Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng B của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 diễn ra từ ngày 12 đến ngày 21 tháng 6 năm 2021 ở sân vận động Parken của Copenhagensân vận động Krestovsky của Sankt-Peterburg.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà Đan Mạch, Phần Lan, Bỉ và chủ nhà Nga. Trận đấu giữa các đội chủ nhà được tổ chức tại sân vận động Parken ở Đan Mạch.

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Tư cách của
vòng loại
Ngày của
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng
vòng loại

Tháng 11 năm 2019[nb 1]
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 5 năm 2021
B1  Đan Mạch (chủ nhà) 3 Nhì bảng D 18 tháng 11 năm 2019 (2019-11-18) 9 lần 2012 Vô địch (1992) 15 10
B2  Phần Lan 4 Nhì bảng J 15 tháng 11 năm 2019 (2019-11-15) 1 lần Lần đầu 20 54
B3  Bỉ 1 Nhất bảng I 10 tháng 10 năm 2019 (2019-10-10) 6 lần 2016 Á quân (1980) 1 1
B4  Nga[nb 2] (chủ nhà) 2 Nhì bảng I 13 tháng 10 năm 2019 (2019-10-13) 12 lần 2016 Vô địch (1960) 12 38

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng tổng thể của vòng loại châu Âu từ tháng 11 năm 2019 đã được sử dụng để phân loại hạt giống cho lễ bốc thăm của vòng chung kết.
  2. ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Nga đã thi đấu với tư cách là Liên Xô và năm 1992 với tư cách là CIS.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bỉ 3 3 0 0 7 1 +6 9 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Đan Mạch (H) 3 1 0 2 5 4 +1 3[a]
3  Phần Lan 3 1 0 2 1 3 −2 3[a]
4  Nga (H) 3 1 0 2 2 7 −5 3[a]
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b c Bằng điểm đối đầu (3). Hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Đan Mạch +2, Phần Lan 0, Nga –2.

Trong vòng 16 đội,[2]

  • Đội nhất bảng B, Bỉ, sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ ba của bảng F, Bồ Đào Nha.
  • Đội nhì bảng B, Đan Mạch, sẽ giành quyền thi đấu với đội nhì bảng A, Wales.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch v Phần Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Trong phút thứ 43, trận đấu đã bị tạm dừng sau khi tiền vệ người Đan Mạch Christian Eriksen ngã gục trên sân. Eriksen đã được chuyển đến bệnh viện địa phương và đã ổn định trở lại.[3][4] Trận đấu đã được tiếp tục lúc 20:30 với 4 phút cuối cùng của hiệp một trước thời gian nghỉ giữa hiệp 5 phút.[5]

Đan Mạch 0–1 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 15.200[6]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Đan Mạch[7]
Phần Lan[7]
GK 1 Kasper Schmeichel
RB 18 Daniel Wass Thay ra sau 76 phút 76'
CB 4 Simon Kjær (c) Thay ra sau 63 phút 63'
CB 6 Andreas Christensen
LB 5 Joakim Mæhle
CM 10 Christian Eriksen Thay ra sau 43 phút 43'
CM 23 Pierre-Emile Højbjerg
CM 8 Thomas Delaney Thay ra sau 76 phút 76'
RW 20 Yussuf Poulsen
CF 19 Jonas Wind Thay ra sau 63 phút 63'
LW 9 Martin Braithwaite
Cầu thủ dự bị:
MF 24 Mathias Jensen Vào sân sau 43 phút 43'
FW 11 Andreas Skov Olsen Vào sân sau 63 phút 63'
DF 3 Jannik Vestergaard Vào sân sau 63 phút 63'
DF 17 Jens Stryger Larsen Vào sân sau 76 phút 76'
FW 21 Andreas Cornelius Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand
GK 1 Lukáš Hrádecký
CB 4 Joona Toivio
CB 2 Paulus Arajuuri
CB 3 Daniel O'Shaughnessy
DM 14 Tim Sparv (c) Thẻ vàng 51' Thay ra sau 76 phút 76'
CM 8 Robin Lod Thẻ vàng 4'
CM 6 Glen Kamara
RW 22 Jukka Raitala Thay ra sau 90 phút 90'
LW 18 Jere Uronen
CF 20 Joel Pohjanpalo Thay ra sau 84 phút 84'
CF 10 Teemu Pukki Thay ra sau 76 phút 76'
Cầu thủ dự bị:
MF 11 Rasmus Schüller Vào sân sau 76 phút 76'
MF 19 Joni Kauko Vào sân sau 76 phút 76'
FW 26 Marcus Forss Vào sân sau 84 phút 84'
DF 5 Leo Väisänen Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Markku Kanerva

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christian Eriksen (Đan Mạch)[8]

Trợ lý trọng tài:[7]
Gary Beswick (Anh)
Adam Nunn (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stéphane De Almeida (Thụy Sĩ)
Trọng tài VAR:
Stuart Attwell (Anh)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Filippo Meli (Ý)
Marco Di Bello (Ý)

Bỉ v Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Bỉ 3–0 Nga
Chi tiết
Bỉ[10]
Nga[10]
GK 1 Thibaut Courtois
CB 2 Toby Alderweireld
CB 4 Dedryck Boyata
CB 5 Jan Vertonghen (c) Thay ra sau 76 phút 76'
RM 21 Timothy Castagne Thay ra sau 27 phút 27'
CM 19 Leander Dendoncker
CM 8 Youri Tielemans
LM 16 Thorgan Hazard
RF 14 Dries Mertens Thay ra sau 72 phút 72'
CF 9 Romelu Lukaku
LF 11 Yannick Carrasco Thay ra sau 77 phút 77'
Cầu thủ dự bị:
DF 15 Thomas Meunier Vào sân sau 27 phút 27'
MF 10 Eden Hazard Vào sân sau 72 phút 72'
DF 3 Thomas Vermaelen Vào sân sau 76 phút 76'
MF 26 Dennis Praet Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez
GK 1 Anton Shunin
RB 2 Mário Fernandes
CB 5 Andrei Semyonov
CB 14 Georgi Dzhikiya
LB 18 Yuri Zhirkov Thay ra sau 43 phút 43'
CM 7 Magomed Ozdoyev
CM 8 Dmitri Barinov Thay ra sau 46 phút 46'
RW 11 Roman Zobnin Thay ra sau 63 phút 63'
AM 17 Aleksandr Golovin
LW 23 Daler Kuzyayev Thay ra sau 29 phút 29'
CF 22 Artem Dzyuba (c)
Cầu thủ dự bị:
MF 6 Denis Cheryshev Vào sân sau 29 phút 29' Thay ra sau 63 phút 63'
DF 4 Vyacheslav Karavayev Vào sân sau 43 phút 43'
DF 3 Igor Diveyev Vào sân sau 46 phút 46'
MF 26 Maksim Mukhin Vào sân sau 63 phút 63'
FW 15 Aleksei Miranchuk Vào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên:
Stanislav Cherchesov

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Romelu Lukaku (Bỉ)[8]

Trợ lý trọng tài:[10]
Pau Cebrián Devís (Tây Ban Nha)
Roberto Díaz Pérez del Palomar (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Fernando Rapallini (Argentina)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Phần Lan v Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Phần Lan 0–1 Nga
Chi tiết
Phần Lan[12]
Nga[12]
TM 1 Lukáš Hrádecký
HV 4 Joona Toivio Thay ra sau 85 phút 85'
HV 2 Paulus Arajuuri (c)
HV 3 Daniel O'Shaughnessy Thẻ vàng 90'
TV 11 Rasmus Schüller Thay ra sau 67 phút 67'
TV 6 Glen Kamara Thẻ vàng 22'
TV 22 Jukka Raitala Thay ra sau 75 phút 75'
TV 8 Robin Lod
TV 18 Jere Uronen
10 Teemu Pukki Thay ra sau 75 phút 75'
20 Joel Pohjanpalo
Vào sân thay người:
TV 19 Joni Kauko Vào sân sau 67 phút 67'
TV 13 Pyry Soiri Vào sân sau 75 phút 75'
21 Lassi Lappalainen Vào sân sau 75 phút 75'
TV 9 Fredrik Jensen Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Markku Kanerva
TM 16 Matvei Safonov
HV 2 Mário Fernandes Thay ra sau 26 phút 26'
HV 3 Igor Diveev
HV 14 Georgi Dzhikiya Thẻ vàng 88'
HV 23 Daler Kuzyayev
TV 11 Roman Zobnin
TV 8 Dmitri Barinov Thẻ vàng 27'
TV 7 Magomed Ozdoyev Thẻ vàng 34' Thay ra sau 61 phút 61'
15 Aleksei Miranchuk Thay ra sau 85 phút 85'
22 Artem Dzyuba (c) Thay ra sau 85 phút 85'
17 Aleksandr Golovin
Vào sân thay người:
HV 4 Vyacheslav Karavayev Vào sân sau 26 phút 26'
TV 19 Rifat Zhemaletdinov Vào sân sau 61 phút 61'
9 Aleksandr Sobolev Vào sân sau 85 phút 85'
TV 26 Maksim Mukhin Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Stanislav Cherchesov

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Aleksei Miranchuk (Nga)[8]

Trợ lý trọng tài:[13]
Hessel Steegstra (Hà Lan)
Jan de Vries (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
István Kovács (România)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Vasile Marinescu (România)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Benjamin Pagès (Pháp)
Jérôme Brisard (Pháp)

Đan Mạch v Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch 1–2 Bỉ
Chi tiết
Đan Mạch[15]
Bỉ[15]
TM 1 Kasper Schmeichel
HV 6 Andreas Christensen
HV 4 Simon Kjær (c)
HV 3 Jannik Vestergaard Thay ra sau 84 phút 84'
HV 5 Joakim Mæhle
TV 18 Daniel Wass Thẻ vàng 59' Thay ra sau 61 phút 61'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 8 Thomas Delaney Thay ra sau 72 phút 72'
20 Yussuf Poulsen Thay ra sau 61 phút 61'
14 Mikkel Damsgaard Thẻ vàng 69' Thay ra sau 72 phút 72'
9 Martin Braithwaite
Vào sân thay người:
TV 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 61 phút 61'
HV 17 Jens Stryger Larsen Vào sân sau 61 phút 61'
21 Andreas Cornelius Vào sân sau 72 phút 72'
TV 24 Mathias Jensen Thẻ vàng 82' Vào sân sau 72 phút 72'
11 Andreas Skov Olsen Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand
TM 1 Thibaut Courtois
HV 2 Toby Alderweireld
HV 18 Jason Denayer
HV 5 Jan Vertonghen (c)
TV 15 Thomas Meunier
TV 8 Youri Tielemans
TV 19 Leander Dendoncker Thay ra sau 59 phút 59'
TV 16 Thorgan Hazard Thẻ vàng 90+4' Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
14 Dries Mertens Thay ra sau 46 phút 46'
9 Romelu Lukaku
11 Yannick Carrasco Thay ra sau 59 phút 59'
Vào sân thay người:
TV 7 Kevin De Bruyne Vào sân sau 46 phút 46'
TV 10 Eden Hazard Vào sân sau 59 phút 59'
TV 6 Axel Witsel Vào sân sau 59 phút 59'
HV 3 Thomas Vermaelen Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Romelu Lukaku (Bỉ)[8]

Trợ lý trọng tài:[16]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:
Andreas Ekberg (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Mehmet Culum (Thụy Điển)
Trọng tài VAR:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Kevin Blom (Hà Lan)
Benjamin Pagès (Pháp)
François Letexier (Pháp)

Nga v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Nga 1–4 Đan Mạch
Dzyuba  70' (ph.đ.) Chi tiết
Nga[18]
Đan Mạch[18]
GK 16 Matvei Safonov
CB 3 Igor Diveyev Thẻ vàng 75'
CB 14 Georgi Dzhikiya
CB 13 Fyodor Kudryashov Thẻ vàng 28' Thay ra sau 67 phút 67'
RWB 2 Mário Fernandes
LWB 23 Daler Kuzyayev Thay ra sau 67 phút 67'
CM 7 Magomed Ozdoyev Thay ra sau 61 phút 61'
CM 11 Roman Zobnin
RW 15 Aleksei Miranchuk Thay ra sau 61 phút 61'
LW 17 Aleksandr Golovin
CF 22 Artem Dzyuba (c)
Vào sân thay người:
FW 9 Aleksandr Sobolev Vào sân sau 61 phút 61'
MF 19 Rifat Zhemaletdinov Vào sân sau 61 phút 61'
MF 26 Maksim Mukhin Vào sân sau 67 phút 67'
DF 4 Vyacheslav Karavayev Vào sân sau 67 phút 67'
Huấn luyện viên:
Stanislav Cherchesov
GK 1 Kasper Schmeichel
CB 6 Andreas Christensen
CB 4 Simon Kjær (c)
CB 3 Jannik Vestergaard
RM 18 Daniel Wass Thay ra sau 60 phút 60'
CM 23 Pierre-Emile Højbjerg
CM 8 Thomas Delaney Thẻ vàng 57' Thay ra sau 85 phút 85'
LM 5 Joakim Mæhle
RF 9 Martin Braithwaite Thay ra sau 85 phút 85'
CF 20 Yussuf Poulsen Thay ra sau 60 phút 60'
LF 14 Mikkel Damsgaard Thay ra sau 72 phút 72'
Vào sân thay người:
DF 17 Jens Stryger Larsen Vào sân sau 60 phút 60'
FW 12 Kasper Dolberg Vào sân sau 60 phút 60'
MF 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 72 phút 72'
FW 21 Andreas Cornelius Vào sân sau 85 phút 85'
MF 24 Mathias Jensen Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andreas Christensen (Đan Mạch)[8]

