Bước tới nội dung

Cạnh tranh giữa Messi–Ronaldo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cạnh tranh giữa Messi-Ronaldo)
Cristiano RonaldoLionel Messi trước trận giao hữu quốc tế giữa ArgentinaBồ Đào Nha tại Geneva, Thụy Sĩ, ngày 9 tháng 2 năm 2011

Cạnh tranh giữa Messi–Ronaldo là cuộc so tài bóng đá giữa tiền đạo người Argentina Lionel Messi và tiền đạo người Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo trong giai đoạn từ 2008 đến nay trên cả phương diện cá nhân lẫn tập thể.

Giành được tổng cộng 13 giải thưởng Quả bóng vàng (8 cho Messi và 5 cho Ronaldo, là hai cầu thủ đoạt danh hiệu này nhiều nhất) và 10 giải thưởng Chiếc giày vàng châu Âu (6 cho Messi và 4 cho Ronaldo), cả hai đều được đánh giá cao không chỉ là hai cầu thủ xuất sắc nhất trong thế hệ của họ, mà còn đối với hầu hết các môn thể thao, bao gồm cả cầu thủ, nhà văn và người hâm mộ, là hai trong số những cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại. Họ là hai trong số những cầu thủ bóng đá giành nhiều danh hiệu nhất từ trước đến nay, đã giành được tổng cộng 80 danh hiệu (Messi 45, Ronaldo 35) trong suốt sự nghiệp chuyên nghiệp của họ cho đến nay, và thường xuyên phá vỡ rào cản 50 bàn thắng trong một mùa giải. Họ là hai trong số 28 cầu thủ trong lịch sử thể thao ghi được hơn 700 bàn thắng trong sự nghiệp của họ cho câu lạc bộ và quốc gia.[1][2] Hơn nữa, họ là những cầu thủ kiến tạo hàng đầu mọi thời đại, với Messi hiện đang dẫn đầu với 362 kiến tạo và Ronaldo đang đứng ở vị trí thứ 2 với 249 kiến tạo.[3]

Các nhà báo và chuyên gia thường xuyên tranh luận về giá trị cá nhân của cả hai cầu thủ trong nỗ lực xác định ai mà họ tin là cầu thủ xuất sắc nhất trong bóng đá hiện đại hoặc chưa từng có. Bất kể thích cá nhân nào, các nhà phê bình bóng đá nhất trí đồng ý rằng cả hai đều là những cầu thủ xuất sắc nhất trong thế hệ của họ, vượt trội so với các đồng nghiệp cùng trang lứa một cách đáng kể. Kỹ năng rê bóng của Messi thuộc hàng tốt nhất trong lịch sử bóng đá, trong khi khả năng lãnh đạo và tầm ảnh hưởng của Ronaldo trong các trận đấu lớn, đặc biệt là dưới áp lực, được đánh giá cao trên toàn thế giới.

Cuộc cạnh tranh giữa Messi và Ronaldo đã tạo cảm hứng cho người yêu bóng đá trên toàn thế giới. Mặc dù một bộ phận người hâm mộ của Ronaldo hay đả kích Messi và ngược lại, cả hai cầu thủ đều giành cho nhau sự tôn trọng. Ronaldo cho rằng: "Cạnh tranh với Messi khiến tôi trở nên tốt hơn"[4] còn Messi cũng cho rằng: "Cuộc cạnh tranh đặc biệt với Ronaldo sẽ tồn tại mãi mãi!"[5]. Sự xuất sắc của hai cá nhân khiến cho quãng thời gian họ thống trị bóng đá thế giới được gọi là "Kỷ nguyên Ronaldo - Messi".[6]

Sau khi vô địch FIFA World Cup 2022, Lionel Messi được coi là đã chiến thắng cuộc cạnh tranh đang diễn ra giữa hai cầu thủ này.[7][8][9][10]

