Thành viên:Phat 25 5 2010

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
🎉1 YEAR ANNIVERSARY 🎉
🤜🏻🤛🏻
Gia Phát
— Wikipedia  —
TênNguyễn Gia Phát
Sinh25 tháng 5, 2010 (13 tuổi)
Vinh, Nghệ An
Quốc giaViệt Nam Việt Nam
Giờ hiện tạiUTC hiện tại cho UTC+7 là 18:18
Chiều cao1,53 m
Thông tin liên hệ
Emailnvangiaphat@gmail.com
Instagramgi4ph4t_2010
Thống kê tài khoản
Gia nhập30 tháng 7, 2022
Tổng số sửa đổi>1.000
27-04-24 18:18:26

Về tôi[sửa | sửa mã nguồn]

Wikipedia:Babel
viThành viên này sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ mẹ đẻ.
en-2This user can contribute with an intermediate level of English.
es-0Este usuario no entiende español (o lo entiende con mucha dificultad).
Tìm kiếm thành viên theo ngôn ngữ
Quảng trường Hồ Chí MinhQuê quán của thành viên này là Nghệ An.

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên này là một fan hâm mộ của Karim Benzema.
Thành viên này hay sử dụng Google Search.
Thành viên này sử dụng Zalo.
Thành viên này là một fan cuồng của môn thể thao vua.
Thành viên này tham gia
Dự án Bóng đá.

1 vài quote[sửa | sửa mã nguồn]

Quote vui vẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Quote về triết lý[sửa | sửa mã nguồn]

CỘT MỐC[sửa | sửa mã nguồn]

CỘT MỐC TRONG LỊCH SỬ TÔI CHẠM ĐẾN

30 tháng 7, 2022: Mở tài khoản

Bài đã tạo[sửa | sửa mã nguồn]

TT Bài Dung lượng bài (byte)
1 Cacusan CF
2 Karketu Dili FC 1000
3 Božidar Bandović 11149
4 Velizar Popov
5 Phạm Văn Thành 3718
6 Daniel Green
7 Giải bóng đá hạng Hai Đức 2022–23
8 Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2013
9 Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - Nam
10 Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Quần đảo Solomon

 FOOTBALL
[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ tôi biết đến[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Bắc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Nam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng tài yêu thích[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên tôi biết đến[sửa | sửa mã nguồn]

CLB hâm mộ[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên này là một cổ động viên của Sông Lam Nghệ An.
Thành viên này là một người hâm mộ của Real Madrid


BẢN MẪU[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu: Thành viên yêu thích Real Madrid
Bản mẫu: Hộp thông tin giải đấu bóng đá quốc tế tại một đại hội thể thao
Bản mẫu: Thành viên hâm mộ Karim Benzema
In đậm: Đang chỉnh sửa

Khác[sửa | sửa mã nguồn]

Thành viên này thuộc cung Song Tử.
-1Thành viên này không (hoặc chưa) có tên trong Danh sách thành viên Wikipedia theo số lần sửa trang
Thành viên này đã gia nhập Wikipedia được 1 năm, 8 tháng và 28 ngày.
Thành viên này có quyền xác nhận mở rộng trên Wikipedia tiếng Việt. (xác minh)
Biên tập viên này tuyên thệ sẽ đóng góp cho Wikipedia cho tới khi lìa đời (click ở đây để tuyên thệ), mặc dù có thể Wikibreak dài hạn khi còn sống. Biên tập viên này là hội viên của Hồng Hoa Hội chi nhánh quốc tế.

1[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu → BÓNG ĐÁ ← tôi hứng thú nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Liverpool Anh0–1Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 75.000[2]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Liverpool[3]
Real Madrid[3]
GK 1 Brasil Alisson
RB 66 Anh Trent Alexander-Arnold
CB 5 Pháp Ibrahima Konaté
CB 4 Hà Lan Virgil van Dijk
LB 26 Scotland Andrew Robertson
CM 14 Anh Jordan Henderson (c) Thay ra sau 77 phút 77'
CM 3 Brasil Fabinho Thẻ vàng 62'
CM 6 Tây Ban Nha Thiago Thay ra sau 77 phút 77'
RF 11 Ai Cập Mohamed Salah
CF 10 Sénégal Sadio Mané
LF 23 Colombia Luis Díaz Thay ra sau 65 phút 65'
Dự bị:
GK 62 Cộng hòa Ireland Caoimhín Kelleher
DF 12 Anh Joe Gomez
DF 21 Hy Lạp Kostas Tsimikas
DF 32 Cameroon Joël Matip
MF 7 Anh James Milner
MF 8 Guinée Naby Keïta Vào sân sau 77 phút 77'
MF 15 Anh Alex Oxlade-Chamberlain
MF 17 Anh Curtis Jones
MF 67 Anh Harvey Elliott
FW 9 Brasil Roberto Firmino Vào sân sau 77 phút 77'
FW 18 Nhật Bản Takumi Minamino
FW 20 Bồ Đào Nha Diogo Jota Vào sân sau 65 phút 65'
Huấn luyện viên:
Đức Jürgen Klopp
GK 1 Bỉ Thibaut Courtois
RB 2 Tây Ban Nha Dani Carvajal
CB 3 Brasil Éder Militão
CB 4 Áo David Alaba
LB 23 Pháp Ferland Mendy
CM 10 Croatia Luka Modrić Thay ra sau 90 phút 90'
CM 14 Brasil Casemiro
CM 8 Đức Toni Kroos
RF 15 Uruguay Federico Valverde Thay ra sau 86 phút 86'
CF 9 Pháp Karim Benzema (c)
LF 20 Brasil Vinícius Júnior Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
Dự bị:
GK 13 Ukraina Andriy Lunin
DF 6 Tây Ban Nha Nacho
DF 12 Brasil Marcelo
MF 17 Tây Ban Nha Lucas Vázquez
MF 19 Tây Ban Nha Dani Ceballos Vào sân sau 90 phút 90'
MF 22 Tây Ban Nha Isco
MF 25 Pháp Eduardo Camavinga Vào sân sau 86 phút 86'
FW 7 Bỉ Eden Hazard
FW 11 Tây Ban Nha Marco Asensio
FW 18 Wales Gareth Bale
FW 21 Brasil Rodrygo Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
FW 24 Cộng hòa Dominica Mariano
Huấn luyện viên:
Ý Carlo Ancelotti

