Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Newcastle United F.C.”
→Các kỷ lục: Kỷ lục bán cầu thủ Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 86: | Dòng 86: | ||
* Cầu thủ già nhất: [[Billy Hampson]] - 42 tuổi 225 ngày ([[9 tháng 4|09 tháng 4]] năm [[1927]]) |
* Cầu thủ già nhất: [[Billy Hampson]] - 42 tuổi 225 ngày ([[9 tháng 4|09 tháng 4]] năm [[1927]]) |
||
* Cầu thủ thi đấu lâu nhất: [[Frank Hudspeth]] - 19 năm (1910 - 1929) |
* Cầu thủ thi đấu lâu nhất: [[Frank Hudspeth]] - 19 năm (1910 - 1929) |
||
* Bán cầu thủ: [[ |
* Bán cầu thủ: [[Andy Carroll]] - 35 triệu [[bảng Anh|bảng]] (cho [[Liverpool|Liverpool]]) |
||
* Mua cầu thủ: [[Michael Owen]] - 17 triệu bảng (từ [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]) |
* Mua cầu thủ: [[Michael Owen]] - 17 triệu bảng (từ [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]) |
||
Phiên bản lúc 12:36, ngày 17 tháng 4 năm 2020
Tên đầy đủ | Newcastle United Football Club | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | The Magpies | |||
Thành lập | 9 tháng 12 năm 1892 | |||
Sân | St James' Park | |||
Sức chứa | 52.354[1] | |||
Chủ sở hữu | Mike Ashley | |||
Giám đốc điều hành | Lee Charnley | |||
Huấn luyện viên | Steve Bruce | |||
Giải đấu | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | |||
2022–23 | Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, 4th of 20 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Câu lạc bộ bóng đá Newcastle United là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại thành phố Newcastle ở miền Đông Bắc nước Anh. Sân nhà của câu lạc bộ là St James' Park với sức chứa 52.387 khán giả. Biệt danh của câu lạc bộ là The Magpies (Chích Chòe), còn cổ động viên được gọi là Toon Army. Các đối thủ truyền thống của Newcastle United là 2 câu lạc bộ Sunderland và Middlesbrough. Hiện nay, câu lạc bộ đang thi đấu tại Giải bóng đá ngoại hạng Anh (Premier League) trong 16 mùa bóng cho đến khi bị xuống hạng lần đầu tiên kể từ năm 1989 vào cuối mùa bóng 2008-2009.
Lịch sử
Thành tích
- Giải vô địch quốc gia: 4
- 1905, 1907, 1909, 1927
- Cúp FA: 6
- 1910, 1924, 1932, 1951, 1952, 1955
- Siêu cúp Anh: 1
- 1909
- Cúp Inter-Cities Fairs/Cúp C3: 1
- 1969
- Cúp Intertoto: 1
- 2006
- Giải hạng nhất Anh: 4
- 1965, 1993, 2010, 2017
Các kỷ lục
- Trận thắng đậm nhất: 13-0 (thắng Newport County, giải hạng 2, 5 tháng 10 năm 1946)
- Trận thắng đậm nhất ở giải Ngoại hạng: 8-0 (thắng Sheffield Wednesday (tháng 9 năm 1999)
- Trận thua đậm nhất: 0-9 v Burton Wanderers, Division 2, 15 tháng 4, 1895)
- Trận thua đậm nhất giải Ngoại hạng: 0-5 v Chelsea, (2004)
- Cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất: Jimmy Lawrence - 496 trận
- Cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất ở giải vô địch quốc gia: Jimmy Lawrence - 432 trận
- Cầu thủ thi đấu nhiều trận nhất ở các cúp châu Âu: Shay Given - 54 trận
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất: Alan Shearer - 203 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất ở giải vô địch quốc gia: Jackie Milburn - 177 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất ở các cúp châu Âu: Alan Shearer - 30 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa bóng: Andy Cole - 41 bàn (1993/1994)
- Tổng số khán giả đông nhất: 68.386 (với Chelsea, hạng nhất, 3 tháng 9 năm 1930)
- Tổng số khán giả đông nhất ở giải Ngoại hạng: 52.327 (với Manchester United, 28 tháng 8 năm 2005)
- Cầu thủ trẻ nhất: Steve Watson - 16 tuổi 223 ngày (10 tháng 11 năm 1990)
- Cầu thủ già nhất: Billy Hampson - 42 tuổi 225 ngày (09 tháng 4 năm 1927)
- Cầu thủ thi đấu lâu nhất: Frank Hudspeth - 19 năm (1910 - 1929)
- Bán cầu thủ: Andy Carroll - 35 triệu bảng (cho Liverpool)
- Mua cầu thủ: Michael Owen - 17 triệu bảng (từ Real Madrid)
Cầu thủ
- Tính đến 13 tháng 8 năm 2019.[2]
Đội hình hiện tại
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Cầu thủ của năm
|
|
|
|
Nguồn: Newcastle United F.C.
Chủ sở hữu
Chức vụ | Tên |
---|---|
Chủ sở hữu | Mike Ashley |
Giám đốc điều hành | Lee Charnley |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ban lãnh đạo
Đội một
Chức vụ | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | Steve Bruce |
Trợ lý huấn luyện | Paco de Míguel Moreno |
Huấn luyện đội một | Mikel Antía |
Huấn luyện đội một | Antonio Gómez Pérez |
Huấn luyện viên thủ môn | Simon Smith |
Trưởng bộ phận y tế | Paul Catterson |
Thể hình, phục hồi chức năng | Cristian Fernández Martínez |
Thể lực | Chris Wilding |
Trưởng khoa Vật lý trị liệu | Derek Wright |
Vật lý trị liệu | Daniel Martí |
Vật lý trị liệu | Michael Harding |
Tuyển dụng | Steve Nickson |
Phân tích | Kerry Morrow |
Khoa học thể thao | Jamie Hartley |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Đội dự bị và học viện
Chức vụ | Tên |
---|---|
Giám đốc học viện | Joe Joyce |
Huấn luyện viên trưởng U-23 | Ben Dawson |
Huấn luyện viên thể hình U-23 | Simon Tweddle |
Huấn luyện viên trưởng U-18 | Dave Watson |
Huấn luyện viên trưởng U-17 | Kevin Richardson |
Huấn luyện viên trưởng U-16 | Liam Bramley |
Huấn luyện viên trưởng U-15 | Neil Winskill |
Huấn luyện viên thủ môn | Steve Harper |
Trợ lý huấn luyện viên thủ môn | Daniel García |
Huấn luyện viên thể hình U-18 | Craig Musham |
Huấn luyện viên thể hình U-16 | Adam Rowan |
Trưởng khoa Vật lý trị liệu | Stephen Weir |
Vật lý trị liệu | Sean Beech |
Vật lý trị liệu | Fraser Bell |
Bác sĩ | Tom Holland |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Ghi chú
- ^ “Premier League Handbook Season 2015/16” (PDF). Premier League. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “2015/16 Squad Numbers Announced”. Newcastle United. ngày 31 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Trang chủ câu lạc bộ Newcastle United
- Newcastle-Online
- Hình ảnh về câu lạc bộ Newcastle United
- Website chính thức của Hội Cổ động viên Newcastle United Việt Nam
- Diễn đàn chính thức của Hội Cổ động viên Newcastle United Việt Nam
- Fanpage chính thức của Hội Cổ động viên Newcastle United Việt Nam
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Newcastle United F.C.. |
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu