Câu lạc bộ bóng đá Chelsea tại châu Âu
Câu lạc bộ | Chelsea |
---|---|
Lần đầu tham dự | Inter-Cities Fairs Cup 1958–60 |
Lần cuối tham dự | UEFA Champions League 2021-2022 |
Danh hiệu | |
Champions League | 1 (2012) 2 (2021) |
Europa League | 1 (2013) |
Cup Winners' Cup | 2 (1971, 1998) |
Super Cup | 1 (1998) |
Chelsea Football Club là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh có trụ sở tại Fulham, Luân Đôn. Câu lạc bộ bắt đầu tham dự các giải đấu của châu Âu từ những năm 1950. Khi là nhà vô địch nước Anh, câu lạc bộ được mời tham dự giải European Champions' Cup mùa đầu tiên năm 1955, nhưng sau đó rút lui theo yêu cầu của Football League. Ba năm sau, Chelsea lần đầu ra mắt tại châu Âu bằng cuộc đối đầu với Stævnet tại Inter-Cities Fairs Cup, ngày 30 tháng 9 năm 1958.
Chelsea lần đầu giành một danh hiệu châu Âu năm 1971, sau khi đánh bại Real Madrid để vô địch European Cup Winners' Cup. Năm 1998, họ vô địch giải đấu một lần nữa, cùng với đó là UEFA Super Cup vào năm sau đó. Năm 2012 Chelsea vô địch UEFA Champions League, câu lạc bộ thứ năm của Anh, và là câu lạc bộ đầu tiên của Luân Đôn giành được. Năm 2013 Chelsea vô địch UEFA Europa League trở thành một trong bốn câu lạc bộ vô địch cả ba giải đấu chính của UEFA cấp câu lạc bộ. Chelsea hiện là câu lạc bộ Anh thành công thứ ba tại châu Âu với tất cả năm danh hiệu.
Tiền vệ Frank Lampard đang giữ kỷ lục ra sân tại cúp châu Âu của câu lạc bộ với 117 lần, trong khi đó tiền đạo Didier Drogba là người dẫn đầu danh sách ghi bàn tại châu Âu với 36 bàn. Chiến thắng đậm nhất của Chelsea là 13–0, khi gặp Jeunesse Hautcharage tại Cup Winners' Cup năm 1971. Với tổng tỉ số 21–0 sau hai lượt trận đó cũng chính là kỉ lục của châu Âu.
2020-2021 vô địch c1 sau khi đánh bại man city với tỉ số 1-0
European Cup / UEFA Champions League
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Giải đấu | Vòng | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|
1955–56 | Cúp C1 châu Âu | |||
1958–60 | Inter-Cities Fairs Cup | Vòng 1 | Copenhagen XI | 3–1 (A) 4–1 (H) |
Tứ kết | Beograd XI | 1–0 (H) 1–4 (A) | ||
1965–66 | Inter-Cities Fairs Cup | Vòng 1 | Roma | 4–1 (H) 0–0 (A) |
Vòng 2 | Wiener Sport-Club | 0–1 (A) 2–0 (H) | ||
Vòng 3 | Milan | 2–1 (H) 1–2 (A) 1–1 (A)[2] | ||
Tứ kết | 1860 München | 2–2 (A) 1–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Barcelona | 0–2 (A) 2–0 Stamford Bridge 0–5 (A) | ||
1968–69 | Inter-Cities Fairs Cup | Vòng 1 | Greenock Morton | 5–0 Stamford Bridge 4–3 (A) |
Vòng 2 | DWS | 0–0 Stamford Bridge 0–0 (A)[3] | ||
1970 | Pequeña Copa del Mundo de Clubes | Vòng bảng cuối cùng | Vitória Futebol Clube | 2–0 Estadio Olímpico (Caracas), Caracas, Venezuela |
Santos FC | 1–4 Estadio Olímpico (Caracas), Caracas, Venezuela | |||
Werder Bremen | Không thi đấu | |||
1970–71 | Cúp C2 châu Âu | Vòng 1 | Aris | 1–1 (A) 5–1 Stamford Bridge |
Vòng 2 | CSKA Sofia | 1–0 (A) 1–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Club Brugge | 0–2 (A) 4–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Manchester City | 1–0 Stamford Bridge 1–0 (A) | ||
Chung kết | Real Madrid | 1–1 Sân vận động Karaiskakis, Athens 2–1 Sân vận động Karaiskakis, Athens | ||
1971–72 | Cúp C2 châu Âu | Vòng 1 | Jeunesse Hautcharage | 8–0 (A) 13–0 Stamford Bridge |
Vòng 2 | Åtvidabergs | 0–0 (A) 1–1 Stamford Bridge[4] | ||
1985–86 | Cúp UEFA | |||
1986–87 | Cúp UEFA | |||
1990–91 | Cúp UEFA | |||
1994–95 | Cúp C2 châu Âu | Vòng 1 | Viktoria Žižkov | 4–2 Stamford Bridge 0–0 (A) |
Vòng 2 | Austria Wien | 0–0 Stamford Bridge 1–1 (A)[5] | ||
Tứ kết | Club Brugge | 0–1 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Real Zaragoza | 0–3 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
1997–98 | Cúp C2 châu Âu | Vòng 1 | Slovan Bratislava | 2–0 Stamford Bridge 2–0 (A) |
Vòng 2 | Tromsø | 2–3 (A) 7–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Real Betis | 2–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Vicenza Calcio | 0–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Chung kết | VfB Stuttgart | 1–0 Sân vận động Råsunda, Stockholm | ||
1998 | Siêu cúp bóng đá châu Âu | Real Madrid | 1–0 Stade Louis II, Monaco | |
1998–99 | Cúp C2 châu Âu | Vòng 1 | Helsingborg | 1–0 Stamford Bridge 0–0 (A) |
Vòng 2 | Copenhagen | 1–1 (A) 1–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Vålerengens | 3–0 Stamford Bridge 3–2 (A) | ||
Bán kết | Real Mallorca | 1–1 Stamford Bridge 0–1 (A) | ||
1999–2000 | Champions League | Vòng loại thứ 3 | Skonto | 3–0 Stamford Bridge 0–0 (A) |
Vòng bảng thứ nhất
Bảng H |
Milan | 0–0 Stamford Bridge 1–1 (A) | ||
Hertha Berlin | 1–2 (A) 2–0 Stamford Bridge | |||
Galatasaray | 1–0 Stamford Bridge 5–0 (A) | |||
Vòng bảng thứ hai
Bảng D |
Feyenoord | 3–1 Stamford Bridge 3–1 (A) | ||
Lazio | 0–0 (A) 1–2 Stamford Bridge | |||
Marseille | 0–1 (A) 1–0 Stamford Bridge | |||
Tứ kết | Barcelona | 3–1 Stamford Bridge 1–5 (A) | ||
2000–01 | Cúp UEFA | Vòng 1 | St. Gallen | 1–0 Stamford Bridge 0–2 (A) |
2001–02 | Cúp UEFA | Vòng 1 | Levski Sofia | 3–0 Stamford Bridge 2–0 (A) |
Vòng 2 | Hapoel Tel Aviv | 0–2 (A) 1–1 Stamford Bridge | ||
2002–03 | Cúp UEFA | Vòng 1 | Viking | 2–1 Stamford Bridge 2–4 (A) |
2003–04 | Champions League | Vòng loại thứ 3 | Žilina | 2–0 (A) 3–0 Stamford Bridge |
Bảng G | Sparta Prague | 1–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | ||
Beşiktaş | 0–2 Stamford Bridge 2–0 (A) | |||
Lazio | 2–1 Stamford Bridge 4–0 (A) | |||
Vòng 16 đội | VfB Stuttgart | 1–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Arsenal | 1–1 Stamford Bridge 2–1 (A) | ||
Bán kết | Monaco | 1–3 (A) 2–2 Stamford Bridge | ||
2004–05 | Champions League | Bảng H | Paris Saint-Germain | 3–0 (A) 0–0 Stamford Bridge |
Porto | 3–1 Stamford Bridge 1–2 (A) | |||
CSKA Moskva | 2–0 Stamford Bridge 1–0 (A) | |||
Vòng 16 đội | Barcelona | 1–2 (A) 4–2 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Bayern Munich | 4–2 Stamford Bridge 2–3 (A) | ||
Bán kết | Liverpool | 0–0 Stamford Bridge 0–1 (A) | ||
2005–06 | Champions League | Bảng G | Anderlecht | 1–0 Stamford Bridge 2–0 (A) |
Liverpool | 0–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | |||
Real Betis | 4–0 Stamford Bridge 0–1 (A) | |||
Vòng 16 đội | Barcelona | 1–2 Stamford Bridge 1–1 (A) | ||
2006–07 | Champions League | Bảng A | Werder Bremen | 2–0 Stamford Bridge 0–1 (A) |
Levski Sofia | 3–1 (A) 2–0 Stamford Bridge | |||
Barcelona | 1–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | |||
Vòng 16 đội | Porto | 1–1 (A) 2–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Valencia | 1–1 Stamford Bridge 2–1 (A) | ||
Bán kết | Liverpool | 1–0 Stamford Bridge 0–1 (A)[6] | ||
2007–08 | Champions League | Bảng B | Rosenborg | 1–1 Stamford Bridge 4–0 (A) |