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Thibaut Courtois (Real Madrid)[4]

Trợ lý trọng tài:[5]
Nicolas Danos (Pháp)
Cyril Gringore (Pháp)
Trọng tài thứ tư:[5]
Benoît Bastien (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:[5]
Jérôme Brisard (Pháp)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:[5]
Willy Delajod (Pháp)
Massimiliano Irrati (Ý)
Filippo Meli (Ý)

Luật trận đấu[6]

  • 90 phút thi đấu chính thức
  • 30 phút của hiệp phụ nếu tỷ số hòa sau thời gian thi đấu chính thức
  • Loạt sút luân lưu nếu tỷ số vẫn hòa sau hiệp phụ
  • Mỗi đội có 12 cầu thủ dự bị
  • Mỗi đội thay tối đa 5 cầu thủ, với cầu thủ thứ sáu được phép thay ở hiệp phụ[note 1]

Trận đấu tốn nhiều Oxygen nhất từng xem[sửa | sửa mã nguồn]

Liban 4–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết
Khán giả: 4.332
Trọng tài: Chris Beath (Úc)
Liban
CHDCND Triều Tiên
GK 1 Mehdi Khalil
RB 18 Walid Ismail
CB 4 Nour Mansour Thay ra sau 81 phút 81'
CB 6 Joan Oumari
LB 13 Felix Michel Melki
CM 5 Samir Ayass Thay ra sau 77 phút 77'
CM 14 Nader Matar Thay ra sau 53 phút 53'
RW 9 Hilal El-Helwe
AM 10 Mohamad Haidar Thẻ vàng 90+9'
LW 11 Alexander Michel Melki Thẻ vàng 30'
CF 7 Hassan Maatouk (c)
Vào sân thay người:
FW 20 Rabih Ataya Vào sân sau 53 phút 53'
MF 12 Adnan Haidar Vào sân sau 77 phút 77'
FW 8 Hassan Chaito Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Montenegro Miodrag Radulović
GK 1 Ri Myong-guk
RB 2 Kim Chol-bom Thẻ vàng 61' Thay ra sau 61 phút 61'
CB 3 Jang Kuk-chol (c)
CB 5 An Song-il Thẻ vàng 11'
LB 13 Sim Hyon-jin
RM 12 Kim Kyong-hun Thay ra sau 29 phút 29'
CM 15 Ri Un-chol
CM 16 Ri Yong-jik
LM 9 Kim Yong-il Thẻ vàng 85'
CF 7 Han Kwang-song
CF 10 Pak Kwang-ryong
Vào sân thay người:
MF 14 Kang Kuk-chol Vào sân sau 29 phút 29' Thay ra sau 75 phút 75'
FW 8 Ri Hyok-chol Thẻ vàng 72' Vào sân sau 61 phút 61'
MF 20 Choe Song-hyok Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Kim Yong-jun

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Felix Michel Melki (Liban)

Trợ lý trọng tài:[7]
Matthew Cream (Úc)
Anton Shchetinin (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Ronnie Koh Min Kiat (Singapore)
Trợ lý trọng tài bổ sung:
Muhammad Taqi (Singapore)
Lưu Quách Dân (Hồng Kông)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trận chung kết ban đầu được lên lịch để đá lúc 21:00 CEST, nhưng bị hoãn đến 21:36 CEST do vấn đề an ninh đối với người hâm mộ vào sân vận động.
  2. ^ “Spielinfo | FC Liverpool – Real Madrid 0:1 | Finale in Paris | Champions League 2021/22” [Match info | Liverpool 0–1 Real Madrid | Final in Paris | 2021–22 Champions League]. kicker (bằng tiếng Đức). 28 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên lineups
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên MOTM
  5. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên officials
  6. ^ “Regulations of the UEFA Champions League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên officials for 17 January


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “note”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="note"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu