Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá châu Phi 1990”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 278: | Dòng 278: | ||
!width=20|Bàn<br />thua |
!width=20|Bàn<br />thua |
||
!width=20|Hiệu<br />số |
!width=20|Hiệu<br />số |
||
!width=20|Điểm |
|||
|- bgcolor=ccffcc |
|- bgcolor=ccffcc |
||
| align=left | {{fb|ZAM}} |
| align=left | {{fb|ZAM}} |
||
Dòng 432: | Dòng 433: | ||
}} |
}} |
||
=== Chung kết === |
==== Chung kết ==== |
||
{{Main|Chung kết |
{{Main|Chung kết cúp bóng đá châu Phi 1990}} |
||
{{football box |
{{football box |
||
| date = 16 tháng 3, 1990 |
| date = 16 tháng 3, 1990 |
Phiên bản lúc 02:27, ngày 22 tháng 12 năm 2014
| |
---|---|
Tập tin:CAN Algerie 1990 logo.png Logo chính thức | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Algérie |
Thời gian | 2 – 16 tháng 3 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Algérie (lần thứ 1) |
Á quân | Nigeria |
Hạng ba | Zambia |
Hạng tư | Sénégal |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 30 (1,88 bàn/trận) |
Số khán giả | 587.000 (36.688 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Djamel Menad (4 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Rabah Madjer |
Cúp bóng đá châu Phi 1990 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 17, được tổ chức tại Algérie. Đây là lần đầu tiên Algérie đăng cai Cúp bóng đá châu Phi. Số đội tham dự giải là 35, ít hơn giải trước đó 1 đội. Thể thức thi đấu không đổi. Vòng chung kết gồm 8 đội chia làm 2 bảng, mỗi bảng 4 đội. Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng vào đá bán kết, đội thắng ở bán kết vào đá chung kết, đội thua dự trận trận tranh giải ba. Chủ nhà Algérie lần đầu tiên giành chức vô địch sau khi thắng Nigeria 1-0 ở chung kết.
Vòng loại
Vòng loại của giải gồm 33 đội tham gia, chọn lấy 6 đội cùng với đương kim vô địch Cameroon và chủ nhà Algérie tham dự vòng chung kết. Vòng loại thi đấu theo thể thức loại trực tiếp sân nhà và sân khách, có áp dụng luật bàn thắng sân khách. Ở vòng sơ loại có 18 đội chọn lấy 9 đội thắng vào vòng loại thứ nhất. Ở vòng loại thứ nhất có 24 đội chia làm 12 cặp đấu để chọn 12 đội thắng vào vòng loại thứ hai. Vòng loại thứ hai 12 đội chia làm 6 cặp đấu, 6 đội thắng dự vòng chung kết.
Các đội không vượt qua vòng loại
Vòng sơ loại
Vòng loại thứ nhất
Vòng loại thứ hai
- in nghiêng: Đội bóng bỏ cuộc
Địa điểm
Algiers | Annaba | |
---|---|---|
Sân vận động 5 tháng 7 1962 | Sân vận động 19 tháng 5 1956 | |
Sức chứa: 95,000 | Sức chứa: 56,000 | |
Tập tin:Stade 5 Juillet 1962 - CAN 1990.jpg |
Các trọng tài
- Các trọng tài chính
- Laurent Petcha (Cameroon)
- Mohamed Hussam El-Dine (Ai Cập)
- Jean-Fidèle Diramba (Gabon)
- Badou Jasseh (Gambia)
- Idrissa Traoré (Mali)
- Idrissa Sarr (Mauritanie)
- Eganaden Cadressen (Mauritius)
- Abdellali Naciri (Maroc)
- Badara Sène (Senegal)
- Ally Hafidhi (Tanzania)
- Mawukpona Hounnake-Kouassi (Togo)
- Naji Jouini (Tunisia)
- Các trọng tài khách mời
Cầu thủ tham dự
Vòng chung kết
Vòng chung kết của giải diễn ra trong 2 tuần từ 2 đến 16 tháng 3 năm 1990. Các trận đấu ở bảng A được tổ chức tại thủ đô Algiers, ở bảng B được tổ chức tại thành phố Annaba.
Các đội tham dự
- Algérie (chủ nhà, lần thứ 7)
- Cameroon (đương kim vô địch, lần thứ 7)
- Ai Cập (lần thứ 12)
- Bờ Biển Ngà (lần thứ 9)
- Kenya (lần thứ 3)
- Nigeria (lần thứ 8)
- Sénégal (lần thứ 3)
- Zambia (lần thứ 5)
Bảng A
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Algérie | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 6 |
Nigeria | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 |
Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 2 |
Ai Cập | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Bờ Biển Ngà | 3–1 | Ai Cập |
---|---|---|
A. Traoré 53', 60' Maguy 73' |
Chi tiết | Abdelrahman 75' |
Algérie | 3–0 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Menad 23' Chérif El-Ouazzani 81' Oudjani 82' |
Report |
Nigeria | 1–0 | Bờ Biển Ngà |
---|---|---|
Yekini 3' | Chi tiết |
Bảng B
Đội tuyển | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
Hiệu số |
Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Zambia | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 5 |
Sénégal | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | +2 | 4 |
Cameroon | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 2 |
Kenya | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết | Chung kết | |||||
12 tháng 3 – Annaba | ||||||
Zambia | 0 | |||||
16 tháng 3 – Algiers | ||||||
Nigeria | 2 | |||||
Nigeria | 0 | |||||
12 tháng 3 – Algiers | ||||||
Algérie | 1 | |||||
Algérie | 2 | |||||
Sénégal | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
15 tháng 3 – Algiers | ||||||
Zambia | 1 | |||||
Sénégal | 0 |
Bán kết
Tranh giải ba
Chung kết
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 1990 Algérie Lần thứ nhất |
Giải thưởng
Cầu thủ hay nhất
- 1 Rabah Madjer (76 điểm)
- 2 Tahar Chérif El-Ouazzani
- 3 Djamel Menad
- – Rashidi Yekini
- – Webster Chikabala
Đội hình toàn sao
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Djamel Amani |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
|
|
|
- phản lưới nhà
|