Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia New Zealand”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 196: Dòng 196:
|goals1=
|goals1=
|goals2=
|goals2=
|location=[[Fiji]]
|location=[[Lautoka]], [[Fiji]]
|stadium=[[Sân vận động Churchill Park]]
|stadium=
|attendance=
|attendance=
|referee=
|referee=

Phiên bản lúc 15:43, ngày 10 tháng 2 năm 2017

New Zealand
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhAll Whites
Toàn trắng
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá New Zealand
Liên đoàn châu lụcOFC (châu Đại Dương)
Huấn luyện viên trưởngRicki Herbert
Thi đấu nhiều nhấtIvan Vicelich (66)
Ghi bàn nhiều nhấtVaughan Coveny (28)
Sân nhàSân vận động Westpac, Auckland
Mã FIFANZL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại109 (1.2017)
Cao nhất47 (8.2002)
Thấp nhất161 (4.2016)
Hạng Elo
Hiện tại73 (3.4.2016)
Cao nhất39 (6.1983)
Thấp nhất95 (9.1997; 2.1998)
Trận quốc tế đầu tiên
 New Zealand 3–1 Úc 
(Dunedin, New Zealand; 17 tháng 6, 1922)
Trận thắng đậm nhất
 New Zealand 13–0 Fiji 
(Auckland, New Zealand; 16 tháng 8, 1981)
Trận thua đậm nhất
 New Zealand 0–10 Úc 
(Wellington, New Zealand; 11 tháng 7, 1936)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1982)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 19822010
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Sồ lần tham dự8 (Lần đầu vào năm 1973)
Kết quả tốt nhấtVô địch, 1973, 1998, 2002, 2008, 2016
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1999)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 1999; 20032009

Đội tuyển bóng đá quốc gia New Zealand, còn có biệt danh là "All Whites", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá New Zealand và đại diện cho New Zealand trên bình diện quốc tế.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển New Zealand là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1922.

Đội là đội tuyển mạnh nhất Châu Đại Dương ở thời điểm hiện tại. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 5 chức vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương giành được vào các năm 1973; 1998; 2002; 20082016.

Đội đã từng 2 lần tham dự Giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 19822010, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu

Vô địch: 1973; 1998; 2002; 2008; 2016
Á quân: 2000
Hạng ba: 1996; 2004; 2012

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

Năm Kết quả St T H [1] B Bt Bb
1930 Không tham dự
1934
1938
1950
1954
1958
1962
1966
1970 Không vượt qua vòng loại
1974
1978
Tây Ban Nha 1982 Vòng 1 3 0 0 3 2 12
1986 Không vượt qua vòng loại
1990
1994
1998
2002
2006
Cộng hòa Nam Phi 2010 Vòng 1 3 0 3 0 2 2
2014 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 2/19 6 0 3 3 4 14

FIFA Confederations Cup

Năm Kết quả St T H [1] B Bt Bb
Ả Rập Xê Út 1992 Không giành quyền tham dự
Ả Rập Xê Út 1995
Ả Rập Xê Út 1997
México 1999 Vòng 1 3 0 0 3 1 6
Hàn Quốc Nhật Bản 2001 Không giành quyền tham dự
Pháp 2003 Vòng 1 3 0 0 3 1 11
Đức 2005 Không giành quyền tham dự
Cộng hòa Nam Phi 2009 Vòng 1 3 0 1 2 0 7
Brasil 2013 Không giành quyền tham dự
Nga 2017 Giành quyền tham dự
Tổng cộng 3/8 9 0 1 8 2 24

Cúp bóng đá châu Đại Dương

Cúp bóng đá châu Đại Dương
Năm Vòng Hạng Pld W D L GF GA
New Zealand 1973 Vô địch 1st 5 4 1 0 13 4
Nouvelle-Calédonie 1980 Vòng bảng 5th 3 1 0 2 7 8
1996 Hạng 3 3rd 2 0 1 1 0 3
Úc 1998 Vô địch 1st 4 4 0 0 11 1
Polynésie thuộc Pháp 2000 Á quân 2nd 4 3 0 1 7 3
New Zealand 2002 Vô địch 1st 5 5 0 0 23 2
Úc 2004 Hạng 3 3rd 5 3 0 2 17 5
2008 Vô địch 1st 6 5 0 1 14 5
Quần đảo Solomon 2012 Hạng 3 3rd 5 3 1 1 8 7
Papua New Guinea 2016 Vô địch 1st 5 4 1 0 10 1
Tổng cộng 5 lần
vô địch
10/10 44 33 3 8 110 39

Lịch thi đấu

2017

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đây là đội hình tham dự vòng loại World Cup 2018 gặp Nouvelle-Calédonie vào các ngày 12 và 15 tháng 11, 2016.[2]
Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 11, 2016 sau trận gặp Nouvelle-Calédonie.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Glen Moss 19 tháng 1, 1983 (41 tuổi) 29 0 New Zealand Wellington Phoenix
1TM Stefan Marinovic 7 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 12 0 Đức Unterhaching
1TM Tamati Williams 19 tháng 1, 1984 (40 tuổi) 1 0 Hà Lan RKC Waalwijk

