Bước tới nội dung

Bộ Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Bộ Trung Tổ Trung Quốc)
Bộ Tổ chức Trung ương
Đảng Cộng sản Trung Quốc


Thành viên Ủy ban
Bộ trưởng Lý Cán Kiệt (Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban Bí thư)
Phó Bộ trưởng thường trực Khương Tín Trị (Cấp Bộ trưởng)
Phó Bộ trưởng(6) Chu Tổ Dực, Phó Hưng Quốc, Cao Tuyển Dân, Ngô Ngọc Lương, Trương Kiến Xuân, Tăng Nhất Xuân\
Ủy viên Bộ(3) Lý Tiểu Tân, Mao Định Chi, Trương Quang Quân
Tổng Thư ký Tằng Nhất Xuân
Tổng quan cơ cấu
Cơ quan chủ quản Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc
Loại hình hình thành Cơ quan quản lý trực tiếp
Cấp hành chính Cấp Chính Bộ
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ thực tế Số 80, Tây Trường An Nhai đạo, quận Tây Thành, thành phố Bắc Kinh
Tư liệu hình ảnh


Tòa trụ sở Bộ Tổ chức Trung ương

Bộ Tổ chức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会组织部, bính âm Hán ngữ: Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì zǔzhī bù, từ Hán - Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung ương Ủy viên Hội Tổ chức Bộ), với các tên gọi khác là: Bộ Tổ chức Trung Cộng Trung ương (中共中央组织部), Bộ Trung Tổ (中组部) hoặc Ban Tổ chức Trung ương Đảng là một cơ quan trực thuộc của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Bộ Tổ chức Trung ương là một cơ quan quan trọng và đặc biệt của hệ thống lãnh đạo Đảng và Nhà nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa, với chức năng bao gồm tham mưu cho nhà lãnh đạo tối cao, Ban Thường vụ Bộ Chính trị, Bộ Chính trị và Ủy ban Trung ương, tiến hành hệ thống tổ chức đơn vị trung ương và địa phương, kiến thiết hệ thống công vụ viên Đảng và Nhà nước cấp cao.[1]

Lịch sử tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập năm 1921. Tới tháng 5 năm 1924, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc chính thức quyết định thành lập Bộ Tuyên truyền, Bộ Tổ chức, Bộ Công nhân và Nông dân. Mao Trạch Đông được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Tổ chức. Trong thời gian đầu, "Nghị quyết về các vấn đề tổ chức" của Đại hội Đảng lần thứ tư đã chỉ ra rằng: việc thành lập một bộ phận tổ chức trung ương trọng yếu đóng vai trò thực sự hướng dẫn các tổ chức đảng địa phương.[2]

Vào ngày 20 tháng 3 năm 1943, Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã thông qua "Quyết định của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc về Điều chỉnh và Đơn giản hóa các tổ chức Trung ương",[3] mọi vấn đề chính trị, tư tưởng, quân sự, chính sách đều được thảo luận và phê duyệt tại cuộc họp của Bộ Chính trị. Theo Bộ Chính trị và Ban Bí thư, Ban Tuyên giáo và Ban Tổ chức được thành lập với tư cách là cơ quan trợ lý của Bộ Chính trị và Ban Bí thư. Mao Trạch Đông từng là Bí thư Ủy ban Tuyên truyền, và Lưu Thiếu Kỳ từng là Bí thư Ủy ban Tổ chức. Ủy ban Tổ chức chịu trách nhiệm quản lý thống nhất, bao gồm cả Ban công tác trung ương, Ban Công tác Mặt trận thống nhất, Ủy ban Công tác Phong trào Dân chủ, Cục Nghiên cứu Trung ương và Ủy ban Công tác hải ngoại. Bộ Tổ chức hiện đang là cơ quan hàng đầu của Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiến thiết Trung ương.[4]

Tháng 3 năm 2018, đề án kế hoạch cải cách thể chế Nhà nước do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc ban hành tuyên bố, Bộ Tổ chức Trung ương quản lý công việc của công vụ viên một cách thống nhất. Quản lý cán bộ, thiết lập và cải thiện hệ thống quản lý thống nhất, tiêu chuẩn hóa và hiệu quả, sáp nhập Cục Công vụ Quốc gia vào Bộ Tổ chức Trung ương. Bộ Tổ chức Trung ương chủ quản Cục Dịch vụ Dân sự Quốc gia. Nhiệm vụ của Bộ Tổ chức được nhấn mạnh là thống nhất quản lý điều tiết và triển khai công vụ, đánh giá công tác hoạt động, đào tạo và tập trung chức năng, nghiên cứu và xây dựng chính sách quản lý công vụ viên, dự thảo luật, quy định và tổ chức, thực hiện, hướng dẫn xây dựng đội ngũ công chức quốc gia, quản lý hiệu suất, chịu trách nhiệm về quản lý công chức quốc gia.[5]

