Danh sách cầu thủ tham dự vòng chung kết UEFA Nations League 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng chung kết UEFA Nations League 2021 là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức tại Ý từ ngày 6 đến ngày 10 tháng 10 năm 2021. Bốn đội tuyển quốc gia tham gia giải đấu được yêu cầu đăng ký một đội hình tối đa gồm 23 cầu thủ, trong đó ba cầu thủ phải là thủ môn, và đội hình sẽ được chốt trước ngày 30 tháng 9 năm 2021, mười ngày trước khi giải đấu diễn ra.[1] Chỉ những cầu thủ trong những đội hình này mới đủ điều kiện tham gia giải đấu.[2]

Trong trường hợp một cầu thủ trong danh sách đội hình được gửi bị chấn thương hoặc bệnh tật trước trận đấu đầu tiên của giải đấu, cầu thủ đó có thể được thay thế, miễn là bác sĩ đội và bác sĩ từ Ủy ban Y tế UEFA đều xác nhận rằng chấn thương hoặc bệnh tật đủ nghiêm trọng để ngăn cầu thủ tham gia giải đấu. Những cầu thủ có kết quả xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2 hoặc được tuyên bố là "người tiếp xúc gần" với người có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính, và do đó được cách ly theo quyết định của cơ quan y tế được coi là trường hợp mắc bệnh nghiêm trọng và do đó có thể được thay thế trước trận đấu đầu tiên. Nếu một thủ môn bị chấn thương hoặc bệnh tật sau trận đấu đầu tiên của giải đấu, anh ta vẫn có thể bị thay thế, ngay cả khi các thủ môn khác trong đội hình vẫn có sẵn. Cầu thủ đã được thay thế trong danh sách cầu thủ không thể được đưa vào danh sách.[2]

Vị trí được liệt kê cho mỗi cầu thủ nằm trong danh sách đội hình chính thức do FIFA công bố. Độ tuổi được liệt kê cho mỗi cầu thủ là vào ngày 6 tháng 10 năm 2021, ngày đầu tiên của giải đấu. Số lần khoác áo và số bàn thắng được liệt kê cho mỗi cầu thủ không bao gồm bất kỳ trận đấu nào được thi đấu sau khi bắt đầu giải đấu. Câu lạc bộ được liệt kê là câu lạc bộ dành cho các cầu thủ đã thi đấu một trận đấu cuối cùng trước giải đấu.[N 1] Quốc tịch của mỗi câu lạc bộ sẽ phản ánh hiệp hội quốc gia (không phải giải đấu) mà câu lạc bộ được liên kết. Một lá cờ được thể hiện bao gồm cho các huấn luyện viên có quốc tịch khác với đội tuyển quốc gia của họ.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Roberto Mancini

