Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1998
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 1 tháng 3-14 tháng 6 năm 1998 |
Số đội | 14 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Câu lạc bộ Quân đội |
Á quân | Sông Lam Nghệ An |
Xuống hạng | Bình Dương Bình Định Hải Quan |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 182 |
Số bàn thắng | 458 (2,52 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 1997 1999 → |
Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1998 là mùa giải thứ 16 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia và là mùa giải thứ hai dưới tên gọi Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia. Giải đấu diễn ra từ ngày 1 tháng 3 đến 14 tháng 6 năm 1998, với 14 đội bóng thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách. Hai đội xếp cuối bảng sẽ xuống giải Hạng Nhì, còn hai đội xếp thứ 11 và 12 sẽ đấu với hai đội xếp thứ 3 và 4 giải Hạng Nhì để xác định 2 suất cuối cùng tham dự giải Hạng Nhất mùa sau.[1]
Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Đến giải Hạng Nhất[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ giải Hạng Nhì 1997
|
Rời giải Hạng Nhất[sửa | sửa mã nguồn]Xuống hạng đến giải Hạng Nhì 1998
|
Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
1 tháng 3 năm 1998 | Công an Hà Nội | 0–0 | Câu lạc bộ Quân đội | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Hà Nội Lượng khán giả: 20.000 |
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
15 tháng 3 năm 1998 | Cảng Sài Gòn | 0–1 | Câu lạc bộ Quân đội | TP.HCM |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Đặng Phương Nam ![]() |
Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 10.000 |
15 tháng 3 năm 1998 | Công an Hà Nội | 2–2 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Vũ Minh Hiếu ![]() |
Chi tiết | Lê Huỳnh Đức ![]() Ngọc Thọ ![]() |
Sân vận động: Hà Nội |
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
22 tháng 3 năm 1998 | Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Câu lạc bộ Quân đội | Nghệ An |
---|---|---|---|---|
Phan Thanh Tuấn ![]() |
Chi tiết | Đặng Phương Nam ![]() |
Sân vận động: Vinh Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Lương Thế Tài |
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
5 tháng 4 năm 1998 | Khánh Hòa | 1–0 | Hải Quan | Khánh Hòa |
---|---|---|---|---|
Quý Đức ![]() |
Sân vận động: Nha Trang Lượng khán giả: 7.000 |
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
8 tháng 4 năm 1998 | Sông Lam Nghệ An | 2–0 | Công an Hà Nội | Nghệ An |
---|---|---|---|---|
Hữu Thắng ![]() Văn Sỹ Hùng ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Vinh |
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
19 tháng 4 năm 1998 | Câu lạc bộ Quân đội | 0–1 | Công an Hà Nội | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Minh Hiếu ![]() |
Sân vận động: Cột Cờ |
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
22 tháng 4 năm 1998 | Nam Định | 2–3 | Câu lạc bộ Quân đội | Nam Định |
---|---|---|---|---|
15:30 | Văn Dũng ![]() |
Việt Hoàng ![]() Hồng Sơn ![]() |
Sân vận động: Chùa Cuối Lượng khán giả: 20.000 Trọng tài: Phạm Văn Quang |
22 tháng 4 năm 1998 | Công an Hà Nội | 0–1 | Công an Hải Phòng | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Trung Hải ![]() |
Sân vận động: Hà Nội Lượng khán giả: 7.000 Trọng tài: Hồ Huy Hồng |
22 tháng 4 năm 1998 | Khánh Hòa | 2–4 | Sông Lam Nghệ An | Khánh Hòa |
---|---|---|---|---|
Quý Đức ![]() Chí Tâm ![]() |
Văn Sỹ Hùng ![]() Văn Tiến ![]() |
