Bước tới nội dung

Câu lạc bộ bóng đá Chelsea tại châu Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chelsea F.C. tại châu Âu
Câu lạc bộChelsea
Lần đầu tham dựInter-Cities Fairs Cup 1958–60
Lần cuối tham dựUEFA Champions League 2021-2022
Danh hiệu
Champions League1 (2012) 2 (2021)
Europa League1 (2013)
Cup Winners' Cup2 (1971, 1998)
Super Cup1 (1998)

Chelsea Football Club là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh có trụ sở tại Fulham, Luân Đôn. Câu lạc bộ bắt đầu tham dự các giải đấu của châu Âu từ những năm 1950. Khi là nhà vô địch nước Anh, câu lạc bộ được mời tham dự giải European Champions' Cup mùa đầu tiên năm 1955, nhưng sau đó rút lui theo yêu cầu của Football League. Ba năm sau, Chelsea lần đầu ra mắt tại châu Âu bằng cuộc đối đầu với Stævnet tại Inter-Cities Fairs Cup, ngày 30 tháng 9 năm 1958.

Chelsea lần đầu giành một danh hiệu châu Âu năm 1971, sau khi đánh bại Real Madrid để vô địch European Cup Winners' Cup. Năm 1998, họ vô địch giải đấu một lần nữa, cùng với đó là UEFA Super Cup vào năm sau đó. Năm 2012 Chelsea vô địch UEFA Champions League, câu lạc bộ thứ năm của Anh, và là câu lạc bộ đầu tiên của Luân Đôn giành được. Năm 2013 Chelsea vô địch UEFA Europa League trở thành một trong bốn câu lạc bộ vô địch cả ba giải đấu chính của UEFA cấp câu lạc bộ. Chelsea hiện là câu lạc bộ Anh thành công thứ ba tại châu Âu với tất cả năm danh hiệu.

Tiền vệ Frank Lampard đang giữ kỷ lục ra sân tại cúp châu Âu của câu lạc bộ với 117 lần, trong khi đó tiền đạo Didier Drogba là người dẫn đầu danh sách ghi bàn tại châu Âu với 36 bàn. Chiến thắng đậm nhất của Chelsea là 13–0, khi gặp Jeunesse Hautcharage tại Cup Winners' Cup năm 1971. Với tổng tỉ số 21–0 sau hai lượt trận đó cũng chính là kỉ lục của châu Âu.

