Tây Ban Nha Real Madrid
8 Pháp Kylian Mbappé Pháp Monaco
9 Ba Lan Robert Lewandowski Đức Bayern Munich
10 Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Anh Manchester United

2017–18[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Điểm[13] Câu lạc bộ
1 Croatia Luka Modrić 313 Tây Ban Nha Real Madrid
2 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 223 Tây Ban Nha Real Madrid
3 Ai Cập Mohamed Salah 134 Anh Liverpool
4 Pháp Antoine Griezmann 72 Tây Ban Nha Atlético Madrid
5 Argentina Lionel Messi 55 Tây Ban Nha Barcelona
6 Pháp Kylian Mbappé 43 Pháp Paris Saint-Germain
7 Bỉ Kevin De Bruyne 28 Anh Manchester City
8 Pháp Raphaël Varane 23 Tây Ban Nha Real Madrid
9 Bỉ Eden Hazard 15 Anh Chelsea
10 Tây Ban Nha Sergio Ramos 12 Tây Ban Nha Real Madrid

2018–19[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Điểm[14] Câu lạc bộ
1 Hà Lan Virgil van Dijk 305 Anh Liverpool
2 Argentina Lionel Messi 207 Tây Ban Nha Barcelona
3 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 74 Ý Juventus
4 Brasil Alisson 57 Anh Liverpool
5 Sénégal Sadio Mané 51 Anh Liverpool
6 Ai Cập Mohamed Salah 49 Anh Liverpool
7 Bỉ Eden Hazard 38 Anh Chelsea
8 Hà Lan Frenkie de Jong 27 Hà Lan Ajax
Hà Lan Matthijs de Ligt Hà Lan Ajax
10 Anh Raheem Sterling 12 Anh Manchester City

2019–20[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Điểm[15] Câu lạc bộ
1 Ba Lan Robert Lewandowski 477 Đức Bayern Munich
2 Bỉ Kevin De Bruyne 90 Anh Manchester City
3 Đức Manuel Neuer 66 Đức Bayern Munich
4 Argentina Lionel Messi 53 Tây Ban Nha Barcelona
Brasil Neymar Pháp Paris Saint-Germain
6 Đức Thomas Müller 41 Đức Bayern Munich
7 Pháp Kylian Mbappé 39 Pháp Paris Saint-Germain
8 Tây Ban Nha Thiago 27 Đức Bayern Munich
9 Đức Joshua Kimmich 26 Đức Bayern Munich
10 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 25 Ý Juventus

2020–21[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Điểm[16] Câu lạc bộ
1 Ý Jorginho 175 Anh Chelsea
2 Bỉ Kevin De Bruyne 167 Anh Manchester City
3 Pháp N'Golo Kanté 160 Anh Chelsea
4 Argentina Lionel Messi 148 Tây Ban Nha Barcelona
5 Ba Lan Robert Lewandowski 140 Đức Bayern Munich
6 Ý Gianluigi Donnarumma 49 Ý Milan
7 Pháp Kylian Mbappé 31 Pháp Paris Saint-Germain
8 Anh Raheem Sterling 18 Anh Manchester City
9 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 16 Ý Juventus
10 Na Uy Erling Haaland 15 Đức Borussia Dortmund

2021–22[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Điểm[17] Câu lạc bộ
1 Pháp Karim Benzema 523 Tây Ban Nha Real Madrid
2 Bỉ Kevin De Bruyne 122 Anh Manchester City
3 Bỉ Thibaut Courtois 118 Tây Ban Nha Real Madrid
4 Ba Lan Robert Lewandowski 54 Đức Bayern Munich
5 Croatia Luka Modrić 52 Tây Ban Nha Real Madrid
6 Sénégal Sadio Mané 51 Anh Liverpool
7 Ai Cập Mohamed Salah 46 Anh Liverpool
8 Pháp Kylian Mbappé 25 Pháp Paris Saint-Germain
9 Brasil Vinícius Júnior 21 Tây Ban Nha Real Madrid
10 Hà Lan Virgil van Dijk 19 Anh Liverpool
11 Bồ Đào Nha Bernardo Silva 7 Anh Manchester City
12 Serbia Filip Kostić Đức Eintracht Frankfurt
13 Ý Lorenzo Pellegrini 5 Ý Roma
14 Anh Trent Alexander-Arnold 2 Anh Liverpool
15 Brasil Fabinho 1 Anh Liverpool

2022–23[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Điểm[18][19] Câu lạc bộ
1 Na Uy Erling Haaland 352 Anh Manchester City
2 Argentina Lionel Messi 227 Hoa Kỳ Inter Miami
3 Bỉ Kevin De Bruyne 225 Anh Manchester City
4 Đức İlkay Gündoğan 129 Anh Manchester City
5 Tây Ban Nha Rodri 110 Anh Manchester City
6 Pháp Kylian Mbappé 82 Pháp Paris Saint-Germain
7 Croatia Luka Modrić 33 Tây Ban Nha Real Madrid
8 Croatia Marcelo Brozović 20 Ý Inter Milan
9 Anh Declan Rice 14 Anh West Ham United
10 Argentina Alexis Mac Allister 12 Anh Brighton & Hove Albion
11 Tây Ban Nha Jesús Navas 6 Tây Ban Nha Sevilla

Theo người chơi[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Người chiến thắng Thứ hai Thứ ba
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo 3 2 4
Argentina Lionel Messi 2 5
Tây Ban Nha Andrés Iniesta 1
Pháp Franck Ribéry 1
Croatia Luka Modrić 1
Hà Lan Virgil van Dijk 1
Ba Lan Robert Lewandowski 1
Ý Jorginho 1
Pháp Karim Benzema 1
Na Uy Erling Haaland 1

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “UEFA Best Player in Europe Award launched”. UEFA. ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
  2. ^ a b Landolina, Salvatore (ngày 18 tháng 7 năm 2011). “Uefa Launches Best Player In Europe Award”. Goal.com. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ “UEFA announces new award”. ESPNSoccernet. ngày 18 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ a b c “UEFA announces Shortlist for UEFA Best Player in Europe”. UEFA. ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ a b c “Messi wins UEFA Best Player in Europe Award”. UEFA. ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ “NEUER UND ROBBEN UNTER DEN TOP 3 EUROPAS”. fcbayern.de. ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ “Best Player in Europe: Messi, Ronaldo or Suárez”. uefa.com. ngày 12 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
  8. ^ “Messi named Best Player in Europe for second time”. UEFA.com. ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015.
  9. ^ “Best Player in Europe: Bale, Griezmann or Ronaldo”. uefa.com. ngày 5 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2016.
  10. ^ “Cristiano Ronaldo named Best Player in Europe”. uefa.com. ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ “Buffon, Messi and Ronaldo on Player of the Year shortlist”. UEFA.com. ngày 15 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  12. ^ “Ronaldo named 2016/17 Men's Player of the Year”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  13. ^ “Luka Modrić wins UEFA Men's Player of the Year award”. UEFA.com. ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Virgil van Dijk wins UEFA Men's Player of the Year award”. UEFA.com. ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019. Đã bỏ qua văn bản “title” (trợ giúp)
  15. ^ “Robert Lewandowski wins UEFA Men's Player of the Year award”. UEFA.com. ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2020. Đã bỏ qua văn bản “title” (trợ giúp)
  16. ^ “Jorginho wins UEFA Men's Player of the Year award”. UEFA.com. ngày 26 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021. Đã bỏ qua văn bản “title” (trợ giúp)
  17. ^ “UEFA Men's Player of the Year nominees: Benzema, Courtois, De Bruyne”. UEFA.com. ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022. Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=|access-date= (trợ giúp)
  18. ^ “2022/23 UEFA Men's Player of the Year award nominees announced: Kevin De Bruyne, Erling Haaland, Lionel Messi”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2023.
  19. ^ “Erling Haaland wins UEFA Men's Player of the Year award”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 31 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2023.

Liên kết khác[sửa | sửa mã nguồn]