Thống kê của hai cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 11 tháng 8 năm 2021
Lionel Messi
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng
———————————————————————————————————
———————————————————————————————————
Barcelona
2004–05 7 1 1 0 1 0 0 0 9 1
2005–06 17 6 2 1 6 1 0 0 25 8
2006–07 26 14 2 2 5 1 3 0 36 17
2007–08 28 10 3 0 9 6 0 0 40 16
2008–09 31 23 8 6 12 9 0 0 51 38
2009–10 35 34 3 1 11 8 4 4 53 47
2010–11 33 31 7 7 13 12 2 3 55 53
2011–12 37 50 7 3 11 14 5 6 60 73
2012–13 32 46 5 4 11 8 2 2 50 60
2013–14 31 28 6 5 7 8 2 0 46 41
2014–15 38 43 6 5 13 10 0 0 57 58
2015–16 33 26 5 5 7 6 4 4 49 41
2016–17 34 37 7 5 9 11 2 1 52 54
2017–18 36 34 6 4 10 6 2 1 54 45
2018–19 34 36 5 3 10 12 1 0 50 51
2019–20 33 25 2 2 8 3 1 1 44 31
2020–21 7 3 0 0 3 3 0 0 10 6
Tổng cộng 492 447 75 53 146 118 28 22 741 640

Cristiano Ronaldo
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp Châu Âu Khác Tổng cộng
Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng
Sporting CP
2002–03 25 3 3 2 3 0 0 0 31 5
Manchester
United
2003–04 29 4 6 2 5 0 0 0 40 6
2004–05 33 5 9 4 8 0 0 0 50 9
2005–06 33 9 6 2 8 1 0 0 47 12
2006–07 34 17 8 3 11 3 0 0 53 23
2007–08 34 31 3 3 11 8 1 0 49 42
2008–09 33 18 6 3 12 4 2 1 53 26
Real Madrid
2009–10 29 26 0 0 6 7 0 0 35 33
2010–11 34 40 8 7 12 6 0 0 54 53
2011–12 38 46 5 3 10 10 2 1 55 60
2012–13 34 34 7 7 12 12 2 2 55 55
2013–14 30 31 6 3 11 17 0 0 47 51
2014–15 35 48 2 1 12 10 5 2 54 61
2015–16 36 35 0 0 12 16 0 0 48 51
2016–17 29 25 2 1 13 12 2 4 46 42
2017–18 27 26 0 0 13 15 4 3 44 44
Juventus
2018–19 31 21 2 0 9 6 1 1 43 28
2019–20 33 31 4 2 8 4 1 0 46 37
2020–21 4 6 0 0 1 0 0 0 5 6
Tổng cộng 581[a] 456 77 43 177 131 20 14 855[a] 644
Ghi chú
  1. ^ a b Không bao gồm các trận đấu giải hạng hai (Sporting CP B, 2002–03).