2020-2021 vô địch c1 sau khi đánh bại man city với tỉ số 1-0

European Cup / UEFA Champions League

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Giải đấu Vòng Đối thủ Tỉ số
1955–56 Cúp C1 châu Âu
Bị từ chối cho tham dự[1]
1958–60 Inter-Cities Fairs Cup Vòng 1 Đan Mạch Copenhagen XI 3–1 (A)
4–1 (H)
Tứ kết Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Beograd XI 1–0 (H)
1–4 (A)
1965–66 Inter-Cities Fairs Cup Vòng 1 Ý Roma 4–1 (H)
0–0 (A)
Vòng 2 Áo Wiener Sport-Club 0–1 (A)
2–0 (H)
Vòng 3 Ý Milan 2–1 (H)
1–2 (A)
1–1 (A)[2]
Tứ kết Tây Đức 1860 München 2–2 (A)
1–0 Stamford Bridge
Bán kết Tây Ban Nha Barcelona 0–2 (A)
2–0 Stamford Bridge
0–5 (A)
1968–69 Inter-Cities Fairs Cup Vòng 1 Scotland Greenock Morton 5–0 Stamford Bridge
4–3 (A)
Vòng 2 Hà Lan DWS 0–0 Stamford Bridge
0–0 (A)[3]
1970 Pequeña Copa del Mundo de Clubes Vòng bảng cuối cùng Bồ Đào Nha Vitória Futebol Clube 2–0 Estadio Olímpico (Caracas), Caracas, Venezuela
Brasil Santos FC 1–4 Estadio Olímpico (Caracas), Caracas, Venezuela
Đức Werder Bremen Không thi đấu
1970–71 Cúp C2 châu Âu Vòng 1 Hy Lạp Aris 1–1 (A)
5–1 Stamford Bridge
Vòng 2 Bulgaria CSKA Sofia 1–0 (A)
1–0 Stamford Bridge
Tứ kết Bỉ Club Brugge 0–2 (A)
4–0 Stamford Bridge
Bán kết Anh Manchester City 1–0 Stamford Bridge
1–0 (A)
Chung kết Tây Ban Nha Real Madrid 1–1 Sân vận động Karaiskakis, Athens
2–1 Sân vận động Karaiskakis, Athens
1971–72 Cúp C2 châu Âu Vòng 1 Luxembourg Jeunesse Hautcharage 8–0 (A)
13–0 Stamford Bridge
Vòng 2 Thụy Điển Åtvidabergs 0–0 (A)
1–1 Stamford Bridge[4]
1985–86 Cúp UEFA
Bị cấm
1986–87 Cúp UEFA
1990–91 Cúp UEFA
1994–95 Cúp C2 châu Âu Vòng 1 Cộng hòa Séc Viktoria Žižkov 4–2 Stamford Bridge
0–0 (A)
Vòng 2 Áo Austria Wien 0–0 Stamford Bridge
1–1 (A)[5]
Tứ kết Bỉ Club Brugge 0–1 (A)
2–0 Stamford Bridge
Bán kết Tây Ban Nha Real Zaragoza 0–3 (A)
3–1 Stamford Bridge
1997–98 Cúp C2 châu Âu Vòng 1 Slovakia Slovan Bratislava 2–0 Stamford Bridge
2–0 (A)
Vòng 2 Na Uy Tromsø 2–3 (A)
7–1 Stamford Bridge
Tứ kết Tây Ban Nha Real Betis 2–1 (A)
3–1 Stamford Bridge
Bán kết Ý Vicenza Calcio 0–1 (A)
3–1 Stamford Bridge
Chung kết Đức VfB Stuttgart 1–0 Sân vận động Råsunda, Stockholm
1998 Siêu cúp bóng đá châu Âu Tây Ban Nha Real Madrid 1–0 Stade Louis II, Monaco
1998–99 Cúp C2 châu Âu Vòng 1 Thụy Điển Helsingborg 1–0 Stamford Bridge
0–0 (A)
Vòng 2 Đan Mạch Copenhagen 1–1 (A)
1–0 Stamford Bridge
Tứ kết Na Uy Vålerengens 3–0 Stamford Bridge
3–2 (A)
Bán kết Tây Ban Nha Real Mallorca 1–1 Stamford Bridge
0–1 (A)
1999–2000 Champions League Vòng loại thứ 3 Latvia Skonto 3–0 Stamford Bridge
0–0 (A)
Vòng bảng thứ nhất

Bảng H

Ý Milan 0–0 Stamford Bridge
1–1 (A)
Đức Hertha Berlin 1–2 (A)
2–0 Stamford Bridge
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–0 Stamford Bridge
5–0 (A)
Vòng bảng thứ hai

