Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
Giao diện
Phân cấp đơn vị quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam |
---|
XX |
Ký hiệu bản đồ quân sự NATO |
f |
Ký hiệu bản đồ quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam[1] |
Sư đoàn |
Tiểu đội: 7-12 lính |
Sư đoàn trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một tổ chức thấp hơn Quân đoàn được biên chế trong đội hình của Quân đoàn, Quân khu trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm các quân binh chủng hợp thành và các chuyên ngành theo ngành dọc phân cấp.[4][5][6][7][8]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Lãnh đạo chung
[sửa | sửa mã nguồn]- Sư đoàn trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 6), thường là Phó Bí thư Đảng ủy Sư đoàn
- Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 6), thường là Bí thư Đảng ủy Sư đoàn
- Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
- Phó Sư đoàn trưởng: 02 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
- Phó Chính ủy: 01 người, Đại tá (nhóm 7), thường là Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
Tổ chức chung
[sửa | sửa mã nguồn]Cơ quan trực thuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Phòng Tham mưu (nhóm 7)
- Phòng Chính trị (nhóm 7)
- Phòng Hậu cần - Kỹ thuật (nhóm 8)
- Ban Tài chính (nhóm 8)
- Ủy ban kiểm tra Đảng (nhóm 8)
Đơn vị cơ sở trực thuộc
[sửa | sửa mã nguồn]- Trung đoàn Bộ binh: 03 Trung đoàn (nhóm 8)
- Trung đoàn Pháo binh (nhóm 8)
- Trung đoàn Phòng không (nhóm 8)
- Tiểu đoàn 24 Quân y (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 26 Tăng-Thiết giáp (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 25 Vận tải (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 18 Thông tin (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 13 Pháo phản lực (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 14 Pháo binh (nhóm 10)
- Tiểu đoàn 17 Công binh (nhóm 10)
- Đại đội 26 Sửa chữa Tổng hợp (nhóm 12)
- Đại đội 20 Trinh sát (nhóm 12)
- Đại đội 21 Hóa học (nhóm 12)
- Đại đội 23 Cảnh vệ (nhóm 12)
- Kho Kỹ thuật (nhóm 12)
- Kho Hậu cần (nhóm 12)
- Tiểu đội Nấu ăn
Các loại hình Sư đoàn
[sửa | sửa mã nguồn]- Sư đoàn Bộ binh
- Sư đoàn Bộ binh cơ giới
- Sư đoàn Phòng không
- Sư đoàn Không quân
- Sư đoàn Kinh tế
Danh sách các sư đoàn
[sửa | sửa mã nguồn]- Các sư đoàn đang hoạt động
- Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ đô
- Sư đoàn 3*, Quân khu 1
- Sư đoàn 346, Quân khu 1
- Sư đoàn 306, Quân khu 1
- Sư đoàn 316*, Quân khu 2
- Sư đoàn 355, Quân khu 2
- Sư đoàn 304*, Quân khu 2
- Sư đoàn 350, Quân khu 3
- Sư đoàn 395*, Quân khu 3
- Sư đoàn 324*, Quân khu 4
- Sư đoàn 341, Quân khu 4
- Sư đoàn 968**, Quân khu 4
- Sư đoàn 2*, Quân khu 5
- Sư đoàn 305, Quân khu 5
- Sư đoàn 307, Quân khu 5
- Sư đoàn 315**, Quân khu 5
- Sư đoàn 5*, Quân khu 7
- Sư đoàn 302**, Quân khu 7
- Sư đoàn 4, Quân khu 9
- Sư đoàn 8**, Quân khu 9
- Sư đoàn 330*, Quân khu 9
- Sư đoàn 308, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 312*, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 390, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 325*, Quân đoàn 12
- Sư đoàn 10*, Quân đoàn 3
- Sư đoàn 31, Quân đoàn 3
- Sư đoàn 320**, Quân đoàn 3
- Sư đoàn 7, Quân đoàn 4
- Sư đoàn 9*, Quân đoàn 4
- Sư đoàn 309**, Quân đoàn 4
- Sư đoàn Phòng không 361
- Sư đoàn Phòng không 363
- Sư đoàn Phòng không 365
- Sư đoàn Phòng không 367
- Sư đoàn Phòng không 375
- Sư đoàn Phòng không 377
- Sư đoàn Không quân 370
- Sư đoàn Không quân 371
- Sư đoàn Không quân 372
- Các sư đoàn đã giải thể hoặc không còn làm nhiệm vụ chiến đấu
- Sư đoàn 1 (đã giải thể)
- Sư đoàn 6 (đã giải thể)
- sư đoàn 317 (đã giải thể)
- Sư đoàn 337 (nay là đoàn kinh tế quốc phòng 337)
- sư đoàn 344 (nay là đoàn kinh tế quốc phòng 345)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Lục quân Quân đội nhân dân Việt Nam
- Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam
- Quân chủng Hải quân Việt Nam
- Sư đoàn
- Quân đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
- Lữ đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
- Trung đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
- Tiểu đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nguồn
- ^ Riêng Quân đoàn 12 có quân số từ 50.000-70.000 quân (thời chiến còn cao hơn)
- ^ Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có quân số từ 20.000-30.000 quân
- ^ “Sư đoàn Phòng không 367 đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”.
- ^ “Sư đoàn 320 (Quân đoàn 3): Tổ chức lễ đón nhận danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho hai liệt sĩ”.
- ^ “Sư đoàn 350 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”.
- ^ “Nhân dịp Sư đoàn 309 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì: Luôn xứng đáng với truyền thống anh hùng”.
- ^ “Biên chế của Quân đội nhân dân Việt Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.