Đội hình chính thức của Ý đã được công bố vào ngày 30 tháng 9 năm 2021.[3] Ngày 3 tháng 10 năm 2021, Ciro ImmobileRafael Tolói đều rút lui vì chấn thương và được thay thế bởi Moise KeanDavide Calabria.[4] Một ngày sau, đến lượt Matteo Pessina gặp chấn thương và người thay thế cho anh là Federico Dimarco.[5]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Salvatore Sirigu (1987-01-12)12 tháng 1, 1987 (34 tuổi) 28 0 Ý Genoa
2 2HV Giovanni Di Lorenzo (1993-08-04)4 tháng 8, 1993 (28 tuổi) 15 1 Ý Napoli
3 2HV Giorgio Chiellini (đội trưởng) (1984-08-14)14 tháng 8, 1984 (37 tuổi) 113 8 Ý Juventus
4 2HV Davide Calabria (1996-12-06)6 tháng 12, 1996 (24 tuổi) 3 0 Ý Milan
5 3TV Manuel Locatelli (1998-01-08)8 tháng 1, 1998 (23 tuổi) 16 3 Ý Juventus
6 3TV Marco Verratti (1992-11-05)5 tháng 11, 1992 (28 tuổi) 47 3 Pháp Paris Saint-Germain
7 3TV Lorenzo Pellegrini (1996-06-19)19 tháng 6, 1996 (25 tuổi) 18 2 Ý Roma
8 3TV Jorginho (1991-12-20)20 tháng 12, 1991 (29 tuổi) 38 5 Anh Chelsea
9 4 Giacomo Raspadori (2000-02-18)18 tháng 2, 2000 (21 tuổi) 5 1 Ý Sassuolo
10 4 Lorenzo Insigne (1991-06-04)4 tháng 6, 1991 (30 tuổi) 49 10 Ý Napoli
11 4 Domenico Berardi (1994-08-01)1 tháng 8, 1994 (27 tuổi) 20 5 Ý Sassuolo
12 2HV Federico Dimarco (1997-11-10)10 tháng 11, 1997 (23 tuổi) 0 0 Ý Inter Milan
13 2HV Emerson (1994-08-03)3 tháng 8, 1994 (27 tuổi) 21 0 Pháp Lyon
14 4 Federico Chiesa (1997-10-25)25 tháng 10, 1997 (23 tuổi) 34 4 Ý Juventus
15 2HV Francesco Acerbi (1988-02-10)10 tháng 2, 1988 (33 tuổi) 19 1 Ý Lazio
16 3TV Bryan Cristante (1995-03-03)3 tháng 3, 1995 (26 tuổi) 19 1 Ý Roma
17 4 Moise Kean (2000-02-28)28 tháng 2, 2000 (21 tuổi) 10 4 Ý Juventus
18 3TV Nicolò Barella (1997-02-07)7 tháng 2, 1997 (24 tuổi) 31 6 Ý Inter Milan
19 2HV Leonardo Bonucci (1987-05-01)1 tháng 5, 1987 (34 tuổi) 111 8 Ý Juventus
20 3TV Federico Bernardeschi (1994-02-16)16 tháng 2, 1994 (27 tuổi) 35 6 Ý Juventus
21 1TM Gianluigi Donnarumma (1999-02-25)25 tháng 2, 1999 (22 tuổi) 36 0 Pháp Paris Saint-Germain
22 1TM Alex Meret (1997-03-22)22 tháng 3, 1997 (24 tuổi) 2 0 Ý Napoli
23 2HV Alessandro Bastoni (1999-04-13)13 tháng 4, 1999 (22 tuổi) 7 0 Ý Inter Milan

Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình chính thức của Tây Ban Nha đã được công bố vào ngày 30 tháng 9 năm 2021.[6] Ngày 1 tháng 10 năm 2021, Pedri gặp chấn thương và người thay thế cho anh là Brais Méndez.[7] Hai ngày sau, cũng chính Méndez và cả Marcos Llorente đều gặp chấn thương nên phải rút lui, Sergi RobertoBryan Gil là những người thay thế cho họ.[8][9]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM David de Gea (1990-11-07)7 tháng 11, 1990 (30 tuổi) 45 0 Anh Manchester United
2 2HV César Azpilicueta (1989-08-28)28 tháng 8, 1989 (32 tuổi) 32 1 Anh Chelsea
3 2HV Pau Torres (1997-01-16)16 tháng 1, 1997 (24 tuổi) 14 1 Tây Ban Nha Villarreal
4 2HV Iñigo Martínez (1991-05-17)17 tháng 5, 1991 (30 tuổi) 16 0 Tây Ban Nha Athletic Bilbao
5 3TV Sergio Busquets (đội trưởng) (1988-07-16)16 tháng 7, 1988 (33 tuổi) 129 2 Tây Ban Nha Barcelona
6 3TV Bryan Gil (2001-02-11)11 tháng 2, 2001 (20 tuổi) 3 0 Anh Tottenham Hotspur
7 4 Yeremy Pino (2002-10-20)20 tháng 10, 2002 (18 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Villarreal
8 3TV Koke (1992-01-08)8 tháng 1, 1992 (29 tuổi) 58 0 Tây Ban Nha Atlético Madrid
9 3TV Gavi (2004-08-05)5 tháng 8, 2004 (17 tuổi) 0 0 Tây Ban Nha Barcelona
10 3TV Sergi Roberto (1992-02-07)7 tháng 2, 1992 (29 tuổi) 10 1 Tây Ban Nha Barcelona
11 4 Ferran Torres (2000-02-29)29 tháng 2, 2000 (21 tuổi) 20 10 Anh Manchester City
12 2HV Eric García (2001-01-09)9 tháng 1, 2001 (20 tuổi) 13 0 Tây Ban Nha Barcelona
13 1TM Robert Sánchez (1997-11-18)18 tháng 11, 1997 (23 tuổi) 1 0 Anh Brighton & Hove Albion
14 2HV Sergio Reguilón (1996-12-16)16 tháng 12, 1996 (24 tuổi) 6 0 Anh Tottenham Hotspur
15 2HV Pedro Porro (1999-09-13)13 tháng 9, 1999 (22 tuổi) 1 0 Bồ Đào Nha Sporting CP
16 3TV Rodri (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (25 tuổi) 27 1 Anh Manchester City
17 2HV Marcos Alonso (1990-12-28)28 tháng 12, 1990 (30 tuổi) 3 0 Anh Chelsea
18 3TV Pablo Fornals (1996-02-22)22 tháng 2, 1996 (25 tuổi) 4 1 Anh West Ham United
19 2HV Aymeric Laporte (1994-05-27)27 tháng 5, 1994 (27 tuổi) 10 1 Anh Manchester City
20 3TV Mikel Merino (1996-06-22)22 tháng 6, 1996 (25 tuổi) 8 0 Tây Ban Nha Real Sociedad
21 3TV Mikel Oyarzabal (1997-04-21)21 tháng 4, 1997 (24 tuổi) 19 5 Tây Ban Nha Real Sociedad
22 4 Pablo Sarabia (1992-05-11)11 tháng 5, 1992 (29 tuổi) 12 4 Bồ Đào Nha Sporting CP
23 1TM Unai Simón (1997-06-11)11 tháng 6, 1997 (24 tuổi) 16 0 Tây Ban Nha Athletic Bilbao

Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Tây Ban Nha Roberto Martínez

