Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Romário”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 89: Dòng 89:
{{MedalCompetition|[[Cúp Liên đoàn các châu lục|Confed Cup]]}}
{{MedalCompetition|[[Cúp Liên đoàn các châu lục|Confed Cup]]}}
{{MedalGold|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 1997|Ả Rập Saudi 1997]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Đội bóng]]}}
{{MedalGold|[[Cúp Liên đoàn các châu lục 1997|Ả Rập Saudi 1997]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Đội bóng]]}}
{{MedalCompetition|[[Cúp Vàng CONCACAF]]}}
{{MedalBronze|[[Cúp Vàng CONCACAF 1998|Hoa Kỳ 1998]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Đội bóng]]}}
}}
}}



Phiên bản lúc 16:18, ngày 10 tháng 2 năm 2017

Romário
Romário năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Romário de Souza Faria
Ngày sinh 29 tháng 1, 1966 (58 tuổi)
Nơi sinh Rio de Janeiro, Brasil
Chiều cao 1,67 m (5 ft 5+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1979–1980 Olaria
1981–1985 Vasco da Gama
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1985–1988 Vasco da Gama 47 (17)
1988–1993 PSV Eindhoven 107 (96)
1993–1995 Barcelona 46 (34)
1995–1996 Flamengo 19 (8)
1996–1997 Valencia 11 (5)
1997Flamengo (mượn) 4 (3)
1998–1999 Flamengo 39 (26)
2000–2002 Vasco da Gama 46 (41)
2002–2004 Fluminense 60 (34)
2003Al Sadd (mượn) 3 (0)
2005–2006 Vasco da Gama 31 (22)
2006 Miami FC 25 (19)
2006 Adelaide United 4 (1)
2007 Vasco da Gama 6 (3)
2009 America (RJ) 0 (0)
Tổng cộng 448 (309)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1987–2005 Brasil 70 (55[1])
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2007–2008 Vasco da Gama
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Brasil
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè nam
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Thế vận hội Mùa hè 1988 Đồng đội
Bóng đá nam
Confed Cup
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Ả Rập Saudi 1997 Đội bóng
Cúp Vàng CONCACAF
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Hoa Kỳ 1998 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Romário de Souza Faria hay Romário (sinh 29 tháng 1, 1966), là một cầu thủ bóng đá Brasil. Anh đã giúp Brasil chiến thắng, giành ngôi vô địch thế giới World Cup 1994 và là một trong những tiền đạo xuất sắc nhất trên thế giới trong thập niên 1990. Anh cũng gặt hái nhiều thành công với các câu lạc bộ bóng đá châu Âu như PSV EindhovenFC Barcelona, hay câu lạc bộ Vasco da Gama ở Brasil.

Anh là cầu thủ ghi bàn cao thứ 3 trong lịch sử đội bóng đá Brazil, cũng là người ghi bàn nhiều thứ hai trong mọi thời đại ở Campeonato Brasileiro Série A. Anh được chọn là Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới năm 1994 của FIFA và có trong danh sách những ngôi sao lớn nhất trong lịch sử của FIFA.[2]

Romário có tên trong danh sách 125 cầu thủ xuất sắc nhất còn sống của FIFA. Danh sách này là một phần của kỷ niệm 100 năm của FIFA, tổ chức vào tháng 3 năm 2004. Anh là cầu thủ thứ 3 sau Josef BicanPelé đạt mốc 1000 bàn thắng.

Thống kê các bàn thắng

Đội Số bàn thắng Số trận Trung bình
Brasil Vasco da Gama 326 410 0.79
Hà Lan PSV Eindhoven 163 165 0.98
Tây Ban Nha FC Barcelona 53 84 0.63
Brasil Flamengo 204 240 0.85
Tây Ban Nha Valencia CF 14 21 0.67
Brasil Fluminense 48 77 0.62
Qatar Al Sadd SC 0 3 0
Hoa Kỳ Miami FC 22 29 0.76
Úc Adelaide United 1 4 0.25
Brasil Đội tuyển Brasil 56 74 0.76
Brasil Đội Olympic Brasil 15 11 1.36
Những năm tuổi trẻ 77 127 0.61
Những bàn thắng khác 21 13 1.61
Tổng cộng 1002 1256 0.79

Thành tích

  • Vô địch giải bóng đá U 20 Nam Mỹ: 1985
  • Vua phá lưới bang Rio: 1986, 1987, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000
  • Vua phá lưới Olympic: 1988
  • Vua phá lưới giải bóng đá Hà Lan: 1989, 1990, 1991, 1992
  • Vua phá lưới cúp bóng đá Hà Lan: 1989, 1990
  • Vua phá lưới giải bóng đá Brasil: 1990
  • Vua phá lưới Champions League: 1990, 1993
  • Vua phá lưới giải bóng đá Tây Ban Nha: 1994
  • Cần thủ Nam Mỹ chơi hay nhất tại Tây Ban Nha (EFE trophy): 1994
  • Cầu thủ xuất sắc nhất World Cup: 1994
  • Vô địch FIFA World Cup 1994
  • Bóng Onze: 1994
  • Cầu thủ trong năm của FIFA: 1994
  • Vua phá lưới cúp liên lục địa: 1997
  • Vua phá lưới cúp bóng đá Brasil: 1998, 1999
  • Vua phá lưới tại giải Copa Mercosul: 1999, 2000
  • Vua phá lưới tại giải João Havelange: 2000
  • Cầu thủ xuất sắc nhất trận chung kết cúp Intercontinental: 2000
  • Brazilian Bola de Prata: 2000
  • Cầu thủ giỏi nhất năm do báo El Pais bình chọn: 2000
  • Vua phá lưới giải vô địch bóng đá Brasil: 2001, 2005

Tham khảo

  1. ^ Appearances and goals for Brazil National Team. RSSSF. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ "Romario: I'm the face of Rio" - fifa.com, April 2005.

Liên kết ngoài