Valencia | 2–1 (A) 0–0 Stamford Bridge | |||
Schalke | 2–0 (H) 0–0 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Olympiacos | 0–0 Stamford Bridge 3–0 (A) | ||
Tứ kết | Fenerbahçe | 1–2 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Liverpool | 1–1 (A) 3–2 Stamford Bridge | ||
Chung kết | Manchester United | 1–1 Sân vận động Luzhniki, Moskva[7] | ||
2008–09 | Champions League | Bảng A | Bordeaux | 4–0 Stamford Bridge 1–1 (A) |
Cluj | 0–0 (A) 2–1 Stamford Bridge | |||
Roma | 1–0 Stamford Bridge 1–3 (A) | |||
Vòng 16 đội | Juventus | 1–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | ||
Tứ kết | Liverpool | 3–1 (A) 4–4 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Barcelona | 0–0 (A) 1–1 Stamford Bridge[4] | ||
2009–10 | Champions League | Bảng D | Porto | 1–0 Stamford Bridge 1–0 (A) |
APOEL | 1–0 (A) 2–2 Stamford Bridge | |||
Atlético Madrid | 4–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | |||
Vòng 16 đội | Inter Milan | 1–2 (A) 0–1 Stamford Bridge | ||
2010–11 | Champions League | Bảng F | Žilina | 4–1 (A) 2–1 Stamford Bridge |
Marseille | 2–0 Stamford Bridge 0–1 (A) | |||
Spartak Moskva | 2–0 (A) 4–1 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Copenhagen | 2–0 (A) 0–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Manchester United | 0–1 Stamford Bridge 1–2 (A) | ||
2011–12 | Champions League | Bảng E | Leverkusen | 2–0 Stamford Bridge 1–2 (A) |
Valencia | 1–1 (A) 3–0 Stamford Bridge | |||
Genk | 5–0 Stamford Bridge (A) 1–1 (A) | |||
Vòng 16 đội | Napoli | 1–3 (A) 4–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Benfica | 1–0 (A) 2–1 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Barcelona | 1–0 Stamford Bridge 2–2 (A) | ||
Chung kết | Bayern Munich | 1–1 Allianz Arena, Munich[8] | ||
2012 | Siêu cúp châu Âu | Atlético Madrid | 1–4 Stade Louis II, Monaco | |
2012 | FIFA Club World Cup | Bán kết | Monterrey | 3–1 Sân vận động Toyota, Toyota |
Chung kết | Corinthians | 0–1 Sân vận động Toyota, Toyota | ||
2012–13 | Champions League | Bảng E | Juventus | 2–2 Stamford Bridge 0–3 (A) |
Nordsjælland | 4–0 (A) 6–1 Stamford Bridge | |||
Shakhtar Donetsk | 1–2 (A) 3–2 Stamford Bridge | |||
2012–13 | Europa League | Vòng 32 | Sparta Prague | 1–0 (A) 1–1 Stamford Bridge |
Vòng 16 đội | Steaua București | 0–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Rubin Kazan | 3–1 Stamford Bridge 2–3 (A) | ||
Bán kết | Basel | 2–1 (A) 3–1 Stamford Bridge | ||
Chung kết | Benfica | 2–1 Amsterdam Arena, Amsterdam | ||
2013 | Super Cup | Bayern Munich | 2–2 Eden Arena, Prague[9] | |
2013–14 | Champions League | Bảng E | Schalke 04 | 3–0 (A) 3–0 Stamford Bridge |
Basel | 1–2 Stamford Bridge 0–1 (A) | |||
Steaua București | 4–0 (A) 1–0 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Galatasaray | 1–1 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Tứ kết | Paris Saint-Germain | 1–3 (A) 2–0 Stamford Bridge | ||
Bán kết | Atlético Madrid | 0–0 (A) 1–3 Stamford Bridge | ||
2014–15 | Champions League | Bảng G | Schalke 04 | 1–1 Stamford Bridge 5–0 (A) |
Sporting CP | 1–0 (A) 3–1 Stamford Bridge | |||
Maribor | 6–0 Stamford Bridge 1–1 (A) | |||
Vòng 16 đội | Paris Saint-Germain | 1–1 (A) 2–2 Stamford Bridge | ||
2015–16 | Champions League | Bảng G | Maccabi Tel-Aviv | 4–0 Stamford Bridge 4–0 (A) |
Porto | 1–2 (A) 2–0 Stamford Bridge | |||