Đội hình chính thức của Bỉ đã được công bố vào ngày 1 tháng 10 năm 2021,[1] với Matz Sels được chọn là thủ môn dự phòng.[10] Ngày 5 tháng 10 cùng năm, Thomas Meunier gặp chấn thương nên phải rút lui và người thay thế cho anh là Thomas Foket.[11] Một ngày sau, danh sách của đội tuyển Bỉ có sự thay đổi ở phút chót, khi Arthur Theate thay thế cho Thorgan Hazard đang gặp chấn thương.[12]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Thibaut Courtois (1992-05-11)11 tháng 5, 1992 (29 tuổi) 91 0 Tây Ban Nha Real Madrid
2 2HV Toby Alderweireld (1989-03-02)2 tháng 3, 1989 (32 tuổi) 116 5 Qatar Al-Duhail
3 2HV Jason Denayer (1995-06-28)28 tháng 6, 1995 (26 tuổi) 30 1 Pháp Lyon
4 2HV Dedryck Boyata (1990-11-28)28 tháng 11, 1990 (30 tuổi) 27 0 Đức Hertha BSC
5 2HV Jan Vertonghen (1987-04-24)24 tháng 4, 1987 (34 tuổi) 132 9 Bồ Đào Nha Benfica
6 3TV Axel Witsel (1989-01-12)12 tháng 1, 1989 (32 tuổi) 116 11 Đức Borussia Dortmund
7 3TV Kevin De Bruyne (1991-06-28)28 tháng 6, 1991 (30 tuổi) 84 22 Anh Manchester City
8 3TV Youri Tielemans (1997-05-07)7 tháng 5, 1997 (24 tuổi) 45 4 Anh Leicester City
9 4 Romelu Lukaku (1993-05-13)13 tháng 5, 1993 (28 tuổi) 100 67 Anh Chelsea
10 4 Eden Hazard (đội trưởng) (1991-01-07)7 tháng 1, 1991 (30 tuổi) 114 33 Tây Ban Nha Real Madrid
11 4 Yannick Carrasco (1993-09-04)4 tháng 9, 1993 (28 tuổi) 51 6 Tây Ban Nha Atlético Madrid
12 1TM Simon Mignolet (1988-03-06)6 tháng 3, 1988 (33 tuổi) 31 0 Bỉ Club Brugge
13 1TM Koen Casteels (1992-06-25)25 tháng 6, 1992 (29 tuổi) 2 0 Đức VfL Wolfsburg
14 4 Dodi Lukebakio (1997-09-24)24 tháng 9, 1997 (24 tuổi) 4 0 Đức VfL Wolfsburg
15 2HV Thomas Foket (1994-09-25)25 tháng 9, 1994 (27 tuổi) 7 1 Pháp Reims
16 2HV Arthur Theate (2000-05-25)25 tháng 5, 2000 (21 tuổi) 0 0 Ý Bologna
17 3TV Hans Vanaken (1992-08-24)24 tháng 8, 1992 (29 tuổi) 13 3 Bỉ Club Brugge
18 4 Charles De Ketelaere (2001-03-10)10 tháng 3, 2001 (20 tuổi) 1 0 Bỉ Club Brugge
19 3TV Leander Dendoncker (1995-04-15)15 tháng 4, 1995 (26 tuổi) 23 0 Anh Wolverhampton Wanderers
20 4 Leandro Trossard (1994-12-04)4 tháng 12, 1994 (26 tuổi) 11 2 Anh Brighton & Hove Albion
21 2HV Timothy Castagne (1995-12-05)5 tháng 12, 1995 (25 tuổi) 17 2 Anh Leicester City
22 3TV Alexis Saelemaekers (1999-06-27)27 tháng 6, 1999 (22 tuổi) 4 1 Ý Milan
23 4 Michy Batshuayi (1993-10-02)2 tháng 10, 1993 (28 tuổi) 37 22 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş

Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên: Didier Deschamps

Đội hình chính thức của Pháp đã được công bố vào ngày 30 tháng 9 năm 2021.[13]