Trách nhiệm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Trách nhiệm của Bộ Tổ chức Trung ương được quy định theo Quy chế công tác của Bộ Tổ chức:

  1. Chịu trách nhiệm chính trong việc hướng dẫn, tổ chức và quản lý ý kiến ​​về xây dựng tổ chức cơ sở của Đảng, quản lý giáo dục đảng viên, phát triển đảng viên, quản lý lệ phí Đảng, hệ thống công tác Đảng và hệ thống đời sống Đảng.
  2. Chịu trách nhiệm chính cho việc quản lý vĩ mô của đội ngũ lãnh đạo và đội ngũ cán bộ, bao gồm lập kế hoạch, nghiên cứu và hướng dẫn về hệ thống quản lý, chính sách và quy định, cải cách hệ thống cán bộ và nhân sự.
  3. Chịu trách nhiệm chính cho công việc thúc đẩy tài năng quốc gia, quản lý vĩ mô xây dựng đội ngũ tài năng, nghiên cứu và xây dựng các chính sách, quy định, hướng dẫn và điều phối công việc của các đồng chí đặc biệt, giới thiệu các nhân sự tài năng cấp cao ở nước ngoài, thực hiện công việc liên hệ với các chuyên gia cao cấp.
  4. Chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch tổng thể, hướng dẫn vĩ mô, phối hợp, giám sát và kiểm tra, định mức hệ thống của công tác giáo dục và đào tạo cán bộ trong nước, hướng dẫn phân loại giáo dục và đào tạo cán bộ, hợp tác quốc tế và trao đổi giáo dục đào tạo cán bộ.
  5. Chủ yếu chịu trách nhiệm giám sát việc lựa chọn, bổ nhiệm các nhóm lãnh đạo, cán bộ lãnh đạo Đảng và Nhà nước, thực hiện các đạo luật và quy định có liên quan.
  6. Chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng và hướng dẫn vĩ mô chính sách hoạt động của cán bộ đã nghỉ hưu, bao gồm thực hiện đối xử chính trị và đối xử đời sống với cán bộ đã nghỉ hưu.

Cơ cấu tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh cơ quan trực thuộc Bộ Tổ chức Trung ương:

  • Văn phòng Bộ Tổ chức
  • Cục Tổ chức thứ nhất
  • Cục Tổ chức thứ hai (Xây dựng cơ quan tổ chức Đảng cơ sở)
  • Cục Giám sát cán bộ (干部监督局)
  • Cục Giáo dục cán bộ (干部教育局)
  • Cục Điều phối cán bộ (Cục I)
  • Cục Đảng Chính và Ngoại sự cán bộ (Cục II)
  • Cục Kinh tế và Giáo dục khoa học cán bộ (Cục III)
  • Cục Cơ quan cán bộ Trung ương và Quốc gia (Cục IV)
  • Cục Xí nghiệp cán bộ (Cục V)
  • Cục Cán bộ lão thành (老干部局)
  • Cục Công tác nhân tài (人才工作局)
  • Cục Công vụ viên thứ nhất
  • Cục Công vụ viên thứ hai
  • Cục Công vụ viên thứ ba
  • Cục Nhân sự (人事局)
  • Cục Quản lý cơ quan trực thuộc (直属机关管理局)
  • Đảng ủy cơ quan (机关党委)

Tổ chức thuộc quản lý:

  • Viện Kiến thiết xây dựng Đảng (党建研究所)
  • Nhà xuất bản Xây dựng Đảng (党建读物出版社)
  • Sở Nhà khách Bộ Tổ chức (中共中央组织部机关招待所)

Thế hệ lãnh đạo Bộ Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

      Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc       Ủy viên Bộ Chính trị hay Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia       Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị hay Lãnh đạo cấp Quốc gia       Lãnh đạo Quốc gia tối cao