Bảng D

Hà Lan Feyenoord 3–1 Stamford Bridge
3–1 (A)
Ý Lazio 0–0 (A)
1–2 Stamford Bridge
Pháp Marseille 0–1 (A)
1–0 Stamford Bridge
Tứ kết Tây Ban Nha Barcelona 3–1 Stamford Bridge
1–5 (A)
2000–01 Cúp UEFA Vòng 1 Thụy Sĩ St. Gallen 1–0 Stamford Bridge
0–2 (A)
2001–02 Cúp UEFA Vòng 1 Bulgaria Levski Sofia 3–0 Stamford Bridge
2–0 (A)
Vòng 2 Israel Hapoel Tel Aviv 0–2 (A)
1–1 Stamford Bridge
2002–03 Cúp UEFA Vòng 1 Na Uy Viking 2–1 Stamford Bridge
2–4 (A)
2003–04 Champions League Vòng loại thứ 3 Slovakia Žilina 2–0 (A)
3–0 Stamford Bridge
Bảng G Cộng hòa Séc Sparta Prague 1–0 (A)
0–0 Stamford Bridge
Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 0–2 Stamford Bridge
2–0 (A)
Ý Lazio 2–1 Stamford Bridge
4–0 (A)
Vòng 16 đội Đức VfB Stuttgart 1–0 (A)
0–0 Stamford Bridge
Tứ kết Anh Arsenal 1–1 Stamford Bridge
2–1 (A)
Bán kết Pháp Monaco 1–3 (A)
2–2 Stamford Bridge
2004–05 Champions League Bảng H Pháp Paris Saint-Germain 3–0 (A)
0–0 Stamford Bridge
Bồ Đào Nha Porto 3–1 Stamford Bridge
1–2 (A)
Nga CSKA Moskva 2–0 Stamford Bridge
1–0 (A)
Vòng 16 đội Tây Ban Nha Barcelona 1–2 (A)
4–2 Stamford Bridge
Tứ kết Đức Bayern Munich 4–2 Stamford Bridge
2–3 (A)
Bán kết Anh Liverpool 0–0 Stamford Bridge
0–1 (A)
2005–06 Champions League Bảng G Bỉ Anderlecht 1–0 Stamford Bridge
2–0 (A)
Anh Liverpool 0–0 (A)
0–0 Stamford Bridge
Tây Ban Nha Real Betis 4–0 Stamford Bridge
0–1 (A)
Vòng 16 đội Tây Ban Nha Barcelona 1–2 Stamford Bridge
1–1 (A)
2006–07 Champions League Bảng A Đức Werder Bremen 2–0 Stamford Bridge
0–1 (A)
Bulgaria Levski Sofia 3–1 (A)
2–0 Stamford Bridge
Tây Ban Nha Barcelona 1–0 Stamford Bridge
2–2 (A)
Vòng 16 đội Bồ Đào Nha Porto 1–1 (A)
2–1 Stamford Bridge
Tứ kết Tây Ban Nha Valencia 1–1 Stamford Bridge
2–1 (A)
Bán kết Anh Liverpool 1–0 Stamford Bridge
0–1 (A)[6]
2007–08 Champions League Bảng B Na Uy Rosenborg 1–1 Stamford Bridge
4–0 (A)
Tây Ban Nha Valencia 2–1 (A)
0–0 Stamford Bridge
Đức Schalke 2–0 (H)
0–0 Stamford Bridge
Vòng 16 đội Hy Lạp Olympiacos 0–0 Stamford Bridge
3–0 (A)
Tứ kết Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 1–2 (A)
2–0 Stamford Bridge
Bán kết Anh Liverpool 1–1 (A)
3–2 Stamford Bridge
Chung kết Anh Manchester United 1–1 Sân vận động Luzhniki, Moskva[7]
2008–09 Champions League Bảng A Pháp Bordeaux 4–0 Stamford Bridge
1–1 (A)
România Cluj 0–0 (A)
2–1 Stamford Bridge
Ý Roma 1–0 Stamford Bridge
1–3 (A)
Vòng 16 đội Ý Juventus 1–0 Stamford Bridge
2–2 (A)
Tứ kết Anh Liverpool 3–1 (A)
4–4 Stamford Bridge
Bán kết Tây Ban Nha Barcelona 0–0 (A)
1–1 Stamford Bridge[4]