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Hugo Lloris (đội trưởng) (1986-12-26)26 tháng 12, 1986 (34 tuổi) 132 0 Anh Tottenham Hotspur
2 2HV Benjamin Pavard (1996-03-28)28 tháng 3, 1996 (25 tuổi) 38 2 Đức Bayern Munich
3 2HV Presnel Kimpembe (1995-08-13)13 tháng 8, 1995 (26 tuổi) 24 0 Pháp Paris Saint-Germain
4 2HV Raphaël Varane (1993-04-25)25 tháng 4, 1993 (28 tuổi) 81 5 Anh Manchester United
5 2HV Jules Koundé (1998-11-12)12 tháng 11, 1998 (22 tuổi) 3 0 Tây Ban Nha Sevilla
6 3TV Paul Pogba (1993-03-15)15 tháng 3, 1993 (28 tuổi) 87 11 Anh Manchester United
7 4 Antoine Griezmann (1991-03-21)21 tháng 3, 1991 (30 tuổi) 98 41 Tây Ban Nha Atlético Madrid
8 3TV Aurélien Tchouaméni (2000-01-27)27 tháng 1, 2000 (21 tuổi) 3 0 Pháp Monaco
9 4 Anthony Martial (1995-12-05)5 tháng 12, 1995 (25 tuổi) 30 2 Anh Manchester United
10 4 Kylian Mbappé (1998-12-20)20 tháng 12, 1998 (22 tuổi) 49 17 Pháp Paris Saint-Germain
11 4 Moussa Diaby (1999-07-07)7 tháng 7, 1999 (22 tuổi) 2 0 Đức Bayer Leverkusen
12 2HV Léo Dubois (1994-09-14)14 tháng 9, 1994 (27 tuổi) 10 0 Pháp Lyon
13 3TV Matteo Guendouzi (1999-04-14)14 tháng 4, 1999 (22 tuổi) 0 0 Pháp Marseille
14 3TV Adrien Rabiot (1995-04-03)3 tháng 4, 1995 (26 tuổi) 21 0 Ý Juventus
15 2HV Dayot Upamecano (1998-10-27)27 tháng 10, 1998 (22 tuổi) 3 1 Đức Bayern Munich
16 1TM Benoît Costil (1987-07-03)3 tháng 7, 1987 (34 tuổi) 1 0 Pháp Bordeaux
17 3TV Jordan Veretout (1993-03-01)1 tháng 3, 1993 (28 tuổi) 2 0 Ý Roma
18 2HV Lucas Digne (1993-07-20)20 tháng 7, 1993 (28 tuổi) 42 0 Anh Everton
19 4 Karim Benzema (1987-12-19)19 tháng 12, 1987 (33 tuổi) 90 31 Tây Ban Nha Real Madrid
20 4 Wissam Ben Yedder (1990-08-12)12 tháng 8, 1990 (31 tuổi) 15 2 Pháp Monaco
21 2HV Lucas Hernandez (1996-02-14)14 tháng 2, 1996 (25 tuổi) 28 0 Đức Bayern Munich
22 2HV Theo Hernandez (1997-10-06)6 tháng 10, 1997 (24 tuổi) 1 0 Ý Milan
23 1TM Mike Maignan (1995-07-03)3 tháng 7, 1995 (26 tuổi) 1 0 Ý Milan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Đây là câu lạc bộ mà một cầu thủ có thể thi đấu lần cuối trong mùa giải trước trong trường hợp cầu thủ đó không thi đấu một trận nào.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Nations League squads: Belgium, France, Italy and Spain confirm line-ups”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA Nations League, 2020/21” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “The squad list for the UEFA Nations League finals”. Liên đoàn bóng đá Ý. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  4. ^ “Verso Italia–Spagna: gli Azzurri si radunano ad Appiano Gentile. Out Immobile e Toloi, Mancini chiama Kean e Calabria” [Towards Italy–Spain: the Azzurri gather at Appiano Gentile. Immobile and Tolói out, Mancini calls for Kean and Calabria]. Liên đoàn bóng đá Ý (bằng tiếng Ý). 3 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ “Dimarco called up after the withdrawal of Pessina. Donnarumma: "I'm excited to return to Milan". Liên đoàn bóng đá Ý. 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ “Oficial | Convocatoria de la Selección española para la fase final de la UEFA Nations League” [Official | Spain squad for the UEFA Nations League Finals]. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  7. ^ “Brais Méndez sustituye a Pedri, lesionado, en la convocatoria de la Selección española” [Brais Méndez replaces the injured Pedri in the Spanish national team squad]. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 1 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  8. ^ “Bryan Gil sustituye a Marcos Llorente, lesionado, en la convocatoria de la Selección española” [Bryan Gil replaces injured Marcos Llorente in the Spanish national team squad]. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ “Sergi Roberto sustituye a Brais Méndez, lesionado, en la convocatoria de Selección española” [Sergi Roberto replaces the injured Brais Méndez in the Spanish national team squad]. Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). 3 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2021.
  10. ^ “24 Devils selected for Nations League Final Four”. Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ. 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2021.
  11. ^ “Foket replaces Meunier in Belgium's Nations League squad”. Reuters. Brussels. 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021.
  12. ^ “Belgium make another change after injury to Thorgan Hazard”. Reuters. Brussels. 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021.
  13. ^ Orsini, Vincent (30 tháng 9 năm 2021). “La liste des vingt-trois Bleus” [The list of the twenty-three Blues]. Liên đoàn bóng đá Pháp (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]