STT Họ tên Sinh Tộc/Giới Quê quán Nhiệm kỳ Ghi chú liên kết=
Chủ nhiệm Bộ Tổ chức Trung ương
1 Trương Quốc Đào 1897 - 1979 Hán/Nam Giang Tây 07/1921 - 07/1922 Ly khai Đảng, thuộc Quốc Dân Đảng
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương
1 Trương Quốc Đào 1897 - 1979 Hán/Nam Giang Tây 07/1922 - 06/1923 Ly khai Đảng, thuộc Quốc Dân Đảng
2 Mao Trạch Đông 1893 - 1976 Hán/Nam Hồ Nam 05/1924 - 01/1925 Lãnh tụ tối cao thứ nhất
Chủ nhiệm Bộ Tổ chức Trung ương (lần thứ hai)
3 Trần Độc Tú 1879 - 1942 Hán/Nam An Huy 01/1925 - 04/1927 Tham gia sáng lập Đảng 1921, bị khai trừ 1927
1 Trương Quốc Đào 1897 - 1979 Hán/Nam Giang Tây 05/1927 - 07/1927 Ly khai Đảng, thuộc Quốc Dân Đảng
4 Lý Duy Hán 1896 - 1984 Hán/Nam Hồ Nam 08/1927 - 09/1927
5 La Diệc Nông 1902 - 1928 Hán/Nam Hồ Nam 09/1927 - 11/1927 Hi sinh năm 1928, bởi Quốc Dân Đảng
Chủ nhiệm Cục Tổ chức Trung ương (chuyển Bộ thành Cục)
5 La Diệc Nông 1902 - 1928 Hán/Nam Hồ Nam 11/1927 - 01/1927 Hi sinh năm 1928, bởi Quốc Dân Đảng
6 Chu Ân Lai 1898 - 1976 Hán/Nam Giang Tô 01/1928 - 07/1928 Tổng lý Chu Ân Lai
Bộ trưởng Bộ Tổ chức (đổi tên lần hai)
6 Chu Ân Lai 1898 - 1976 Hán/Nam Giang Tô 07/1928 - 02/1930 Tổng lý Chu Ân Lai
7 Hạng Anh 1898 - 1941 Hán/Nam Hồ Bắc 11/1928 - ? Quyền Bộ trưởng
Chủ nhiệm Cục Tổ chức Trung ương (chuyển Bộ thành Cục lần hai)
8 Hướng Trung Phát 1880 - 1931 Hán/Nam Thượng Hải 02/1930 - 08/1930 Tổng Bí thư thứ ba, hi sinh bởi Quốc Dân Đảng
6 Chu Ân Lai 1898 - 1976 Hán/Nam Giang Tô 02/1930 - 03/1930 Phụ trách thực tế
9 Lý Lập Tam 1899 - 1967 Hán/Nam Hồ Nam 03/1930 - 08/1930 Phụ trách thực tế, Tổng Bí thư thứ tư, qua đời bởi Cách mạng văn hóa
Bộ trưởng Bộ Tổ chức (đổi tên lần ba)
6 Chu Ân Lai 1898 - 1976 Hán/Nam Giang Tô 09/1930 - 01/1931 Tổng lý Chu Ân Lai
10 Khang Sinh 1898 - 1975 Hán/Nam Sơn Đông 01/1931 - 03/1931 Thường vụ Chính trị, Tứ Nhân Bang
11 Lý Trúc Thanh 1903 - 1973 Hán/Nam An Huy 03/1931 - 1932 Quyền Bộ trưởng
12 Hoàng Lệ 1908 - 1940 Hán/Nam Phúc Kiến 1932 - ?
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương Cục (đổi tên lần thứ tư)
13 Nhậm Bật Thời 1904 - 1950 Hán/Nam Hồ Nam 01/1933 - 03/1933
4 Lý Duy Hán 1896 - 1984 Hán/Nam Hồ Nam 03/1933 - ?
Chủ nhiệm Cục Tổ chức Trung ương (chuyển Bộ thành Cục lần ba)
10 Khang Sinh 1898 - 1975 Hán/Nam Sơn Đông 12/1931 - ? Thường vụ Chính trị, Tứ Nhân Bang
11 Lý Trúc Thanh 1903 - 1973 Hán/Nam An Huy ?
14 Khổng Nguyện 1906 - 1990 Hán/Nam Giang Tây 1932 - 1/1933
4 Lý Duy Hán 1896 - 1984 Hán/Nam Hồ Nam 07/1933 - 1935
6 Chu Ân Lai 1898 - 1976 Hán/Nam Giang Tô 1935 Chịu trách nhiệm tổ chức
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Cục Tây Bắc Trung ương (trong Vạn lý trường chinh)
4 Lý Duy Hán 1896 - 1984 Hán/Nam Hồ Nam 1935 - 9/1936 Trong cuộc Vạn lý trường chinh
Bộ trưởng Bộ Tổ chức (đổi tên lần thứ năm)
15 Trương Văn Thiên 1900 - 1976 Hán/Nam Giang Tô 09/1936 - 10/1936 Tổng Bí thư thứ sáu, quyền Bộ trưởng
16 Quách Hồng Đào 1909 - 2004 Hán/Nam Thiểm Tây 10/1936 - 05/1937
17 Bác Cổ 1907 - 1946 Hán/Nam An Huy 02/1937 - 12/1937 Tổng Bí thư thứ năm
