La Liga 2022–23
Mùa giải | 2022–23 |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 8 năm 2022 – 4 tháng 6 năm 2023[1] |
Số trận đấu | 93 |
Số bàn thắng | 240 (2,58 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (12 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Barcelona 4–0 Valladolid (28 tháng 8 năm 2022) Villarreal 4–0 Elche (4 tháng 9 năm 2022) Valencia 5–1 Getafe (4 tháng 9 năm 2022) Athletic Bilbao 4–0 Almería (30 tháng 9 năm 2022) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Cádiz 0–4 Athletic Bilbao (29 tháng 8 năm 2022) Cádiz 0–4 Barcelona (10 tháng 9 năm 2022) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Girona 3–5 Real Sociedad (3 tháng 10 năm 2022) |
Chuỗi thắng dài nhất | Barcelona (7 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Real Madrid (10 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Elche (10 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Elche (5 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 85,073 Barcelona 3–0 Elche (17 tháng 9 năm 2022) |
Trận có ít khán giả nhất | 10,460 Girona 3–1 Getafe (22 tháng 8 năm 2022) |
Tổng số khán giả | 2,063,695 |
Số khán giả trung bình | 29,481 |
← 2021–22 2023–24 →
Thống kê tính đến 18 tháng 10 năm 2022. |
La Liga 2022–23, còn được gọi là La Liga Santander vì lý do tài trợ,[2] là mùa giải thứ 92 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải đấu sẽ bắt đầu vào ngày 12 tháng 8 năm 2022. Vì World Cup 2022 sẽ được bắt đầu vào ngày 21 tháng 11, vòng cuối cùng trước khi tạm dừng sẽ được tổ chức vào ngày 8-9 tháng 11. Giải đấu sẽ tiếp tục thi đấu vào ngày 31 tháng 12.
Real Madrid là nhà đương kim vô địch, đã giành được danh hiệu thứ 35 vào mùa giải trước.
Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng và xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 20 đội tham dự giải, bao gồm 17 đội từ mùa 2021–22 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2021–22 (2 đội đầu bảng và 1 đội thắng play-off thăng hạng).
- Đội xuống hạng đến Segunda Division
Levante là đội đầu tiên xuống hạng vào ngày 12 tháng 5 năm 2022, sau khi để thua Real Madrid 0-6.[3] Đội thứ hai là Alavés, vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, sau thất bại 1-3 trước Levante.[4] Đội cuối cùng là Granada, vào ngày 22 tháng 5 năm 2022, có kết quả hoà 0-0 với Espanyol, và các đối thủ trực tiếp là Cádiz và Mallorca đều giành chiến thắng.[5]
- Đội thăng hạng từ Segunda Division
Hai đội đầu tiên giành được suất thăng hạng từ Segunda División là Almería và Real Valladolid, hai đội đứng đầu mùa giải 2021–22. Almería trở lại La Liga sau 7 năm vắng bóng, Valladolid trở lại sau một năm. Đội cuối cùng được thăng hạng là Girona sau khi giành chiến thắng 3-1 trong trận chung kết play-off trước Tenerife, trở lại La Liga sau 3 năm.
Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Almería | Almería | Juegos Mediterráneos | [6] | 15.000
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | [7] | 53.289
Atlético Madrid | Madrid | Wanda Metropolitano | [8] | 68,456
Barcelona | Barcelona | Spotify Camp Nou | [9] | 99.354
Cádiz | Cádiz | Nuevo Mirandilla | [10] | 20,724
Celta Vigo | Vigo | Abanca-Balaídos | [11] | 29.000
Elche | Elche | Martínez Valero | [12] | 33.732
Espanyol | Barcelona | Sân vận động RCDE | [13] | 40.000
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | [14] | 17.393
Girona | Girona | Montilivi | [15] | 11.810
Mallorca | Palma | Visit Mallorca Estadi | [16] | 24.262
Osasuna | Pamplona | El Sadar | [17] | 23.576
Rayo Vallecano | Madrid | Vallecas | [18] | 14.708
Real Betis | Seville | Benito Villamarín | [19] | 60.721
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | [20] | 81.044
Real Sociedad | San Sebastián | Reale Arena | [21] | 39.500
Sevilla | Seville | Ramón Sánchez Pizjuán | [22] | 43.883
Valencia | Valencia | Mestalla | [23] | 55.000
Valladolid | Valladolid | José Zorilla | [24] | 28.012
Villarreal | Villarreal | La Cerámica | [25] | 24.890
Số đội theo vùng[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng | Vùng | Số đội | Danh sách đội |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | Almería, Cádiz, Real Betis, Sevilla |
![]() |
Atlético Madrid, Getafe, Rayo Vallecano, Real Madrid | ||
3 | ![]() |
3 | Barcelona, Girona, Espanyol |
![]() |
Elche, Valencia, Villarreal | ||
5 | ![]() |
2 | Athletic Bilbao, Real Sociedad |
6 | ![]() |
1 | Mallorca |
![]() |
Real Valladolid | ||
![]() |
Celta Vigo | ||
![]() |
Osasuna |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 9 | 8 | 1 | 0 | 22 | 8 | +14 | 25 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Barcelona | 9 | 7 | 1 | 1 | 21 | 4 | +17 | 22 | |
3 | Atlético Madrid | 10 | 6 | 2 | 2 | 16 | 8 | +8 | 20 | |
4 | Real Betis | 9 | 6 | 1 | 2 | 13 | 6 | +7 | 19 | |
5 | Real Sociedad | 9 | 6 | 1 | 2 | 15 | 12 | +3 | 19 | Lọt vào vòng bảng Europa League |
6 | Athletic Bilbao | 10 | 5 | 3 | 2 | 19 | 8 | +11 | 18 | Lọt vào vòng loại Europa Conference League |
7 | Villarreal | 9 | 4 | 3 | 2 | 12 | 3 | +9 | 15 | |
8 | Valencia | 10 | 4 | 3 | 3 | 17 | 11 | +6 | 15 | |
9 | Osasuna | 9 | 4 | 1 | 4 | 9 | 10 | −1 | 13 | |
10 | Rayo Vallecano | 10 | 3 | 3 | 4 | 11 | 13 | −2 | 12 | |
11 | Sevilla | 10 | 2 | 4 | 4 | 10 | 15 | −5 | 10 | |
12 | Celta Vigo | 9 | 3 | 1 | 5 | 10 | 16 | −6 | 10 | |
13 | Mallorca | 9 | 2 | 3 | 4 | 7 | 10 | −3 | 9 | |
14 | Espanyol | 9 | 2 | 3 | 4 | 12 | 16 | −4 | 9 | |
15 | Getafe | 10 | 2 | 3 | 5 | 10 | 18 | −8 | 9 | |
16 | Girona | 9 | 2 | 2 | 5 | 12 | 15 | −3 | 8 | |
17 | Valladolid | 9 | 2 | 2 | 5 | 6 | 14 | −8 | 8 | |