Thống kê quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 17 tháng 11 năm 2020
Lionel Messi[11]
Đội tuyển quốc gia Năm Tranh đấu Giao hữu Tổng cộng
Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng Ra sân Bản thắng
—————————————————
—————————————————
Argentina 2005 3 0 2 0 5 0
2006 3 1 4 1 7 2
2007 10 4 4 2 14 6
2008 6 1 2 1 8 2
2009 8 1 2 2 10 3
2010 5 0 5 2 10 2
2011 8 2 5 2 13 4
2012 5 5 4 7 9 12
2013 5 3 2 3 7 6
2014 7 4 7 4 14 8
2015 6 1 2 3 8 4
2016 10 8 1 0 11 8
2017 5 4 2 0 7 4
2018 4 1 1 3 5 4
2019 6 1 4 4 10 5
2020 4 1 0 4 1
Tổng cộng 95 37 47 34 142 71[12]
Cristiano Ronaldo[13]
Đội tuyển quốc gia Năm Tranh đấu Giao hữu Tổng cộng
Ra sân Bàn thắng Ra sân Bàn thắng Ra sân Bản thắng
Bồ Đào Nha 2003 0 0 2 0 2 0
2004 11 7 5 0 16 7
2005 7 2 4 0 11 2
2006 10 4 4 2 14 6
2007 9 5 1 0 10 5
2008 5 1 3 0 8 1
2009 5 0 2 1 7 1
2010 6 3 5 0 11 3
2011 6 5 2 2 8 7
2012 9 4 4 1 13 5
2013 6 7 3 3 9 10
2014 5 3 4 2 9 5
2015 4 3 1 0 5 3
2016 10 10 3 3 13 13
2017 10 10 1 1 11 11
2018 4 4 3 2 7 6
2019 10 14 0 0 10 14
2020 4 2 2 1 6 3
Tổng cộng 121 84 49 18 170 102[14]
Tính đến 22 tháng 2 năm 2020
Lionel Messi
# Cho Đấu với Kết quả Giải đấu Ngày
1 Barcelona Real Madrid 3–3 (H) La Liga 2006–07 10 tháng 3 năm 2007
2 Atlético Madrid 3–1 (A) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2008–09 6 tháng 1 năm 2009
3 Tenerife 5–0 (A) La Liga 2009–10 10 tháng 1 năm 2010
4 Valencia 3–0 (H) La Liga 2009–10 14 tháng 3 năm 2010
5 Zaragoza 4–2 (A) La Liga 2009–10 21 tháng 3 năm 2010
6 Arsenal 4 4–1 (H) UEFA Champions League 2009–10 6 tháng 4 năm 2010
7 Sevilla 4–0 (H) Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha 2010 21 tháng 8 năm 2010
8 Almería 8–0 (A) La Liga 2010–11 20 tháng 11 năm 2010
9 Real Betis 5–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2010–11 12 tháng 1 năm 2011
10 Atlético Madrid 3–0 (H) La Liga 2010–11 5 tháng 2 năm 2011
11 Osasuna 8–0 (H) La Liga 2011–12 17 tháng 9 năm 2011
12 Atlético Madrid 5–0 (H) La Liga 2011–12 24 tháng 9 năm 2011
13 Mallorca 5–0 (H) La Liga 2011–12 29 tháng 10 năm 2011
14 Viktoria Plzeň 4–0 (A) UEFA Champions League 2011–12 1 tháng 11 năm 2011
15 Málaga 4–1 (A) La Liga 2011–12 22 tháng 1 năm 2012
16 Valencia 4 5–1 (H) La Liga 2011–12 19 tháng 2 năm 2012
17 Argentina Thụy Sĩ 3–1 (A) Giao hữu 29 tháng 2 năm 2012
18 Barcelona Bayer Leverkusen 5 7–1 (H) UEFA Champions League 2011-12 7 tháng 3 năm 2012
19 Espanyol 4 4–0 (H) La Liga 2011-12 20 tháng 3 năm 2012
20 Granada 5–3 (H) La Liga 2011-12 2 tháng 5 năm 2012
21 Málaga 4–1 (H) La Liga 2011-12 5 tháng 5 năm 2012
22 Argentina Brazil 4–3 (N) Giao hữu 9 tháng 6 năm 2012
23 Barcelona Deportivo La Coruña 5–4 (A) La Liga 2012–13 20 tháng 10 năm 2012
24 Osasuna 4 5–1 (H) La Liga 2012–13 27 tháng 1 năm 2013
25 Argentina Guatemala 4–0 (A) Giao hữu 14 tháng 6 năm 2013
26 Barcelona Valencia 3–2 (A) La Liga 2013–14 1 tháng 9 năm 2013
27 Ajax 4–0 (H) UEFA Champions League 2013-14 18 tháng 9 năm 2013
28 Osasuna 7–0 (H) La Liga 2013–14 16 tháng 3 năm 2014
29 Real Madrid 4–3 (A) La Liga 2013–14 23 tháng 3 năm 2014
30 Sevilla 5–1 (H) La Liga 2014–15 22 tháng 11 năm 2014
31 APOEL 4–0 (H) UEFA Champions League 2014–15 25 tháng 11 năm 2014
32 Espanyol 5–1 (H) La Liga 2014-15 7 tháng 12 năm 2014
33 Deportivo La Coruña 4–0 (A) La Liga 2014-15 18 tháng 1 năm 2015
34 Levante 5–0 (H) La Liga 2014-15 15 tháng 2 năm 2015
35 Rayo Vallecano 6–1 (H) La Liga 2014-15 15 tháng 3 năm 2015
36 Granada 4–0 (H) La Liga 2015-16 9 tháng 1 năm 2016
37 Valencia 7–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2015–16 3 tháng 2 năm 2016
38 Rayo Vallecano 5–1 (A) La Liga 2015-16 3 tháng 3 năm 2016
39 Argentina Panama 5–0 (N) Cúp bóng đá toàn châu Mỹ 2016 10 tháng 6 năm 2016
40 Barcelona Celtic 7–0 (H) UEFA Champions League 2016-17 13 tháng 9 năm 2016
41 Manchester City 4–0 (H) UEFA Champions League 2016-17 19 tháng 10 năm 2016
42 Espanyol 5–0 (H) La Liga 2017-18 9 tháng 9 năm 2017
43 Eibar 4 6–1 (H) La Liga 2017-18 19 tháng 9 năm 2017
44 Argentina Ecuador 3–1 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 10 tháng 10 năm 2017
45 Barcelona Leganés 3–1 (H) La Liga 2017-18 7 tháng 4 năm 2018
46 Deportivo La Coruña 4–2 (A) La Liga 2017-18 29 tháng 4 năm 2018
47 Argentina Haiti 4–0 (H) Giao hữu 29 tháng 5 năm 2018
48 Barcelona PSV Eindhoven 4–0 (H) UEFA Champions League 2018-19 18 tháng 9 năm 2018
49 Levante 5–0 (A) La Liga 2018-19 16 tháng 12 năm 2018
50 Sevilla 4–2 (A) La Liga 2018-19 23 tháng 2 năm 2019
51 Real Betis 4–1 (A) La Liga 2018-19 17 tháng 3 năm 2019
52 Celta Vigo 4–1 (H) La Liga 2019-20 9 tháng 11 năm 2019
53 Mallorca 5–2 (H) La Liga 2019-20 7 tháng 12 năm 2019
54 Eibar 4 5–0 (H) La Liga 2019-20 22 tháng 2 năm 2020
Cristiano Ronaldo
# Cho Đấu với Kết quả Giải đấu Ngày
1 Manchester United Newcastle United 6–0 (H) Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2007-08 12 tháng 1 năm 2008
2 Real Madrid Mallorca 4–1 (A) La Liga 2009-10 5 tháng 5 năm 2010
3 Racing Santander4 6–1 (H) La Liga 2010-11 23 tháng 10 năm 2010
4 Athletic Bilbao 5–1 (H) La Liga 2010-11 20 tháng 11 năm 2010
5 Levante 8–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2010–11 22 tháng 12 năm 2010
6 Villarreal 4–2 (H) La Liga 2010-11 9 tháng 1 năm 2011
7 Málaga 7–0 (H) La Liga 2010-11 3 tháng 3 năm 2011
8 Sevilla 4 6–2 (A) La Liga 2010-11 7 tháng 5 năm 2011
9 Getafe 4–0 (H) La Liga 2010-11 10 tháng 5 năm 2011
10 Zaragoza 6–0 (A) La Liga 2011-12 28 tháng 8 năm 2011
11 Rayo Vallecano 4 6–2 (H) La Liga 2011-12 24 tháng 9 năm 2011
12 Málaga 4–0 (A) La Liga 2011-12 22 tháng 10 năm 2011
13 Osasuna 7–1 (H) La Liga 2011-12 6 tháng 11 năm 2011
14 Sevilla 6–2 (A) La Liga 2011-12 17 tháng 12 năm 2011
15 Levante 4–2 (H) La Liga 2011-12 12 tháng 2 năm 2012
16 Atlético Madrid 4–1 (A) La Liga 2011-12 11 tháng 4 năm 2012
17 Deportivo La Coruña 5–1 (H) La Liga 2012-13 30 tháng 9 năm 2012