2009–10 Champions League Bảng D Bồ Đào Nha Porto 1–0 Stamford Bridge
1–0 (A)
Cộng hòa Síp APOEL 1–0 (A)
2–2 Stamford Bridge
Tây Ban Nha Atlético Madrid 4–0 Stamford Bridge
2–2 (A)
Vòng 16 đội Ý Inter Milan 1–2 (A)
0–1 Stamford Bridge
2010–11 Champions League Bảng F Slovakia Žilina 4–1 (A)
2–1 Stamford Bridge
Pháp Marseille 2–0 Stamford Bridge
0–1 (A)
Nga Spartak Moskva 2–0 (A)
4–1 Stamford Bridge
Vòng 16 đội Đan Mạch Copenhagen 2–0 (A)
0–0 Stamford Bridge
Tứ kết Anh Manchester United 0–1 Stamford Bridge
1–2 (A)
2011–12 Champions League Bảng E Đức Leverkusen 2–0 Stamford Bridge
1–2 (A)
Tây Ban Nha Valencia 1–1 (A)
3–0 Stamford Bridge
Bỉ Genk 5–0 Stamford Bridge (A)
1–1 (A)
Vòng 16 đội Ý Napoli 1–3 (A)
4–1 Stamford Bridge
Tứ kết Bồ Đào Nha Benfica 1–0 (A)
2–1 Stamford Bridge
Bán kết Tây Ban Nha Barcelona 1–0 Stamford Bridge
2–2 (A)
Chung kết Đức Bayern Munich 1–1 Allianz Arena, Munich[8]
2012 Siêu cúp châu Âu Tây Ban Nha Atlético Madrid 1–4 Stade Louis II, Monaco
2012 FIFA Club World Cup Bán kết México Monterrey 3–1 Sân vận động Toyota, Toyota
Chung kết Brasil Corinthians 0–1 Sân vận động Toyota, Toyota
2012–13 Champions League Bảng E Ý Juventus 2–2 Stamford Bridge
0–3 (A)
Đan Mạch Nordsjælland 4–0 (A)
6–1 Stamford Bridge
Ukraina Shakhtar Donetsk 1–2 (A)
3–2 Stamford Bridge
2012–13 Europa League Vòng 32 Cộng hòa Séc Sparta Prague 1–0 (A)
1–1 Stamford Bridge
Vòng 16 đội România Steaua București 0–1 (A)
3–1 Stamford Bridge
Tứ kết Nga Rubin Kazan 3–1 Stamford Bridge
2–3 (A)
Bán kết Thụy Sĩ Basel 2–1 (A)
3–1 Stamford Bridge
Chung kết Bồ Đào Nha Benfica 2–1 Amsterdam Arena, Amsterdam
2013 Super Cup Đức Bayern Munich 2–2 Eden Arena, Prague[9]
2013–14 Champions League Bảng E Đức Schalke 04 3–0 (A)
3–0 Stamford Bridge
Thụy Sĩ Basel 1–2 Stamford Bridge
0–1 (A)
România Steaua București 4–0 (A)
1–0 Stamford Bridge
Vòng 16 đội Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 1–1 (A)
2–0 Stamford Bridge
Tứ kết Pháp Paris Saint-Germain 1–3 (A)
2–0 Stamford Bridge
Bán kết Tây Ban Nha Atlético Madrid 0–0 (A)
1–3 Stamford Bridge
2014–15 Champions League Bảng G Đức Schalke 04 1–1 Stamford Bridge
5–0 (A)
Bồ Đào Nha Sporting CP 1–0 (A)
3–1 Stamford Bridge
Slovenia Maribor 6–0 Stamford Bridge
1–1 (A)
Vòng 16 đội Pháp Paris Saint-Germain 1–1 (A)
2–2 Stamford Bridge
2015–16 Champions League Bảng G Israel Maccabi Tel-Aviv 4–0 Stamford Bridge
4–0 (A)
Bồ Đào Nha Porto 1–2 (A)
2–0 Stamford Bridge
Ukraina Dynamo Kiev 0–0 (A)
2–1 Stamford Bridge
Vòng 16 đội Pháp Paris Saint-Germain 1–2 (A)
1–2 Stamford Bridge

