Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Iz*One”
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 212: | Dòng 212: | ||
|チャン・ウォニョン |
|チャン・ウォニョン |
||
|{{lang|ko|張員瑛}} |
|{{lang|ko|張員瑛}} |
||
|Trương |
|Trương Viên Anh |
||
|{{birth date and age|2004|8|31}} |
|{{birth date and age|2004|8|31}} |
||
|{{Flagicon|KOR}} [[Yongsan-gu|Yongsan]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] |
|{{Flagicon|KOR}} [[Yongsan-gu|Yongsan]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] |
Phiên bản lúc 02:38, ngày 19 tháng 5 năm 2019
IZ*ONE 아이즈원 アイズワン | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ trái sang phải: Hyewon, Chaeyeon, Minju, Hitomi, Eunbi, Wonyoung, Sakura, Nako, Yuri, Chaewon, Yena, Yujin. | |||||||
Thông tin nghệ sĩ | |||||||
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc | ||||||
Thể loại | |||||||
Năm hoạt động | 2018 | – nay||||||
Công ty quản lý | Off The Record | ||||||
Hãng đĩa | Stone Music Entertainment EMI Music Japan | ||||||
Hợp tác với | |||||||
Thành viên |
| ||||||
Website | iz-one www | ||||||
Tên tiếng Hàn | |||||||
Hangul | 아이즈원 | ||||||
| |||||||
Tên tiếng Nhật | |||||||
Kana | アイズワン | ||||||
|
IZONE hay còn được viết cách điệu là IZ*ONE (tiếng Triều Tiên: 아이즈원, tiếng Nhật: アイズワン, /ˈaɪz
Tên nhóm
Tên của nhóm: "IZ*ONE", với số "12" được cách điệu thành "IZ", "IZ" còn được viết là "is", và ONE là "một". Tổng thể ý nghĩa là "12 is one" - "khoảnh khắc 12 cô gái trở thành một!".[3]
Lịch sử
Trước khi ra mắt
Trước khi tham gia Produce 48, một số thành viên đã có nhiều hoạt động nghệ thuật và thành tích nhất định:
- Miyawaki Sakura và Yabuki Nako lần lượt ra mắt vào năm 2011 và 2013 với tư cách là thành viên của HKT48.
- Honda Hitomi ra mắt vào năm 2014 với tư cách là thành viên của AKB48.
- Kwon Eun-bi ra mắt cùng nhóm nhạc Ye-A dưới nghệ danh Ka.Zoo vào năm 2014 nhưng nhóm đã tan rã vào năm 2015.[4]
- Lee Chae-yeon từng là thí sinh của K-pop Star 3 (2013-2014) và Sixteen (2015) nhưng đều bị loại.[5]
- Jo Yu-ri từng tham gia chương trình Idol School vào năm 2017 nhưng đã bị loại ở đêm chung kết với thứ hạng 15.[6]
- Kim Min-ju và An Yu-jin đã góp mặt vào nhiều quảng cáo, video âm nhạc và các sản phẩm truyền thông khác nhau. Kim Min-ju còn góp mặt trong bộ phim Trò chơi tình yêu (2018) của đài MBC.
- Kang Hye-won từng thực tập tại HYWY Entertainment và nằm trong dự án ra mắt nhóm nhạc nữ DAYDAY nhưng sau đó đã bị loại và kế hoạch ra mắt nhóm cũng đã bị hủy.
- Choi Ye-na từng là thực tập sinh của Polaris Entertainment, được đào tạo cùng với Heejin và Hyunjin của LOONA.
- An Yu-jin từng được đào tạo tại Jellyfish Entertainment trong 5 tháng, trước khi gia nhập Starship Entertainment.