Dynamo Kiev | 0–0 (A) 2–1 Stamford Bridge | |||
Vòng 16 đội | Paris Saint-Germain | 1–2 (A) 1–2 Stamford Bridge |
Các trận chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải đấu | Đối thủ | Tỉ số | Địa điểm |
---|---|---|---|---|
1971 | Cup Winners' Cup | Real Madrid | 1–1 (h.p.) 2–1 (Đá lại) |
Sân vận động Karaiskakis, Athens |
1998 | Cup Winners' Cup | Stuttgart | 1–0 | Sân vận động Råsunda, Stockholm |
2008 | Champions League | Manchester United | 1–1 (h.p.) (5–6 p.) | Sân vận động Luzhniki, Moskva |
2012 | Champions League | Bayern Munich | 1–1 (h.p.) (4–3 p.) | Allianz Arena, Munich |
2013 | Europa League | Benfica | 2–1 | Amsterdam Arena, Amsterdam |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Theo giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu tính tới 6 tháng 7 năm 2016.[10]
Giải đấu | Số mùa | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
European Cup / Champions League | 14 | 144 | 73 | 42 | 29 | 242 | 123 | +119 |
Cup Winners' Cup | 5 | 39 | 23 | 10 | 6 | 81 | 28 | +53 |
Inter-Cities Fairs Cup / UEFA Cup / Europa League | 7 | 37 | 20 | 7 | 10 | 61 | 44 | +17 |
UEFA Super Cup | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | –2 |
Tổng | 23[11] | 223 | 117 | 60 | 46 | 388 | 201 | +187 |
Theo quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | %Thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Áo | 4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 | +1 | 25,00 |
Bỉ | 6 | 4 | 0 | 2 | 9 | 3 | +6 | 66,67 |
Bulgaria | 6 | 6 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 | 100,00 |
Síp | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | +1 | 50,00 |
Cộng hòa Séc | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 | +4 | 50,00 |
Đan Mạch | 4 | 3 | 1 | 0 | 19 | 4 | +15 | 75,00 |
Anh | 15 | 6 | 7 | 2 | 18 | 13 | +5 | 40,00 |
Pháp | 16 | 5 | 5 | 6 | 22 | 18 | +4 | 31,25 |
Đức / Tây Đức | 18 | 10 | 5 | 3 | 32 | 13 | +19 | 55,56 |
Hy Lạp | 4 | 2 | 2 | 0 | 9 | 2 | +7 | 50,00 |
Israel | 4 | 2 | 1 | 1 | 9 | 3 | +6 | 50,00 |
Ý | 21 | 7 | 7 | 7 | 27 | 24 | +3 | 33,33 |
Latvia | 2 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 50,00 |
Luxembourg | 2 | 2 | 0 | 0 | 21 | 0 | +21 | 100,00 |
Hà Lan | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 | +4 | 50,00 |
Na Uy | 8 | 5 | 1 | 2 | 24 | 12 | +12 | 62,50 |
Bồ Đào Nha | 11 | 8 | 1 | 2 | 18 | 9 | +9 | 72,73 |
Romania | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 3 | +7 | 66,67 |
Nga | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 75,00 |
Scotland | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 100,00 |
Slovakia | 5 | 5 | 0 | 0 | 13 | 1 | +12 | 100,00 |
Slovenia | 2 | 1 | 1 | 0 | 7 | 1 | +6 | 50,00 |
Tây Ban Nha | 33 | 13 | 10 | 10 | 47 | 46 | +1 | 39,39 |
Thụy Điển | 4 | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | +1 | 25,00 |
Thụy Sĩ | 6 | 3 | 0 | 3 | 7 | 7 | +0 | 50,00 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 8 | 5 | 1 | 2 | 14 | 5 | +9 | 62,50 |
Ukraine | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 50,00 |
Nam Tư | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 50,00 |
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu tại cúp châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là tất cả các cầu thủ ghi bàn tại các giải đấu lớn cấp câu lạc bộ của UEFA, bao gồm cả vòng loại. Tên, được innghieengng, chỉ cầu thủ đang thi đấu cho đội một.