Sân vận động: Nha Trang Trọng tài: Trần Khánh Hưng |
22 tháng 4 năm 1998 | Long An | 1–0 | Bình Dương | Long An |
---|---|---|---|---|
Thanh Bình ![]() |
Sân vận động: Long An |
22 tháng 4 năm 1998 | Hải Quan | 0–4 | Cảng Sài Gòn | TP.HCM |
---|---|---|---|---|
Quan Huy ![]() Tấn Thông ![]() Ngọc Thanh ![]() Văn Lợi ![]() |
Sân vận động: Thống Nhất Trọng tài: Võ Minh Trí |
22 tháng 4 năm 1998 | Đồng Tháp | 4–3 | Bình Định | Đồng Tháp |
---|---|---|---|---|
Thiên Bình ![]() Minh Nghĩa ![]() Văn Tuấn ![]() Tấn Thành ![]() |
Tôn Lợi ![]() Minh Mính ![]() Văn Hảo ![]() |
Sân vận động: Cao Lãnh Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Dương Văn Hiền |
22 tháng 4 năm 1998 | Lâm Đồng | 2–2 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Lâm Đồng |
---|---|---|---|---|
Thanh Nhàn ![]() |
Mạnh Cường ![]() Lê Huỳnh Đức ![]() |
Sân vận động: Đà Lạt Lượng khán giả: 14.000 Trọng tài: Nguyễn Tuấn Hùng |
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
29 tháng 4 năm 1998 | Bình Dương | 4–4 | Khánh Hòa | Bình Dương |
---|---|---|---|---|
Đại Ninh ![]() Đức Mạnh ![]() ![]() Thanh Hiền ![]() |
Chi tiết | ? ![]() Anh Tuấn ![]() ? ![]() ? ![]() |
Sân vận động: Gò Đậu |
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]
6 tháng 5 năm 1998 | Câu lạc bộ Quân đội | 1–1 | Cảng Sài Gòn | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Minh Tiến ![]() |
Chi tiết | Trương Tấn Hải ![]() |
Sân vận động: Cột Cờ Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Phạm Hữu Lộc |
Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]
10 tháng 5 năm 1998 | Long An | 0–1 | Công an Hà Nội | Long An |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Bật Hưng ![]() Văn Hùng ![]() ![]() |
Sân vận động: Long An Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Bùi Huy Tùng |
Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]
31 tháng 5 năm 1998 | Công an Hà Nội | 3–0 | Hải Quan | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Tuấn Thành ![]() Văn Hòa ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Hà Nội Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Lương Thế Tài |
Vòng 23[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 24[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 25[sửa | sửa mã nguồn]
11 tháng 6 năm 1998 | Câu lạc bộ Quân đội | 3–1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Đỗ Mạnh Dũng ![]() Nguyễn Minh Tiến ![]() Trương Việt Hoàng ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Minh Tiến ![]() |
Sân vận động: Cột Cờ Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Phạm Văn Quang |
Vòng 26[sửa | sửa mã nguồn]
14 tháng 6 năm 1998 | Câu lạc bộ Quân đội | 2–2 | Hải Quan | Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Sân vận động: Cột Cờ Lượng khán giả: 5.000 |
14 tháng 6 năm 1998 | Sông Lam Nghệ An | 3–2 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Nghệ An |
---|---|---|---|---|
Văn Sỹ Thủy ![]() Ngô Quang Trường ![]() Văn Tiến ![]() |
Chi tiết | Hứa Hiền Vinh ![]() Lê Huỳnh Đức ![]() |
Sân vận động: Vinh Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Trương Ngọc Đức |
14 tháng 6 năm 1998 | Bình Định | 1–2 | Công an Hà Nội | Bình Định |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Quy Nhơn |
14 tháng 6 năm 1998 | Khánh Hòa | 1–1 | Công an Hải Phòng | Khánh Hòa |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Nha Trang |
14 tháng 6 năm 1998 | Nam Định | 5–2 | Bình Dương | Nam Định |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Chùa Cuối |