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Đối thủ Tỉ số Địa điểm
1971 Cup Winners' Cup Tây Ban Nha Real Madrid 1–1 (h.p.)
2–1 (Đá lại)
Hy Lạp Sân vận động Karaiskakis, Athens
1998 Cup Winners' Cup Đức Stuttgart 1–0 Thụy Điển Sân vận động Råsunda, Stockholm
2008 Champions League Anh Manchester United 1–1 (h.p.) (5–6 p.) Nga Sân vận động Luzhniki, Moskva
2012 Champions League Đức Bayern Munich 1–1 (h.p.) (4–3 p.) Đức Allianz Arena, Munich
2013 Europa League Bồ Đào Nha Benfica 2–1 Hà Lan Amsterdam Arena, Amsterdam

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đấu Đối thủ Tỉ số Nơi diễn ra chung kết Các đội vào bán kết khác
1966 Inter-Cities Fairs Cup Tây Ban Nha Barcelona 2–2 sau hai lượt trận
Thua 5–0 trong trận play-off
Chung kết hai lượt Tây Ban Nha Real Zaragoza
Anh Leeds United
1971 Cup Winners' Cup Anh Manchester City 2–0 sau hai lượt trận Hy Lạp Sân vận động Karaiskakis, Athens Tây Ban Nha Real Madrid
Hà Lan PSV Eindhoven
1995 Cup Winners' Cup Tây Ban Nha Real Zaragoza 3–4 sau hai lượt trận Pháp Sân vận động Công viên các Hoàng tử Anh Arsenal
Ý Sampdoria
1998 Cup Winners' Cup Ý Vicenza 3–2 sau hai lượt trận Thụy Điển Sân vận động Råsunda Đức VfB Stuttgart
Nga Lokomotiv Moscow
1999 Cup Winners' Cup Tây Ban Nha Real Mallorca 1–2 sau hai lượt trận Anh Villa Park Ý Lazio
Nga Lokomotiv Moscow
2004 Champions League Pháp Monaco 3–5 sau hai lượt trận Đức Arena AufSchalke Bồ Đào Nha Porto
Tây Ban Nha Deportivo La Coruña
2005 Champions League Anh Liverpool 0–1 sau hai lượt trận Thổ Nhĩ Kỳ Sân vận động Olympic Atatürk Ý Milan
Hà Lan PSV Eindhoven
2007 Champions League Anh Liverpool 1–1 sau hai lượt trận
Thua 4–1 sút luân lưu
Hy Lạp Sân vận động Olympic Ý Milan
Anh Manchester United
2008 Champions League Anh Liverpool 4–3 sau hai lượt trận Nga Sân vận động Luzhniki Anh Manchester United
Tây Ban Nha FC Barcelona
2009 Champions League Tây Ban Nha Barcelona 1–1 sau hai lượt trận
Thua do luật bàn thắng sân khách
Ý Stadio Olimpico Anh Manchester United
Anh Arsenal
2012 Champions League Tây Ban Nha Barcelona 3–2 sau hai lượt trận Đức Allianz Arena Đức Bayern Munich
Tây Ban Nha Real Madrid
2013 Europa League Thụy Sĩ Basel 5–2 sau hai lượt trận Hà Lan Amsterdam Arena Bồ Đào Nha Benfica
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
2014 Champions League Tây Ban Nha Atlético Madrid 1–3 sau hai lượt trận Bồ Đào Nha Sân vận động Ánh sáng Đức Bayern Munich
Tây Ban Nha Real Madrid

Toàn bộ kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Số liệu tính tới 6 tháng 7 năm 2016.[10]
Giải đấu Số mùa Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số
European Cup / Champions League 14 144 73 42 29 242 123 +119
Cup Winners' Cup 5 39 23 10 6 81 28 +53
Inter-Cities Fairs Cup / UEFA Cup / Europa League 7 37 20 7 10 61 44 +17
UEFA Super Cup 3 3 1 1 1 4 6 –2
Tổng 23[11] 223 117 60 46 388 201 +187

Theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Tr T H B BT BB HS %Thắng
 Áo &00000000000000040000004 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 +1 0&000000000000002500000025,00
 Bỉ &00000000000000060000006 &00000000000000040000004 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000090000009 &00000000000000030000003 +6 0&000000000000006667000066,67
 Bulgaria &00000000000000060000006 &00000000000000060000006 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &000000000000001200000012 &00000000000000010000001 +11 &0000000000000100000000100,00
 Síp &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000030000003 &00000000000000020000002 +1 0&000000000000005000000050,00
 Cộng hòa Séc &00000000000000060000006 &00000000000000030000003 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000070000007 &00000000000000030000003 +4 0&000000000000005000000050,00
 Đan Mạch &00000000000000040000004 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &000000000000001900000019 &00000000000000040000004 +15 0&000000000000007500000075,00
 Anh &000000000000001500000015 &00000000000000060000006 &00000000000000070000007 &00000000000000020000002 &000000000000001800000018 &000000000000001300000013 +5 0&000000000000004000000040,00
 Pháp &000000000000001600000016 &00000000000000050000005 &00000000000000050000005 &00000000000000060000006 &000000000000002200000022 &000000000000001800000018 +4 0&000000000000003125000031,25
 Đức / Tây Đức &000000000000001800000018 &000000000000001000000010 &00000000000000050000005 &00000000000000030000003 &000000000000003200000032 &000000000000001300000013 +19 0&000000000000005556000055,56
 Hy Lạp &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000090000009 &00000000000000020000002 +7 0&000000000000005000000050,00
 Israel &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000090000009 &00000000000000030000003 +6 0&000000000000005000000050,00
 Ý &000000000000002100000021 &00000000000000070000007 &00000000000000070000007 &00000000000000070000007 &000000000000002700000027 &000000000000002400000024 +3 0&000000000000003332999933,33
 Latvia &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 +3 0&000000000000005000000050,00
 Luxembourg &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &000000000000002100000021 &00000000000000000000000 +21 &0000000000000100000000100,00
 Hà Lan &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000060000006 &00000000000000020000002 +4 0&000000000000005000000050,00
 Na Uy &00000000000000080000008 &00000000000000050000005 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &000000000000002400000024 &000000000000001200000012 +12 0&000000000000006250000062,50
 Bồ Đào Nha &000000000000001100000011 &00000000000000080000008 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &000000000000001800000018 &00000000000000090000009 +9 0&000000000000007273000072,73
 Romania &00000000000000060000006 &00000000000000040000004 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &000000000000001000000010 &00000000000000030000003 +7 0&000000000000006667000066,67
 Nga &00000000000000040000004 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000080000008 &00000000000000040000004 +4 0&000000000000007500000075,00
 Scotland &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000090000009 &00000000000000030000003 +6 &0000000000000100000000100,00
 Slovakia &00000000000000050000005 &00000000000000050000005 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &000000000000001300000013 &00000000000000010000001 +12 &0000000000000100000000100,00
 Slovenia &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000070000007 &00000000000000010000001 +6 0&000000000000005000000050,00
 Tây Ban Nha &000000000000003300000033 &000000000000001300000013 &000000000000001000000010 &000000000000001000000010 &000000000000004700000047 &000000000000004600000046 +1 0&000000000000003939000039,39
 Thụy Điển &00000000000000040000004 &00000000000000010000001 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 +1 0&000000000000002500000025,00
 Thụy Sĩ &00000000000000060000006 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000030000003 &00000000000000070000007 &00000000000000070000007 +0 0&000000000000005000000050,00
 Thổ Nhĩ Kỳ &00000000000000080000008 &00000000000000050000005 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &000000000000001400000014 &00000000000000050000005 +9 0&000000000000006250000062,50
 Ukraine &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000060000006 &00000000000000050000005 +1 0&000000000000005000000050,00
 Nam Tư &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000040000004 −2 0&000000000000005000000050,00

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu tại cúp châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tất cả các cầu thủ ghi bàn tại các giải đấu lớn cấp câu lạc bộ của UEFA, bao gồm cả vòng loại. Tên, được innghieengng, chỉ cầu thủ đang thi đấu cho đội một.

Số liệu tính tới 27 tháng 7 năm 2015.[12]
CL European Cup / UEFA Champions League
CWC UEFA Cup Winners' Cup
UEL UEFA Cup / UEFA Europa League
SC UEFA Super Cup