18 Ajax 4–1 (A) UEFA Champions League 2012-13 3 tháng 10 năm 2012
19 Celta Vigo 4–0 (H) Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2012–13 9 tháng 1 năm 2013
20 Getafe 4–0 (H) La Liga 2012-13 27 tháng 1 năm 2013
21 Sevilla 4–1 (H) La Liga 2012-13 9 tháng 2 năm 2013
22 Bồ Đào Nha Bắc Ireland 4–2 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 6 tháng 9 năm 2013
23 Real Madrid Galatasaray 6–1 (A) UEFA Champions League 2013-14 17 tháng 9 năm 2013
24 Sevilla 7–3 (H) La Liga 2013-14 30 tháng 10 năm 2013
25 Real Sociedad 5–1 (H) La Liga 2013-14 9 tháng 11 năm 2013
26 Bồ Đào Nha Thụy Điển 3–2 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 19 tháng 11 năm 2013
27 Real Madrid Deportivo La Coruña 8–2 (A) La Liga 2014-15 20 tháng 9 năm 2014
28 Elche 4 5–1 (H) La Liga 2014-15 23 tháng 9 năm 2014
29 Athletic Bilbao 5–0 (H) La Liga 2014-15 5 tháng 10 năm 2014
30 Celta Vigo 3–0 (H) La Liga 2014-15 6 tháng 12 năm 2014
31 Granada 5 9–1 (H) La Liga 2014-15 5 tháng 4 năm 2015
32 Sevilla 3–2 (A) La Liga 2014-15 2 tháng 5 năm 2015
33 Espanyol 3–1 (A) La Liga 2014-15 17 tháng 5 năm 2015
34 Getafe 7–3 (H) La Liga 2014-15 23 tháng 5 năm 2015
35 Bồ Đào Nha Armenia 3–2 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 13 tháng 6 năm 2015
36 Real Madrid Espanyol 5 6–0 (A) La Liga 2015-16 12 tháng 9 năm 2015
37 Shakhtar Donetsk 4–0 (H) UEFA Champions League 2015-16 15 tháng 9 năm 2015
38 Malmö FF 4 8–0 (H) UEFA Champions League 2015-16 8 tháng 12 năm 2015
39 Espanyol 6–0 (H) La Liga 2015-16 31 tháng 1 năm 2016
40 Celta Vigo 4 7–1 (H) La Liga 2015-16 5 tháng 3 năm 2016
41 VfL Wolfsburg 3–0 (H) UEFA Champions League 2015-16 12 tháng 4 năm 2016
42 Bồ Đào Nha Andorra 4 6–0 (H) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 7 tháng 10 năm 2016
43 Real Madrid Alavés 4–1 (A) La Liga 2016-17 29 tháng 10 năm 2016
44 Atlético Madrid 3–0 (A) La Liga 2016-17 19 tháng 11 năm 2016
45 Kashima Antlers 4–2 (N) Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2016 18 tháng 12 năm 2016
46 Bayern Munich 4–2 (H) UEFA Champions League 2016-17 18 tháng 4 năm 2017
47 Atlético Madrid 3–0 (H) UEFA Champions League 2016-17 2 tháng 5 năm 2017
48 Bồ Đào Nha Quần đảo Faroe 5–1 (H) Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 31 tháng 8 năm 2017
49 Real Madrid Real Sociedad 5–2 (H) La Liga 2017-18 10 tháng 2 năm 2018
50 Girona 4 6–3 (H) La Liga 2017-18 18 tháng 3 năm 2018
51 Bồ Đào Nha Tây Ban Nha 3–3 (N) Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 15 tháng 6 năm 2018
52 Juventus Atlético Madrid 3–0 (H) UEFA Champions League 2018-19 12 tháng 3 năm 2019
53 Bồ Đào Nha Thụy Sĩ 3–1 (H) Chung kết giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2019 5 tháng 6 năm 2019
54 Litva 4 5–1 (A) Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 10 tháng 9 năm 2019
55 Litva 6–0 (H) Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 14 tháng 11 năm 2019
56 Juventus Cagliari 4–0 (H) Serie A 2019–20 6 tháng 1 năm 2020

4 hoặc 5 Cầu thủ ghi được 4 hoặc 5 bàn thắng

Đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong những năm qua, người ta nói rằng sự kình địch giữa Real Madrid và Barcelona được "gói gọn" bởi sự kình địch cá nhân giữa Ronaldo và Messi,[15][16] không bao giờ có trận El Clásico không bàn thắng giữa hai người.[17]

Chú thích
Chung kết
Bán kết
STT Ngày Tranh đấu Đội nhà Đội khách Tỉ số Bàn thắng được ghi bởi cả hai
1 23 tháng 4 năm 2008 Champions League Barcelona Manchester United 0–0
2 29 tháng 4 năm 2008 Champions League Manchester United Barcelona 1–0
3 27 tháng 5 năm 2009 Champions League Barcelona Manchester United 2–0 Messi ( 70')
4 29 tháng 11 năm 2009 La Liga Barcelona Real Madrid 1–0
5 10 tháng 4 năm 2010 La Liga Real Madrid Barcelona 0–2 Messi ( 33')
6 29 tháng 11 năm 2010 La Liga Barcelona Real Madrid 5–0
7 9 tháng 2 năm 2011 Giao hữu Argentina Portugal 2–1 Ronaldo ( 21'), Messi ( 90' (ph.đ.)))
8 16 tháng 4 năm 2011 La Liga Real Madrid Barcelona 1–1 Messi ( 51' (ph.đ.))), Ronaldo ( 81' (ph.đ.)))
9 20 tháng 4 năm 2011 Cúp Nhà vua Tây Ban Nha Real Madrid Barcelona 1–0 (s.h.p.)) Ronaldo ( 103')
10 27 tháng 4 năm 2011 Champions League Real Madrid Barcelona 0–2 Messi ( 76'87')
11 3 tháng 5 năm 2011 Champions League Barcelona Real Madrid 1–1
12 14 tháng 8 năm 2011 Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha Real Madrid Barcelona 2–2 Messi ( 45')
13 17 tháng 8 năm 2011 Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha Barcelona Real Madrid 3–2 Ronaldo ( 20'), Messi ( 53'88')
14 10 tháng 12 năm 2011 La Liga Real Madrid Barcelona 1–3
15 18 tháng 1 năm 2012 Cúp Nhà vua Tây Ban Nha Real Madrid Barcelona 1–2 Ronaldo ( 11')
16 25 tháng 1 năm 2012 Cúp Nhà vua Tây Ban Nha Barcelona Real Madrid 2–2 Ronaldo ( 68')
17 21 tháng 4 năm 2012 La Liga Barcelona Real Madrid 1–2 Ronaldo ( 73')
18 23 tháng 8 năm 2012 Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha Barcelona Real Madrid 3–2 Ronaldo ( 55'), Messi ( 70' (ph.đ.)))
19 29 tháng 8 năm 2012 Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha Real Madrid Barcelona 2–1 Ronaldo ( 19'), Messi ( 45')
20 7 tháng 10 năm 2012 La Liga Barcelona Real Madrid 2–2 Ronaldo ( 23'66'), Messi ( 31'61')
21 30 tháng 1 năm 2013 Cúp Nhà vua Tây Ban Nha Real Madrid Barcelona 1–1
22 26 tháng 2 năm 2013 Cúp Nhà vua Tây Ban Nha Barcelona Real Madrid 1–3 Ronaldo ( 12'57')
23 2 tháng 3 năm 2013 La Liga Real Madrid Barcelona 2–1 Messi ( 18')
24 26 tháng 10 năm 2013 La Liga Barcelona Real Madrid 2–1
25 23 tháng 3 năm 2014 La Liga Real Madrid Barcelona 3–4 Messi ( 42'65' (ph.đ.)84' (ph.đ.))), Ronaldo ( 55' (ph.đ.)))
26 25 tháng 10 năm 2014 La Liga Real Madrid Barcelona 3–1 Ronaldo ( 35' (ph.đ.)))
27 18 tháng 11 năm 2014 Giao hữu Argentina Portugal 0–1
28 22 tháng 3 năm 2015 La Liga Barcelona Real Madrid 2–1 Ronaldo ( 31')
29 21 tháng 11 năm 2015 La Liga Real Madrid Barcelona 0–4
30 2 tháng 4 năm 2016 La Liga Barcelona Real Madrid 1–2 Ronaldo ( 85')
31 3 tháng 12 năm 2016 La Liga Barcelona Real Madrid 1–1
32 23 tháng 4 năm 2017 La Liga Real Madrid Barcelona 2–3 Messi ( 33'90+2')
33 13 tháng 8 năm 2017 Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha Barcelona Real Madrid 1–3 Messi ( 77' (ph.đ.))), Ronaldo ( 80')
34 23 tháng 12 năm 2017 La Liga Real Madrid Barcelona 0–3 Messi ( 64' (ph.đ.)))
35 6 tháng 5 năm 2018 La Liga Barcelona Real Madrid 2–2 Ronaldo ( 14'), Messi ( 52')
36 9 tháng 12 năm 2020 UEFA Champions League Barcelona Juventus 0–3 Ronaldo ( 13' (ph.đ.)52' (ph.đ.))

Tóm tắt đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận đấu đã chơi Messi thắng Ronaldo thắng Hòa Messi ghi bàn Ronaldo ghi bàn
La Liga 31 16 11 4 12 9
Champions League 6 2 2 2 3 2
Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 5 1 2 2 0 5
Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha 5 2 2 1 6 4
Giao hữu 2 1 1 0 1 1
Tổng cộng 49 22 18 9 22 21

Cập nhật lần cuối ngày 6 tháng 5 năm 2018

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
Trích dẫn
  1. ^ “Messi đã ghi bao nhiêu bàn thắng suối sự nghiệp”. BBC. ngày 28 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “Cristiano Ronaldo đã ghi được bao nhiêu bàn thắng trong suốt sự nghiệp”. The Daily Telegraph. ngày 11 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  3. ^ https://www.tinthethao.com.vn/10-cau-thu-co-nhieu-kien-tao-nhat-trong-the-ky-21-ronaldo-top-3-d634237.html
  4. ^ “Ronaldo: 'Cạnh tranh với Messi khiến tôi trở nên tốt hơn'.
  5. ^ “Messi: 'Cuộc cạnh tranh đặc biệt với Ronaldo sẽ tồn tại mãi mãi!'.
  6. ^ “Messi và Ronaldo đánh dấu sự kết thúc của một kỷ nguyên vàng”.
  7. ^ Usry, Rob (18 tháng 12 năm 2022). “Lionel Messi puts the GOAT debate to rest with storybook World Cup win”. SBNation.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
  8. ^ 'GOAT debate is over': Messi settles Cristiano Ronaldo battle with stunning FIFA World Cup win to 'complete football'. Hindustan Times (bằng tiếng Anh). 19 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
  9. ^ Roy, Shilarze Saha (19 tháng 12 năm 2022). “Lionel Messi's Coronation Ends the GOAT Debate”. TheQuint (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2022.
  10. ^ “Lionel Messi vs Cristiano Ronaldo GOAT Debate Over? England Stars Think So”. NDTV (bằng tiếng Anh). 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
  11. ^ Mamrud, Roberto. “Lionel Andrés Messi”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
  12. ^ “Lionel Andrés Messi - Century of International Appearances”. rsssf.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ Mamrud, Roberto. “Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ “Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro - Century of International Appearances”. rsssf.com. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2020.
  15. ^ Bate, Adam (ngày 25 tháng 10 năm 2013). “Fear and Loathing”. Sky Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2015.
  16. ^ Rigg, Nicholas (ngày 20 tháng 3 năm 2015). “Lionel Messi vs Cristiano Ronaldo: Real Madrid's superstar heads into El Clasico in the shadow of the Barcelona magician”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
  17. ^ Lowe, Sid (ngày 20 tháng 3 năm 2015). “Barcelona vs. Real Madrid, Messi vs. Ronaldo always more than just a game”. ESPN. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]