- Số liệu tính tới 27 tháng 7 năm 2015.[12]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]CL | European Cup / UEFA Champions League |
CWC | UEFA Cup Winners' Cup |
UEL | UEFA Cup / UEFA Europa League |
SC | UEFA Super Cup |
Thứ hạng | Tên | Năm | CL | CWC | UEL | SC | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Drogba, DidierDidier Drogba | 2004–2012, 2014–2015 | 36 | 0 | 0 | 0 | 36 |
2 | Lampard, FrankFrank Lampard | 2001–2014 | 23 | 0 | 2 | 0 | 25 |
3 | Torres, FernandoFernando Torres | 2011–2014 | 10 | 0 | 6 | 1 | 17 |
4 | Anelka, NicolasNicolas Anelka | 2008–2012 | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 |
4 | Flo, Tore AndréTore André Flo | 1997–2001 | 8 | 4 | 0 | 0 | 12 |
4 | Osgood, PeterPeter Osgood | 1964–1974 | 0 | 12 | 0 | 0 | 12 |
7 | Terry, JohnJohn Terry | 1998– | 8 | 0 | 3 | 0 | 11 |
8 | Zola, GianfrancoGianfranco Zola | 1996–2003 | 3 | 5 | 1 | 0 | 9 |
9 | Ivanović, BranislavBranislav Ivanović | 2008– | 7 | 0 | 1 | 0 | 8 |
9 | Guðjohnsen, EiðurEiður Guðjohnsen | 2000–2006 | 5 | 0 | 3 | 0 | 8 |
11 | Hazard, EdenEden Hazard | 2012– | 5 | 0 | 1 | 1 | 7 |
11 | , OscarOscar | 2012– | 6 | 0 | 1 | 0 | 7 |
11 | , RamiresRamires | 2010– | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 |
11 | Kalou, SalomonSalomon Kalou | 2006–2012 | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 |
11 | Vialli, GianlucaGianluca Vialli | 1996–1999 | 0 | 7 | 0 | 0 | 7 |
16 | Cole, JoeJoe Cole | 2003–2010 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
16 | Essien, MichaelMichael Essien | 2005–2014 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
16 | Mata, JuanJuan Mata | 2011–2014 | 5 | 0 | 1 | 0 | 6 |
16 | Wise, DennisDennis Wise | 1990–2001 | 4 | 2 | 0 | 0 | 6 |
16 | Baldwin, TommyTommy Baldwin | 1966–1974 | 0 | 6 | 0 | 0 | 6 |
21 | Moses, VictorVictor Moses | 2012– | 1 | 0 | 4 | 0 | 5 |
21 | Luiz, DavidDavid Luiz | 2011–2014 | 3 | 0 | 2 | 0 | 5 |
23 | Cahill, GaryGary Cahill | 2012– | 3 | 0 | 0 | 1 | 4 |
23 | Shevchenko, AndriyAndriy Shevchenko | 2006–2008 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
23 | Ballack, MichaelMichael Ballack | 2006–2010 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
23 | Crespo, HernánHernán Crespo | 2003–2004, 2005–2006 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 |
23 | Poyet, GusGus Poyet | 1997–2001 | 2 | 1 | 0 | 1 | 4 |
23 | Hollins, JohnJohn Hollins | 1963–1975, 1983–1984 | 0 | 4 | 0 | 0 | 4 |
23 | Houseman, PeterPeter Houseman | 1963–1975 | 0 | 4 | 0 | 0 | 4 |
30 | Ba, DembaDemba Ba | 2013–2014 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Duff, DamienDamien Duff | 2003–2006 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Eto'o, SamuelSamuel Eto'o | 2013–2014 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Malouda, FlorentFlorent Malouda | 2007–2013 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
30 | Babayaro, CelestineCelestine Babayaro | 1997–2005 | 2 | 1 | 0 | 0 | 3 |
30 | Hasselbaink, Jimmy FloydJimmy Floyd Hasselbaink | 2000–2004 | 2 | 0 | 1 | 0 | 3 |
30 | Leboeuf, FrankFrank Leboeuf | 1996–2001 | 1 | 2 | 0 | 0 | 3 |
30 | Petrescu, DanDan Petrescu | 1995–2000 | 1 | 2 | 0 | 0 | 3 |
30 | Di Matteo, RobertoRoberto Di Matteo | 1996–2002 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Furlong, PaulPaul Furlong | 1994–1996 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Hutchinson, IanIan Hutchinson | 1968–1976 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Sinclair, FrankFrank Sinclair | 1990–1998 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
30 | Webb, DavidDavid Webb | 1968–1974 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 |