18 Trần Vân 1905 - 1995 Hán/Nam Giang Tô 12/1937 - 03/1943 Chủ tịch Ủy ban Cố vấn Trung ương
19 Bành Chân 1902 - 1997 Hán/Nam Sơn Tây 03/1943 - 08/1945 Ủy viên trưởng Nhân Đại, quyền Bộ trưởng
19 Bành Chân 1902 - 1997 Hán/Nam Sơn Tây 07/1945 - 04/1953 Bộ trưởng
20 Nhiêu Thấu Thạch 1903 - 1975 Hán/Nam Giang Tây 04/1953 - 04/1954
21 Đặng Tiểu Bình 1904 - 1997 Hán/Nam Tứ Xuyên 04/1954 - 11/1956 Lãnh tụ tối cao thứ ba
22 An Tử Văn 1909 - 1980 Hán/Nam Thiểm Tây 11/1956 - 08/1966
Tổ trưởng Tổ Nghiệp vụ Bộ Tổ chức Trung ương (thời kỳ Đại cách mạng văn hóa vô sản)
23 Nhiếp Tế Phong 1914 - 1992 Hán/Nam Hà Bắc 1966 - ?
24 Chu Quang 1922 - Hán/Nam Sơn Đông ? - ?
25 Dương Thế Vinh ? - ? Hán/Nam ? ? - 10/1967
26 Quách Ngọc Phong 1919 - 2000 Hán/Nam Hà Bắc 10/1967 - 08/1973 Trục xuất khỏi Đảng năm 1977
Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Tổ chức (tích hợp cơ quan)
10 Khang Sinh 1898 - 1975 Hán/Nam Sơn Đông 11/1970 - 12/1975 Thường vụ Chính trị, Tứ Nhân Bang
Tổ trưởng Tiểu tổ Hạch tâm của Đảng, Bộ Tổ chức Trung ương
26 Quách Ngọc Phong 1919 - 2000 Hán/Nam Hà Bắc 08/1973 - 06/1975 Trục xuất khỏi Đảng năm 1977
Bộ trưởng Bộ Tổ chức Trung ương (đổi tên lần thứ sáu, đến hiện tại)
26 Quách Ngọc Phong 1919 - 2000 Hán/Nam Hà Bắc 06/1975 - 12/1977 Trục xuất khỏi Đảng năm 1977
27 Hồ Diệu Bang 1915 - 1989 Hán/Nam Hồ Nam 12/1977 - 12/1978 Tổng Bí thư thứ mười
28 Tống Nhiệm Cùng 1909 - 2005 Hán/Nam Hồ Nam 12/1978 - 02/1983 Thượng tướng
29 Trần Dã Bình 1915 - 1994 Hán/Nam Tứ Xuyên 02/1983 - 04/1984
30 Kiều Thạch 1924 - 2015 Hán/Nam Thượng Hải 04/1984 - 07/1985 Ủy viên trưởng Nhân Đại thứ sáu
31 Úy Kiện Hành 1931 - 2015 Hán/Nam Chiết Giang 07/1985 - 05/1987 Thường vụ Chính trị khóa 15
32 Tống Bình 1917 Hán/Nam Sơn Đông 05/1987 - 12/1989 Thường vụ Chính trị khóa 13
33 Lữ Phong 1921 Hán/Nam Hà Bắc 12/1989 - 10/1994
34 Trương Toàn Ảnh 1931 Hán/Nam Sơn Đông 10/1994 - 03/1999
35 Tăng Khánh Hồng 1939 Hán/Nam Giang Tây 03/1999 - 10/2002 Thường vụ Chính trị khóa 16
36 Hạ Quốc Cường 1943 Hán/Nam Hồ Nam 10/2002 - 10/2007 Bí thư Kiểm Kỷ Trung ương khóa 17
37 Lý Nguyên Triều 1950 Hán/Nam Giang Tô 10/2007 - 11/2012 Phó Chủ tịch nước 2013 - 2018
38 Triệu Lạc Tế 1957 Hán/Nam Thanh Hải 11/2012 - 10/2017
39 Trần Hi 1953 Hán/Nam Phúc Kiến 10/2017 - 04/2023
40 Lý Cán Kiệt 1964 Hán/Nam Hồ Nam 04/2023 - nay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xem Chính trị Trung Hoa, Vũ Nguyên 2020.
  2. ^ “对于组织问题之议决案 (Nghị quyết về các vấn đề tổ chức)”. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ “毛泽东"最后决定权"的来龙去脉 (Quyết định của Mao Trạch Đông)”. Mạng Nhân Dân Trung Quốc. ngày 3 tháng 10 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.
  4. ^ Theo tổ chức tại Quy chế công tác Trung ương của Bộ Chính trị Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, khóa 16.
  5. ^ “中共中央印发《深化党和国家机构改革方案》 (Ủy ban Trung ương đảng cộng sản Trung Quốc đã ban hành "Kế hoạch cải cách thể chế Nhà nước và Đảng sâu sắc")”. Tân Hoa Xã. ngày 21 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2020.