Bước tới nội dung

Ngô (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngô
Chữ Ngô (吳) bằng chữ Hán
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữNgô
Hán-Nôm
Tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể
Tiếng Triều Tiên
Hangul
Romaja quốc ngữNg - Wu - O - Oh

Ngô (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangul: 오; Latin: "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên. Tại Việt Nam họ Ngô là họ có mức độ phổ biến thứ 12, với 1,3% dân số [1][2] tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đây là họ phổ biến.[cần dẫn nguồn] Tại Bách gia tính của Trung Quốc, họ Ngô ở vị trí thứ sáu.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Phả hệ họ Ngô Việt Nam xác định Ngô Nhật Đại, một vị hào trưởng Hà Tĩnh từng tham gia cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan năm 722, được cho là khởi tổ của họ Ngô sinh sống tại Việt Nam, theo bản Phả của Hán Quốc công Ngô Lan soạn năm Đinh Dậu (1477) niên hiệu Hồng Đức (Lê Thánh Tông).[3]

Những người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Anh hùng dân tộc Ngô Quyền
Danh tướng nhà Tây Sơn Ngô Văn Sở
Nhà văn, nhà báo Ngô Tất Tố
Nhà toán học Ngô Bảo Châu
Nhà thơ Xuân Diệu

Tại Trung Quốc, Đài Loan, Singapore

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàn Quốc, Triều Tiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Các dòng họ Việt Nam”. Văn hoá dòng tộc. ngày 4 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ “Việt Nam có bao nhiêu Họ”. Bạn Nên Biết. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  3. ^ “Khái quát lịch sử phát triển Họ Ngô Việt Nam”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]