Bản mẫu:So sánh đặc tính virus corona
Giao diện
MERS-CoV | SARS-CoV | SARS-CoV-2 | |
---|---|---|---|
Bệnh | MERS | SARS | COVID-19 |
Dịch | 2012, 2015, 2018 |
2002–2004 | Đại dịch 2019–nay |
Dịch tễ học | |||
Ngày phát hiện ca đầu tiên |
Tháng 6 2012 |
Tháng 11 2002 |
Tháng 12 2019[1] |
Địa điểm phát hiện ca đầu tiên |
Jeddah, Ả Rập Xê Út |
Thuận Đức, Trung Quốc |
Vũ Hán, Trung Quốc |
Độ tuổi trung bình | 56 | 44[2][a] | 56[3] |
Tỷ lệ giới tính (nam:nữ) |
3,3:1 | 0,8:1[4] | 1.6:1[3] |
Số ca xác nhận | 2494 | 8096[5] | 676.609.955[6][b] |
Số ca tử vong | 858 | 774[5] | 6.881.955[6][b] |
Tỷ lệ tử vong | 37% | 9,2% | 1,0%[6] |
Triệu chứng | |||
Sốt | 98% | 99–100% | 87,9%[7] |
Ho khan | 47% | 29–75% | 67,7%[7] |
Khó thở | 72% | 40–42% | 18,6%[7] |
Tiêu chảy | 26% | 20–25% | 3,7%[7] |
Đau họng | 21% | 13–25% | 13,9%[7] |
Buộc thở máy | 24,5%[8] | 14–20% | 4,1%[9] |
Ghi chú |
Tham khảo
- ^ Wang C, Horby PW, Hayden FG, Gao GF (tháng 2 năm 2020). “A novel coronavirus outbreak of global health concern”. Lancet. 395 (10223): 470–473. doi:10.1016/S0140-6736(20)30185-9. PMID 31986257.
- ^ Lau EH, Hsiung CA, Cowling BJ, Chen CH, Ho LM, Tsang T, và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2010). “A comparative epidemiologic analysis of SARS in Hong Kong, Beijing and Taiwan”. BMC Infectious Diseases. 10: 50. doi:10.1186/1471-2334-10-50. PMC 2846944. PMID 20205928.
- ^ a b “Old age, sepsis tied to poor COVID-19 outcomes, death”. CIDRAP, University of Minnesota. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2020.
- ^ Karlberg J, Chong DS, Lai WY (tháng 2 năm 2004). “Do men have a higher case fatality rate of severe acute respiratory syndrome than women do?”. American Journal of Epidemiology. 159 (3): 229–31. doi:10.1093/aje/kwh056. PMID 14742282.
- ^ a b “Summary of probable SARS cases with onset of illness from 1 November 2002 to 31 July 2003”. World Health Organization. tháng 4 năm 2004.
- ^ a b c “COVID-19 Dashboard by the Center for Systems Science and Engineering (CSSE) at Johns Hopkins University (JHU)”. ArcGIS. Đại học Johns Hopkins. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b c d e “Report of the WHO-China Joint Mission on Coronavirus Disease 2019 (COVID-19)” (PDF). World Health Organization. tháng 2 năm 2020.
- ^ Oh MD, Park WB, Park SW, Choe PG, Bang JH, Song KH, và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2018). “Middle East respiratory syndrome: what we learned from the 2015 outbreak in the Republic of Korea”. The Korean Journal of Internal Medicine. 33 (2): 233–246. doi:10.3904/kjim.2018.031. PMC 5840604. PMID 29506344.
- ^ Ñamendys-Silva SA (tháng 3 năm 2020). “Respiratory support for patients with COVID-19 infection”. The Lancet. Respiratory Medicine. doi:10.1016/S2213-2600(20)30110-7. PMID 32145829.