Trợ lý trọng tài:[19]
Nicolas Danos (Pháp)
Cyril Gringore (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stéphane De Almeida (Thụy Sĩ)
Trọng tài VAR:
François Letexier (Pháp)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Jérôme Brisard (Pháp)
Benjamin Pagès (Pháp)
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Phần Lan v Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Phần Lan 0–2 Bỉ
Chi tiết
Phần Lan[21]
Bỉ[21]
GK 1 Lukáš Hrádecký
CB 4 Joona Toivio
CB 2 Paulus Arajuuri
CB 3 Daniel O'Shaughnessy
RWB 22 Jukka Raitala
LWB 18 Jere Uronen Thay ra sau 70 phút 70'
CM 8 Robin Lod Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
CM 14 Tim Sparv (c) Thay ra sau 59 phút 59'
CM 6 Glen Kamara
CF 20 Joel Pohjanpalo Thay ra sau 70 phút 70'
CF 10 Teemu Pukki Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Vào sân thay người:
MF 11 Rasmus Schüller Vào sân sau 59 phút 59'
MF 19 Joni Kauko Vào sân sau 70 phút 70'
MF 17 Nikolai Alho Vào sân sau 70 phút 70'
FW 26 Marcus Forss Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
MF 9 Fredrik Jensen Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Markku Kanerva
GK 1 Thibaut Courtois
CB 4 Dedryck Boyata
CB 18 Jason Denayer
CB 3 Thomas Vermaelen
RM 24 Leandro Trossard Thay ra sau 75 phút 75'
CM 7 Kevin De Bruyne Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
CM 6 Axel Witsel
LM 22 Nacer Chadli
RF 25 Jérémy Doku Thay ra sau 75 phút 75'
CF 9 Romelu Lukaku Thay ra sau 84 phút 84'
LF 10 Eden Hazard (c)
Vào sân thay người:
DF 15 Thomas Meunier Vào sân sau 75 phút 75'
FW 23 Michy Batshuayi Vào sân sau 75 phút 75'
FW 20 Christian Benteke Vào sân sau 84 phút 84'
MF 17 Hans Vanaken Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez

Trợ lý trọng tài:[22]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Davide Massa (Ý)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stefano Alassio (Ý)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Christian Gittelmann (Đức)
Kevin Blom (Hà Lan)

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đoạt giải phong cách được sử dụng như một tiêu chí nếu đối đầu và kỷ lục tổng thể của các đội tuyển được cân bằng (và nếu một loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Bỉ 1 −1
 Đan Mạch 3 1 −4
 Phần Lan 2 2 −4
 Nga 3 2 −5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ Das, Andrew (ngày 12 tháng 6 năm 2021). “Denmark's Christian Eriksen collapsed on the field against Finland”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ Karen, Mattias (ngày 12 tháng 6 năm 2021). “Denmark game at Euro 2020 suspended after Eriksen collapses”. Associated Press. Copenhagen. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Begley, Emlyn (ngày 12 tháng 6 năm 2021). “Christian Eriksen collapses on pitch during Denmark-Finland game at Euro 2020”. BBC Sport. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “Full Time Summary – Denmark v Finland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ a b c “Tactical Line-ups – Denmark v Finland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ a b c d e “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “Full Time Summary – Belgium v Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ a b c “Tactical Line-ups – Belgium v Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Full Time Summary – Finland v Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Finland v Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Finland v Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ “Full Time Summary – Denmark v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – Denmark v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Denmark v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ “Full Time Summary – Russia v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – Russia v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Russia v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  20. ^ “Full Time Summary – Finland v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ a b “Tactical Line-ups – Finland v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  22. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Finland v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]