14 tháng 6 năm 1998 | Cảng Sài Gòn | 6–2 | Đồng Tháp | TP.HCM |
---|---|---|---|---|
Sân vận động: Thống Nhất |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Câu lạc bộ Quân đội (C) | 26 | 13 | 8 | 5 | 40 | 20 | +20 | 47 | Cúp C1 châu Á 1999–00 và Cúp Dunhill 1998 |
2 | Sông Lam Nghệ An | 26 | 13 | 5 | 8 | 46 | 34 | +12 | 44 | Cúp Dunhill 1998 |
3 | Công an TP.Hồ Chí Minh | 26 | 12 | 8 | 6 | 41 | 30 | +11 | 44 | Cúp C2 châu Á 1999–00 và Cúp Dunhill 1998[a] |
4 | Công an Hà Nội | 26 | 13 | 6 | 7 | 34 | 25 | +9 | 42[b] | Cúp Dunhill 1998 |
5 | Cảng Sài Gòn | 26 | 10 | 8 | 8 | 45 | 34 | +11 | 38 | |
6 | Lâm Đồng | 26 | 11 | 5 | 10 | 35 | 40 | −5 | 38 | |
7 | Đồng Tháp | 26 | 8 | 12 | 6 | 35 | 36 | −1 | 36 | |
8 | Công an Hải Phòng | 26 | 9 | 9 | 8 | 32 | 29 | +3 | 33[b] | |
9 | Khánh Hòa | 26 | 8 | 9 | 9 | 31 | 34 | −3 | 30[b] | |
10 | Nam Định | 26 | 9 | 5 | 12 | 32 | 31 | +1 | 29[b] | |
11 | Hải Quan (R) | 26 | 6 | 12 | 8 | 21 | 26 | −5 | 29[c] | Play-off tranh hạng |
12 | Long An (O) | 26 | 5 | 12 | 9 | 20 | 29 | −9 | 27 | |
13 | Bình Dương (R) | 26 | 6 | 10 | 10 | 27 | 40 | −13 | 27[d] | Xuống hạng Nhì 1999-00 |
14 | Bình Định (R) | 26 | 3 | 3 | 20 | 19 | 50 | −31 | 12 |
- ^ Công an TP.Hồ Chí Minh giành suất tham dự Cúp C2 châu Á với tư cách là nhà vô địch Cúp Quốc gia 1998.
- ^ a b c d Công an Hà Nội, Công an Hải Phòng, Khánh Hòa, Nam Định bị trừ 3 điểm do bị nghi ngờ có sự dàn xếp tỷ số trong một số trận đấu ở giải.[2]
- ^ Hải Quan bị kỷ luật, không được tính kết quả 1 trận gặp Câu lạc bộ Quân đội ngày 14 tháng 6.
- ^ Bình Dương bị kỷ luật, không được tính kết quả 1 trận gặp Khánh Hòa ngày 29 tháng 4.
Đấu play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Hải Quan thua đội xếp thứ 4 của giải Hạng Nhì là Thừa Thiên-Huế trong cặp trận giành quyền chơi ở giải Hạng Nhất mùa giải tiếp theo.[1] Long An trụ hạng thành công do thắng trong cặp trận với Kiên Giang, đội đứng thứ 3 của giải Hạng Nhì.
Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]
Hải Quan | 2–2 | Thừa Thiên-Huế |
---|---|---|
Anh Trung ![]() ![]() |
Chi tiết (TTH) | ![]() Quang Phú ![]() |
Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]
Thừa Thiên-Huế | 0–0 | Hải Quan |
---|---|---|
Chi tiết Chi tiết (TTH) |
Tổng tỷ số là 2-2, Thừa Thiên Huế thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.
Long An thắng với tổng tỷ số 5-0.
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Ban tổ chức giải đã ra quyết định kỷ luật (cảnh cáo hoặc trừ điểm) một số đội bóng tham dự vì nghi ngờ có sự dàn xếp tỉ số trong 5 trận đấu sau:
- Bình Dương - Nam Định (0-0, vòng 13 ngày 15 tháng 4)
- Công an Hà Nội - Công an Hải Phòng (0-1, vòng 14 ngày 22 tháng 4)
- Bình Dương - Khánh Hoà (4-4, vòng 15 ngày 29 tháng 4)
- Khánh Hoà - Công an Hải Phòng (1-1, vòng 26 ngày 14 tháng 6)
- Câu lạc bộ Quân đội - Hải Quan (2-2, vòng 26 ngày 14 tháng 6).
Vô địch Giải bóng đá Hạng Nhất quốc gia 1998 |
---|
Câu lạc bộ Quân đội Lần thứ năm |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Vietnam 1998”. RSSSF.com.
- ^ Hương Thủy (5 tháng 9 năm 2013). “Những đội bóng bị kỷ luật, bỏ cuộc và 'bỗng nhiên' trụ hạng”. Thể thao & Văn hóa.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Lịch sử bóng đá Việt Nam
- Giải bóng đá vô địch quốc gia
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam
- Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia
- Giải bóng đá hạng Ba Quốc gia
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
(tiếng Việt)