Produce 48
Produce 48 phát sóng tập đầu tiên vào ngày 15 tháng 6 năm 2018. Chương trình có 12 tập kéo dài trong 12 tuần, tổng cộng 10 bài hát mới đã được phát hành. Ngày 31 tháng 8 năm 2018, tập cuối của Produce 48 được truyền hình trực tiếp và đã chọn ra được 12 thành viên chính thức.[7][8]
- Jang Won-young (338,366 phiếu bầu)
- Miyawaki Sakura (316,105 phiếu bầu)
- Jo Yu-ri (294,734 phiếu bầu)
- Choi Ye-na (285,385 phiếu bầu)
- An Yu-jin (280,487 phiếu bầu)
- Yabuki Nako (261,788 phiếu bầu)
- Kwon Eun-bi (250,212 phiếu bầu)
- Kang Hye-won (248,432 phiếu bầu)
- Honda Hitomi (240,418 phiếu bầu)
- Kim Chae-won (238,192 phiếu bầu)
- Kim Min-ju (227,061 phiếu bầu)
- Lee Chae-yeon (221,273 phiếu bầu)
2018: Ra mắt chính thức với mini album COLOR*IZ
IZ*ONE chính thức ra mắt vào ngày 29 tháng 10 năm 2018 với mini-album đầu tay COLOR*IZ cùng bài hát chủ đề "La Vie en Rose".[9][10][11] Cùng ngày, nhóm còn tổ chức buổi Show-Con (kết hợp giữa showcase và concert) "COLOR*IZ Show-Con" tại Olympic Hall, Seoul, Hàn Quốc.[12][13]
2019: Trở lại với mini album thứ hai HEART*IZ
IZ*ONE chính thức trở lại vào ngày 1 tháng 4 năm 2019 với mini album thứ hai HEART*IZ cùng bài hát chủ đề "Violeta".
Thành viên
Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | Công ty quản lý | Màu đại diện | ||||
Latinh | Hangul | Kana | Hanja Kanji [14] |
Hán-Việt | |||||
Kwon Eun-bi | 권은비 | クォン・ウンビ | 權恩菲 | Quyền Ân Phi | 27 tháng 9, 1995 | Geumcheon, Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc | Woollim Entertainment | |
Miyawaki Sakura | 미야와키 사쿠라 | みやわきさくら | 宮脇咲良 | Cung Hiếp Tiếu Lương | 19 tháng 3, 1998 | Kagoshima, Kagoshima, Nhật Bản | Nhật Bản | AKS (HKT48) | |
Kang Hye-won | 강혜원 | カン・ヘウォン | 姜惠元 | Khương Huệ Nguyên | 5 tháng 7, 1999 | Yangsan, Gyeongsang Nam, Hàn Quốc | Hàn Quốc | 8D Creative | |
Choi Ye-na | 최예나 | チェ・イェナ | 崔叡娜 | Thôi Duệ Na | 29 tháng 9, 1999 | Gangdong, Seoul, Hàn Quốc | Yuehua Entertainment | ||
Lee Chae-yeon | 이채연 | イ・チェヨン | 李彩演 | Lý Thái Diễn | 11 tháng 1, 2000 | Yongin, Gyeonggi, Hàn Quốc | WM Entertainment | ||
Kim Chae-won | 김채원 | キム・チェウォン | 金采源 | Kim Thái Nguyên | 1 tháng 8, 2000 | Gangnam, Seoul, Hàn Quốc | Woollim Entertainment | ||
Kim Min-ju | 김민주 | キム・ミンジュ | 金玟周 | Kim Mân Châu | 5 tháng 2, 2001 | Gwanak, Seoul, Hàn Quốc | Urban Works Media | ||
Yabuki Nako | 야부키 나코 | やぶきなこ | 矢吹奈子 | Thỉ Xuy Nại Tử | 18 tháng 6, 2001 | Tokyo, Nhật Bản | Nhật Bản | AKS (HKT48) | |
Honda Hitomi | 혼다 히토미 | ほんだひとみ | 本田仁美 | Bản Điền Nhân Mỹ | 6 tháng 10, 2001 | Tochigi, Nhật Bản | AKS (AKB48) | ||
Jo Yu-ri | 조유리 | チョ・ユリ | 曺柔理 | Tào Nhu Lí | 22 tháng 10, 2001 | Namgu, Busan, Hàn Quốc | Hàn Quốc | Stone Music Entertainment | |
An Yu-jin | 안유진 | アン・ユジン | 安兪真 | An Du Chân | 1 tháng 9, 2003 | Cheongju, Chungcheong Bắc, Hàn Quốc | Starship Entertainment | ||
Jang Won-young | 장원영 | チャン・ウォニョン | 張員瑛 | Trương Viên Anh | 31 tháng 8, 2004 | Yongsan, Seoul, Hàn Quốc |
Danh sách đĩa nhạc
EP
Tên | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | |||
KOR | KOR | JPN | US | |||
|
|
2 | 1 | 3 | 9 | |
---|---|---|---|---|---|---|
HEART*IZ |
|
|
Đĩa đơn
Tên | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số | Album | |||
KOR | KOR | JPN | US | ||||
"La Vie en Rose" | 2018 | 14 | 11 | 22 | 6 |
|
COLOR*IZ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
"Suki to Iwasetai" | 2019 | — | |||||
"Violeta" | HEART*IZ |
Video âm nhạc
Năm | Tên | Đạo diễn | Chú thích |
2018 | "La Vie en Rose" | VM Project Architecture | — |
---|---|---|---|
2019 | "Suki to Iwasetai" | Kazuma Ikeda | |
Gokigen Sayonara | EPOCH | ||
Neko ni Naritai | bait | ||
Violeta | VM Project Architecture |
Các hoạt động khác
Chương trình truyền hình
Năm | Kênh | Tên chương trình | Thành viên | Chú thích |
2018 | KBS World | Hello Counselor | Yena, Wonyoung | |
JTBC | Idol Room | Cả nhóm | ||
MBC Every 1 | Weekly Idol | |||
TvN | Comedy Big League | Hyewon, Chaeyeon, Hitomi, Yujin | ||
XtvN | Heol Quiz | Cả nhóm | ||
SBS | Baek Jong Won's Alley Restaurant | Eunbi, Nako, Yuri | ||
JTBC | Human Intelligence - The Most Perfect A.I | Cả nhóm | ||
Mwave | MEET&GREET | |||
Olleh TV | Amigo TV Season 4 | |||
MBC | King of Mask Singer | Yujin | Thí sinh | |
2019 | Mnet | KCON 2019 JAPAN | Eunbi, Chaeyeon, Chaewon, Nako | MC đặc biệt |
Chương trình thực tế
Năm | Kênh | Tên chương trình | Thành viên | Số tập | Vai trò |
2018 | Mnet BS Sky PerfecTV |
Produce 48 | Cả nhóm | 12 | Thí sinh |
Mnet | IZ*ONE CHU | 4 | Thành Viên | ||
IZ*ONE CHU Show Con | 1 | ||||
2019 | Pooq | IZ*ONE CITY | 4 | ||
Mnet | IZ*ONE CHU season 2 | 4 |
Radio
Năm | Kênh | Tên chương trình | Thành viên | Chú thích |
2018 | KBS Cool FM | Moon Hee Jun Music Show | Cả nhóm | |
Suhyun's Volume Up |
Quảng cáo
Năm | Sản phẩm | Công ty | Nhãn hiệu | Thành viên |
2018 | Mobile game | Nexon | Overhit | Cả nhóm |
Áo khoác | Oberalp | Salewa[15] | ||
Đồng phục học sinh | Skoolooks | Skoolooks |
Người mẫu tạp chí
Năm | Công ty | Tên | Thành viên | Số phát hành |
2018 | Shūeisha | Non-no | Cả nhóm | |
Nylon Korea | Tháng 12 | |||
2019 | Beauty+ Korea | Wonyoung | Tháng 1 | |
JJ Japan | Cả nhóm | Tháng 2 |
Xuất hiện trong video âm nhạc
Giải thưởng và đề cử
Asia Artist Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2018 | Rookie of the Year – Music | IZ*ONE | Đoạt giải |
Gaon Chart Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2019 | New Artist of the Year | IZ*ONE | Đoạt giải |
Golden Disc Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2019 | Rookie of the Year – Album | IZ*ONE | Đoạt giải |
Popularity Award | Đề cử | ||
NetEase Most Popular K-pop Star | Đề cử |
Melon Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2018 | Best New Female Artist | IZ*ONE | Đề cử |