43 | Cesc Fàbregas | 2014– | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Nemanja Matić | 2009–2010, 2014– | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Schürrle, AndréAndré Schürrle | 2013–2015 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Alex | 2007–2012 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Bridge, WayneWayne Bridge | 2003–2009 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Carvalho, RicardoRicardo Carvalho | 2004–2010 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Meireles, RaulRaul Meireles | 2011–2012 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Robben, ArjenArjen Robben | 2004–2007 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Sturridge, DanielDaniel Sturridge | 2009–2013 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
43 | Hudson, AlanAlan Hudson | 1968–1974, 1983–1984 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
43 | Stein, MarkMark Stein | 1993–1998 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 |
54 | Willian | 2013– | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Loïc Rémy | 2014– | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | John Obi Mikel | 2006– | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Ambrosetti, GabrieleGabriele Ambrosetti | 1999–2003 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Deschamps, DidierDidier Deschamps | 1999–2000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Ferrer, AlbertAlbert Ferrer | 1998–2003 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Gallas, WilliamWilliam Gallas | 2001–2006 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Grønkjær, JesperJesper Grønkjær | 2000–2004 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Robert Huth | 2002–2006 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Glen Johnson | 2003–2007 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Mutu, AdrianAdrian Mutu | 2003–2004 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Wright-Phillips, ShaunShaun Wright-Phillips | 2005–2008 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Smertin, AlexeyAlexey Smertin | 2003–2006 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Sutton, ChrisChris Sutton | 1999–2000 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Zhirkov, YuriYuri Zhirkov | 2009–2011 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
54 | Dempsey, JohnJohn Dempsey | 1969–1978 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Desailly, MarcelMarcel Desailly | 1998–2004 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Granville, DannyDanny Granville | 1997–1998 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Harris, RonRon Harris | 1961–1980 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Hinton, MarvinMarvin Hinton | 1963–1976 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Hughes, MarkMark Hughes | 1995–1998 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Lambourde, BernardBernard Lambourde | 1997–2001 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Laudrup, BrianBrian Laudrup | 1998–1999 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Rocastle, DavidDavid Rocastle | 1994–1998 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | Smethurst, DerekDerek Smethurst | 1968–1971 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | John Spencer | 1992–1997 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
54 | de Lucas, EnriqueEnrique de Lucas | 2002–2003 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
54 | Panucci, ChristianChristian Panucci | 2000 (mượn từ Inter Milan) | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Tổng | 234 | 81 | 28 | 4 | 347 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Là đội vô địch Anh Chelsea giành quyền tham dự Cúp C1 châu Âu mùa giải đầu tiên, nhưng bị Football League từ chối cho phép tham dự, mà chủ tịch Alan Hardaker cho rằng nên tập trung vào các giải quốc nội.
- ^ Thắng bằng tung đồng xu
- ^ Thua do tung đồng xu
- ^ a b Thua do luật bàn thắng sân khách
- ^ Thằng nhờ luật bàn thắng sân khách
- ^ Thua 4–1 sau sút luân lưu
- ^ Thua 6–5 sau sút luân lưu
- ^ Thắng 4–3 sau sút luân lưu
- ^ Thua 5–4 sau sút luân lưu
- ^ “Chelsea FC”.
- ^ Mùa giải 1998–99, Chelsea thi đấu ở UEFA Cup Winner's Cup và UEFA Super Cup. Mùa 2012–13, Chelsea thi đấu ở UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Super Cup. Mùa 2013–14, Chelsea thi đấu ở UEFA Champions League và UEFA Super Cup.
- ^ “Match database”.