Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chức vụ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:04.7143175 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Chức vụ''' là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong đời sống thường nhật, trong khoa học pháp lý, khoa học hành chính và cả trong một số văn bản pháp luật. |
'''Chức vụ''' là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong đời sống thường nhật, trong khoa học pháp lý, khoa học hành chính và cả trong một số văn bản pháp luật. Chức vụ nhà nước được hiểu là “đơn vị mang tính tổ chức - cơ cấu của cơ quan nhà nước được thiết lập trên cơ sở văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xác định vị trí phục vụ và vai trò lao động xã hội của người lao động, quyền và nghĩa vụ cũng như yêu cầu đối với chuyên môn của họ. Các chức vụ gắn với nhau bởi quan hệ phân công lao động hợp thành các bộ phận cơ cấu còn tổng thể của chúng hợp thành cơ quan nhà nước” |
||
trong cơ quan hành chính nhà nước}}</red> Chức vụ nhà nước được hiểu là “đơn vị mang tính tổ chức - cơ cấu của cơ quan nhà nước được thiết lập trên cơ sở văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xác định vị trí phục vụ và vai trò lao động xã hội của người lao động, quyền và nghĩa vụ cũng như yêu cầu đối với chuyên môn của họ. Các chức vụ gắn với nhau bởi quan hệ phân công lao động hợp thành các bộ phận cơ cấu còn tổng thể của chúng hợp thành cơ quan nhà nước” |
|||
Mọi cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan nhà nước đều giữ một chức vụ nhất định. Chức vụ nhà nước là đơn vị nhỏ nhất cấu thành cơ quan nhà nước, hoặc bộ phận cấu thành cơ quan hành chính nhà nước, tùy thuộc vào tính chất, địa vị pháp lý của cơ quan nhà nước.<ref name=":0" /> |
Mọi cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan nhà nước đều giữ một chức vụ nhất định. Chức vụ nhà nước là đơn vị nhỏ nhất cấu thành cơ quan nhà nước, hoặc bộ phận cấu thành cơ quan hành chính nhà nước, tùy thuộc vào tính chất, địa vị pháp lý của cơ quan nhà nước.<ref name=":0" /> |
Phiên bản lúc 05:52, ngày 26 tháng 8 năm 2020
Chức vụ là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong đời sống thường nhật, trong khoa học pháp lý, khoa học hành chính và cả trong một số văn bản pháp luật. Chức vụ nhà nước được hiểu là “đơn vị mang tính tổ chức - cơ cấu của cơ quan nhà nước được thiết lập trên cơ sở văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xác định vị trí phục vụ và vai trò lao động xã hội của người lao động, quyền và nghĩa vụ cũng như yêu cầu đối với chuyên môn của họ. Các chức vụ gắn với nhau bởi quan hệ phân công lao động hợp thành các bộ phận cơ cấu còn tổng thể của chúng hợp thành cơ quan nhà nước”
Mọi cán bộ, công chức làm việc trong cơ quan nhà nước đều giữ một chức vụ nhất định. Chức vụ nhà nước là đơn vị nhỏ nhất cấu thành cơ quan nhà nước, hoặc bộ phận cấu thành cơ quan hành chính nhà nước, tùy thuộc vào tính chất, địa vị pháp lý của cơ quan nhà nước.[1]
Phân loại
Do cấu trúc tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước được thiết lập theo mô hình hình chóp, nên các chức vụ nhà nước trong bộ máy này cũng được sắp xếp theo thứ bậc cao, thấp khác nhau.[1]
Các chức vụ nhà nước, tùy theo tính chất, vị trí pháp lý của cơ quan hành chính nhà nước có thể được chia thành nhiều loại khác nhau: chức vụ chính trị, chức vụ quyền lực hành chính, chức vụ chuyên môn[1]
Tính chất
Xét về cấu trúc, thứ bậc quyền lực thì quyền lực hành chính bao giờ cũng thấp hơn quyền lực chính trị. Do đó, các chức vụ chính trị bao giờ cũng cao hơn chức vụ quyền lực hành chính khi ở cùng một cấp hành chính[1]
Bảng chức vụ tổng quan
Dưới đây là Sơ đồ Hệ thống chính trị của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam:
Bảng chức vụ chi tiết
Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,viên chức và lực lượng vũ trang.[2]
Theo Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể.[3]
Theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước, bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành kiểm sát.[4]
Theo Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ công chức, viên chức.[5]
Theo Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát.[6]
Theo Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,viên chức và lực lượng vũ trang[7]
Theo Nghị quyết số: 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ đối đãi đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước[8]
Theo Quyết định 275-QĐ-TW ngày 14/12/2009 của Ban Bí thư về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức cơ quan đảng, mặt trận và các đoàn thể[9]
Dưới đây là bảng nhóm chức vụ trong Tổ chức của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Đây là bảng tóm tắt đến hệ số 0.90; các hệ số thấp hơn thì cần phải xem kỹ theo các Nghị định và Quyết định, Nghị quyết ở trên.
Nhóm | Hệ số | Nhà nước-Chính phủ | Đảng Cộng sản | Quốc hội-Tòa án | Mặt trận Tổ quốc - Đoàn thể |
---|---|---|---|---|---|
Chức danh lãnh đạo | |||||
13.00 |
|
|
|||
12.50 |
|
|
|||
12.00 |
|
||||
11.10 |
|
|
| ||
10.40 |
|
|
|
||
9.80 |
|
|
|||
9.70 |
|
|
|
| |
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo | |||||
1.40 |
|
|
|||
1.30 |
|
|
|
| |
1.25 |
|
|
|||
1.20 |
|
|
|
| |
1.15 |
|
||||
1.10 |
|
|
|
| |
1.05 |
|
|
|
| |
1.00 |
|
|
|
| |
0.90 |
|
|
|
|
Xem thêm
Chú thích
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:0
- ^ “Nghị định 204/2004/NĐ-CP”.
- ^ “Quyết định 128/2004/QĐ-TW của BCHTW Đảng”.
- ^ “Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11”.
- ^ “Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính”.
- ^ a b c d e “Nghị quyết số 1212/2016/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung”.
- ^ a b “Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016”.
- ^ a b c “Nghị quyết số: 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016”. no-break space character trong
|tiêu đề=
tại ký tự số 15 (trợ giúp) - ^ a b “Quyết định 275-QĐ-TW năm 2009”.
- ^ Xem thêm các chức vụ tương đương (nhóm chức vụ 3) tại Chức vụ Quân đội nhân dân Việt Nam và Chức vụ Công an nhân dân Việt Nam
- ^ Xem thêm các chức vụ tương đương (nhóm chức vụ 4) tại Chức vụ Quân đội nhân dân Việt Nam và Chức vụ Công an nhân dân Việt Nam