2HV Michael Boxall 18 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 20 0 Cộng hòa Nam Phi SuperSport United
2HV Bill Tuiloma 23 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 15 0 Pháp Marseille
2HV Andrew Durante 3 tháng 5, 1982 (42 tuổi) 13 0 New Zealand Wellington Phoenix
2HV Themistoklis Tzimopoulos 20 tháng 11, 1985 (38 tuổi) 9 1 Hy Lạp PAS Giannina
2HV Louis Fenton 3 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 7 0 New Zealand Wellington Phoenix
2HV Kip Colvey 15 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 7 0 Hoa Kỳ San Jose Earthquakes
2HV Deklan Wynne 20 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 6 0 Canada Whitecaps FC 2
2HV Luke Adams 8 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 5 1 New Zealand Eastern Suburbs
2HV Liam Graham 14 tháng 8, 1992 (31 tuổi) 4 0 Anh Chesterfield

3TV Michael McGlinchey 7 tháng 1, 1987 (37 tuổi) 40 4 New Zealand Wellington Phoenix
3TV Marco Rojas 5 tháng 11, 1991 (32 tuổi) 30 4 Úc Melbourne Victory
3TV Moses Dyer 21 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 8 0 New Zealand Eastern Suburbs
3TV Ryan Thomas 20 tháng 12, 1994 (29 tuổi) 7 0 Hà Lan Zwolle
3TV Clayton Lewis 12 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 6 0 New Zealand Auckland City
3TV Te Atawhai Hudson-Wihongi 27 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 5 0 New Zealand Auckland City
3TV Henry Cameron 28 tháng 6, 1997 (26 tuổi) 2 0 Anh Blackpool

4 Chris Wood 7 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 46 18 Anh Leeds United
4 Kosta Barbarouses 19 tháng 2, 1990 (34 tuổi) 37 3 New Zealand Wellington Phoenix
4 Rory Fallon 20 tháng 3, 1982 (42 tuổi) 24 6 Anh Truro City
4 Monty Patterson 9 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 9 1 Anh Braintree Town

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Jake Gleeson 26 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 8 0 Hoa Kỳ Portland Timbers v.  Hoa Kỳ, 11 tháng 10, 2016
TM Max Crocombe 12 tháng 8, 1993 (30 tuổi) 0 0 Anh Carlisle United Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016

HV Tom Doyle 30 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 3 0 New Zealand Wellington Phoenix v.  New Caledonia, 12 tháng 11, 2016INJ
HV Winston Reid (Đội trưởng) 3 tháng 7, 1988 (35 tuổi) 21 1 Anh West Ham United v.  Hoa Kỳ, 11 tháng 10, 2016
HV Sam Brotherton 2 tháng 10, 1996 (27 tuổi) 7 0 Hoa Kỳ Wisconsin Badgers v.  Hoa Kỳ, 11 tháng 10, 2016

TV Matthew Ridenton 11 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 3 0 New Zealand Wellington Phoenix v.  Hoa Kỳ, 11 tháng 10, 2016
TV Luka Prelevic (1995-09-07)7 tháng 9, 1995 (20 tuổi) 3 0 Úc Pascoe Vale FC Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016

Jeremy Brockie 7 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 49 1 Cộng hòa Nam Phi SuperSport United Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016
Logan Rogerson 28 tháng 5, 1998 (25 tuổi) 3 0 New Zealand Wellington Phoenix Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016
Shane Smeltz 29 tháng 9, 1981 (42 tuổi) 51 24 Malaysia Kedah FA Cúp bóng đá châu Đại Dương 2016INJ

: Chấn thương.
RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Kỷ lục

Tính đến 15 tháng 11, 2016

Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất

# Cầu thủ Thời gian thi đấu Số trận Bàn thắng
1 Ivan Vicelich 1995–2013 88 6
2 Simon Elliott 1995–2011 69 6
3 Vaughan Coveny 1992–2006 64 28
4 Ricki Herbert 1980–1989 61 7
5 Chris Jackson 1992–2003 60 10
6 Brian Turner 1967–1982 59 21
7 Duncan Cole 1978–1988 58 4
8 Steve Sumner 1976–1988 58 22
9 Chris Zoricich 1988–2003 57 1
10 Ceri Evans 1980–1993 56 2

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

# Cầu thủ Thời gian thi đấu Bàn thắng Số trận
1 Vaughan Coveny 1992–2006 28 64
2 Shane Smeltz 2003– 24 51
3 Steve Sumner 1976–1988 22 58
4 Brian Turner 1967–1982 21 59
5 Chris Wood 2009– 18 46
6 Jock Newall 1951–1952 17 10
7 Keith Nelson 1977–1983 16 20
Chris Killen 2000–2013 16 48
9 Grant Turner 1980–1988 15 42
10 Darren McClennan 1986–1997 12 43
Michael McGarry 1986–1997 12 54

Tham khảo

  1. ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  2. ^ http://www.nzfootball.co.nz/all-whites-named-for-oman/

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
giải lần đầu
Vô địch châu Đại Dương
1973
Kế nhiệm:
 Úc
Tiền nhiệm:
 Úc
Vô địch châu Đại Dương
1998
Kế nhiệm:
 Úc
Tiền nhiệm:
 Úc
Vô địch châu Đại Dương
2002
Kế nhiệm:
 Úc
Tiền nhiệm:
 Úc
Vô địch châu Đại Dương
2008
Kế nhiệm:
 Tahiti