18 | Almería | 9 | 2 | 1 | 6 | 8 | 15 | −7 | 7 | Xuống hạng chơi ở Segunda División |
19 | Cádiz | 9 | 1 | 3 | 5 | 4 | 17 | −13 | 6 | |
20 | Elche | 9 | 0 | 3 | 6 | 6 | 21 | −15 | 3 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm fair-play (Ghi chú: Chỉ số đối đầu chỉ được áp dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội liên quan đã được diễn ra)[26]
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 18 tháng 10 năm 2022
Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[27] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Barcelona | 9 |
2 | ![]() |
Espanyol | 7 |
![]() |
Real Betis | ||
4 | ![]() |
Celta Vigo | 6 |
5 | ![]() |
Real Sociedad | 5 |
![]() |
Real Madrid | ||
![]() |
Atletico Madrid | ||
8 | ![]() |
Athletic Bilbao | 4 |
![]() |
Mallorca | ||
![]() |
Real Madrid | ||
![]() |
Real Madrid | ||
![]() |
Real Madrid |
Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo[28] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Real Sociedad | 4 |
2 | ![]() |
Real Madrid | 3 |
![]() |
Barcelona | ||
![]() |
Barcelona | ||
![]() |
Atlético Madrid | ||
![]() |
Valencia | ||
![]() |
Mallorca | ||
![]() |
Barcelona | ||
![]() |
Athletic Bilbao |
Giải thưởng Zamora[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thua | Số trận | Hiệu suất[29] |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Villarreal | 3 | 9 | 0,33 |
2 | ![]() |
Barcelona | 4 | 9 | 0,44 |
3 | ![]() |
Betis | 6 | 9 | 0,67 |
4 | ![]() |
Atlético Madrid | 6 | 8 | 0,75 |
5 | ![]() |
Athletic Bilbao | 8 | 10 | 0,80 |
Hat-tricks[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]
- Bàn thắng đầu tiên của mùa giải:
Ezequiel Ávila đội Osasuna trong trận đấu với Sevilla (12 tháng 8 năm 2022)
Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 3
- 14 cầu thủ
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1
- 16 cầu thủ
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 20
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tham khảo | |
---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | ![]() |
Real Betis | [30] |
Tháng 9 | ![]() |
Real Madrid | [31] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Calendar 2022/23 of LaLiga Santander”. La Liga. 21 tháng 7 năm 2016.
- ^ “LaLiga and Santander strike title sponsorship deal”. La Liga. 21 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập 21 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Levante relegated after being demolished 6-0 by Real Madrid”. Reuters. 12 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Alaves' La Liga relegation confirmed after Levante loss”. Football Espana. 15 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Granada slip to La Liga relegation in final day drama”. 22 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Estadio de los Juegos del Mediterráneo”. UD Almería. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “The Stadium”. Athletic Bilbao. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “A spectacular stadium”. Wanda Metropolitano. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Facilities - Camp Nou”. FC Barcelona. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Estadio Nuevo Mirandilla” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cádiz CF. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Facilities”. Celta Vigo. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadio Martínez Valero” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Elche CF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Facilities - RCDE Stadium”. RCD Espanyol. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Datos Generales” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Getafe CF. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
- ^ “ENTIDAD | Girona - Web Oficial”. ENTIDAD | Girona - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Son Moix Iberostar Estadi (Son Moix)”. StadiumDB. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Instalaciones - Estadio El Sadar” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CA Osasuna. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadio de Vallecas” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Rayo Vallecano. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Estadio Benito Villamarín” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Betis. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Santiago Bernabéu Stadium”. Real Madrid CF. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
- ^ “Facilities - Anoeta”. Real Sociedad. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Sevilla F.C.” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sevilla FC. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Facilities - Mestalla”. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadio José Zorrilla”. Real Valladolid. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Estadio de la Cerámica” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Estadio de la Cerámica. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Reglamento General – Art. 201” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Spanish La Liga Top Scorers”. La Liga. La Liga. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Spanish La Liga Top Assists”. La Liga. La Liga. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Trofeo Zamora La Liga Santander”. MARCA.com.
- ^ “Borja Iglesias named LaLiga Santander Player of the Month for August”. La Liga. 8 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Fede Valverde named LaLiga Santander Player of the Month for Septembert”. La Liga. 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.