Thứ hạng Tên Năm CL CWC UEL SC Tổng
1 Bờ Biển Ngà Drogba, DidierDidier Drogba 2004–2012, 2014–2015 36 0 0 0 36
2 Anh Lampard, FrankFrank Lampard 2001–2014 23 0 2 0 25
3 Tây Ban Nha Torres, FernandoFernando Torres 2011–2014 10 0 6 1 17
4 Pháp Anelka, NicolasNicolas Anelka 2008–2012 12 0 0 0 12
4 Na Uy Flo, Tore AndréTore André Flo 1997–2001 8 4 0 0 12
4 Anh Osgood, PeterPeter Osgood 1964–1974 0 12 0 0 12
7 Anh Terry, JohnJohn Terry 1998– 8 0 3 0 11
8 Ý Zola, GianfrancoGianfranco Zola 1996–2003 3 5 1 0 9
9 Serbia Ivanović, BranislavBranislav Ivanović 2008– 7 0 1 0 8
9 Iceland Guðjohnsen, EiðurEiður Guðjohnsen 2000–2006 5 0 3 0 8
11 Bỉ Hazard, EdenEden Hazard 2012– 5 0 1 1 7
11 Brasil , OscarOscar 2012– 6 0 1 0 7
11 Brasil , RamiresRamires 2010– 7 0 0 0 7
11 Bờ Biển Ngà Kalou, SalomonSalomon Kalou 2006–2012 7 0 0 0 7
11 Ý Vialli, GianlucaGianluca Vialli 1996–1999 0 7 0 0 7
16 Anh Cole, JoeJoe Cole 2003–2010 6 0 0 0 6
16 Ghana Essien, MichaelMichael Essien 2005–2014 6 0 0 0 6
16 Tây Ban Nha Mata, JuanJuan Mata 2011–2014 5 0 1 0 6
16 Anh Wise, DennisDennis Wise 1990–2001 4 2 0 0 6
16 Anh Baldwin, TommyTommy Baldwin 1966–1974 0 6 0 0 6
21 Nigeria Moses, VictorVictor Moses 2012– 1 0 4 0 5
21 Brasil Luiz, DavidDavid Luiz 2011–2014 3 0 2 0 5
23 Anh Cahill, GaryGary Cahill 2012– 3 0 0 1 4
23 Ukraina Shevchenko, AndriyAndriy Shevchenko 2006–2008 4 0 0 0 4
23 Đức Ballack, MichaelMichael Ballack 2006–2010 4 0 0 0 4
23 Argentina Crespo, HernánHernán Crespo 2003–2004, 2005–2006 4 0 0 0 4
23 Uruguay Poyet, GusGus Poyet 1997–2001 2 1 0 1 4
23 Anh Hollins, JohnJohn Hollins 1963–1975, 1983–1984 0 4 0 0 4
23 Anh Houseman, PeterPeter Houseman 1963–1975 0 4 0 0 4
30 Sénégal Ba, DembaDemba Ba 2013–2014 3 0 0 0 3
30 Cộng hòa Ireland Duff, DamienDamien Duff 2003–2006 3 0 0 0 3
30 Cameroon Eto'o, SamuelSamuel Eto'o 2013–2014 3 0 0 0 3
30 Pháp Malouda, FlorentFlorent Malouda 2007–2013 3 0 0 0 3
30 Nigeria Babayaro, CelestineCelestine Babayaro 1997–2005 2 1 0 0 3
30 Hà Lan Hasselbaink, Jimmy FloydJimmy Floyd Hasselbaink 2000–2004 2 0 1 0 3
30 Pháp Leboeuf, FrankFrank Leboeuf 1996–2001 1 2 0 0 3
30 România Petrescu, DanDan Petrescu 1995–2000 1 2 0 0 3
30 Ý Di Matteo, RobertoRoberto Di Matteo 1996–2002 0 3 0 0 3
30 Anh Furlong, PaulPaul Furlong 1994–1996 0 3 0 0 3
30 Anh Hutchinson, IanIan Hutchinson 1968–1976 0 3 0 0 3
30 Jamaica Sinclair, FrankFrank Sinclair 1990–1998 0 3 0 0 3
30 Anh Webb, DavidDavid Webb 1968–1974 0 3 0 0 3
43 Tây Ban Nha Cesc Fàbregas 2014– 2 0 0 0 2
43 Serbia Nemanja Matić 2009–2010, 2014– 2 0 0 0 2
43 Đức Schürrle, AndréAndré Schürrle 2013–2015 2 0 0 0 2
43 Brasil Alex 2007–2012 2 0 0 0 2
43 Anh Bridge, WayneWayne Bridge 2003–2009 2 0 0 0 2
43 Bồ Đào Nha Carvalho, RicardoRicardo Carvalho 2004–2010 2 0 0 0 2
43 Bồ Đào Nha Meireles, RaulRaul Meireles 2011–2012 2 0 0 0 2
43 Hà Lan Robben, ArjenArjen Robben 2004–2007 2 0 0 0 2
43 Anh Sturridge, DanielDaniel Sturridge 2009–2013 2 0 0 0 2
43 Anh Hudson, AlanAlan Hudson 1968–1974, 1983–1984 0 2 0 0 2
43 Cộng hòa Nam Phi Stein, MarkMark Stein 1993–1998 0 2 0 0 2
54 Brasil Willian 2013– 1 0 0 0 1
54 Pháp Loïc Rémy 2014– 1 0 0 0 1
54 Nigeria John Obi Mikel 2006– 1 0 0 0 1
54 Ý Ambrosetti, GabrieleGabriele Ambrosetti 1999–2003 1 0 0 0 1
54 Pháp Deschamps, DidierDidier Deschamps 1999–2000 1 0 0 0 1
54 Tây Ban Nha Ferrer, AlbertAlbert Ferrer 1998–2003 1 0 0 0 1
54 Pháp Gallas, WilliamWilliam Gallas 2001–2006 1 0 0 0 1
54 Đan Mạch Grønkjær, JesperJesper Grønkjær 2000–2004 1 0 0 0 1
54 Đức Robert Huth 2002–2006 1 0 0 0 1
54 Anh Glen Johnson 2003–2007 1 0 0 0 1
54 România Mutu, AdrianAdrian Mutu 2003–2004 1 0 0 0 1
54 Anh Wright-Phillips, ShaunShaun Wright-Phillips 2005–2008 1 0 0 0 1
54 Nga Smertin, AlexeyAlexey Smertin 2003–2006 1 0 0 0 1
54 Anh Sutton, ChrisChris Sutton 1999–2000 1 0 0 0 1
54 Nga Zhirkov, YuriYuri Zhirkov 2009–2011 1 0 0 0 1
54 Cộng hòa Ireland Dempsey, JohnJohn Dempsey 1969–1978 0 1 0 0 1
54 Pháp Desailly, MarcelMarcel Desailly 1998–2004 0 1 0 0 1
54 Anh Granville, DannyDanny Granville 1997–1998 0 1 0 0 1
54 Anh Harris, RonRon Harris 1961–1980 0 1 0 0 1
54 Anh Hinton, MarvinMarvin Hinton 1963–1976 0 1 0 0 1
54 Wales Hughes, MarkMark Hughes 1995–1998 0 1 0 0 1
54 Pháp Lambourde, BernardBernard Lambourde 1997–2001 0 1 0 0 1
54 Đan Mạch Laudrup, BrianBrian Laudrup 1998–1999 0 1 0 0 1
54 Anh Rocastle, DavidDavid Rocastle 1994–1998 0 1 0 0 1
54 Cộng hòa Nam Phi Smethurst, DerekDerek Smethurst 1968–1971 0 1 0 0 1
54 Scotland John Spencer 1992–1997 0 1 0 0 1
54 Tây Ban Nha de Lucas, EnriqueEnrique de Lucas 2002–2003 0 0 1 0 1
54 Ý Panucci, ChristianChristian Panucci 2000 (mượn từ Inter Milan) 0 0 1 0 1
Tổng 234 81 28 4 347

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Là đội vô địch Anh Chelsea giành quyền tham dự Cúp C1 châu Âu mùa giải đầu tiên, nhưng bị Football League từ chối cho phép tham dự, mà chủ tịch Alan Hardaker cho rằng nên tập trung vào các giải quốc nội.
  2. ^ Thắng bằng tung đồng xu
  3. ^ Thua do tung đồng xu
  4. ^ a b Thua do luật bàn thắng sân khách
  5. ^ Thằng nhờ luật bàn thắng sân khách
  6. ^ Thua 4–1 sau sút luân lưu
  7. ^ Thua 6–5 sau sút luân lưu
  8. ^ Thắng 4–3 sau sút luân lưu
  9. ^ Thua 5–4 sau sút luân lưu
  10. ^ “Chelsea FC”.
  11. ^ Mùa giải 1998–99, Chelsea thi đấu ở UEFA Cup Winner's Cup và UEFA Super Cup. Mùa 2012–13, Chelsea thi đấu ở UEFA Champions League, UEFA Europa League và UEFA Super Cup. Mùa 2013–14, Chelsea thi đấu ở UEFA Champions League và UEFA Super Cup.
  12. ^ “Match database”.