Mnet Asian Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2018 | Best New Female Artist | IZ*ONE | Đoạt giải |
Artist Of The Year | Đề cử | ||
New Asian Artist | Đoạt giải |
Seoul Music Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2019 | New Artist Award | IZ*ONE | Đoạt giải |
Popularity Award | Đề cử | ||
Hallyu Special Award | Đề cử |
V Live Awards
Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|
2019 | Rookie Top 5 | IZ*ONE | Đoạt giải |
Chương trình âm nhạc
The Show
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2018 | 13 tháng 11 | "La Vie en Rose" | 8918 |
20 tháng 11 | 8621 | ||
2019 | 9 tháng 4 | "Violeta" | 9646 |
16 tháng 4 | 9425 |
Show Champion
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2019 | 10 tháng 4 | "Violeta" |
17 tháng 4 |
M Countdown
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2018 | 8 tháng 11 | "La Vie en Rose" | 10884 |
2019 | 11 tháng 4 | "Violeta" | 10775 |
18 tháng 4 | 10446 |
Music Bank
Năm | Ngày | Bài hát | Điểm |
---|---|---|---|
2019 | 12 tháng 4 | "Violeta" | 7238 |
Chú thích
- ^ “아이즈원·프로미스나인, 오프더레코드서 한솥밥(공식)”. NAVER (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
- ^ “「PRODUCE48」"丸わかりガイド"<システム・今後のスケジュール・出演メンバー等>” (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “'프로듀스48' 장원영·사쿠라에 이채연까지..12人 반전의 최종순위[종합]” (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “권은비, 걸그룹 '예아'로 활동 당시 모습 보니 '핑크색 머리 눈길'”. MTN (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “K팝3→식스틴→프듀48, 아이즈원 12등 이채연의 감동 스토리[스타와치]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[아이즈원 매력 탐구①] 1위 장원영부터 6위 야부키 나코까지…"국프 사랑 내꺼야"”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “'프로듀스48' PD "투표는 한국에서만…최종 12인 국적 구분 NO"”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[★밤TView]'프듀48' 장원영, 1등으로 아이즈원 데뷔..12등 이채연”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[단독] "국민 픽" 아이즈원, 10월 29일 데뷔 확정…본격 韓日 걸그룹” (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[단독]프듀48 '아이즈원', 첫 일정 'AKB48 프로듀서와 상견례'...4일 일본行”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
- ^ “아이즈원, 첫 미니 앨범 '컬러아이즈' 오피셜 포토 공개…'채연-민주-채원-히토미'”. Top Star News (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
- ^ Ahn, Yun-ji (16 tháng 10 năm 2018). “아이즈원 측 "29일 쇼콘으로 데뷔 확정"(공식입장)”. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
- ^ “아이즈원, 데뷔 쇼콘 1분만에 전석 매진..'동시접속자 15만 육박'[공식입장]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
- ^ “[2018 MAMA]明星倒计时D-9之#IZONE#” (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
- ^ “프로듀스 48 최종 선발자, 살레와 모델 발탁”. 아웃도어뉴스 (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 8 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Trang web dành cho fanclub Nhật Bản chính thức
- Kênh Iz*One trên YouTube
- Iz*One trên Facebook
- Iz*One trên Instagram
- Iz*One trên Twitter
- Iz*One trên Sina Weibo
- IZ*ONE trên Daum Cafe
- IZ*ONE trên V LIVE
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về IZ*ONE. |