Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 65: Dòng 65:
|2010
|2010
|Chủ nhiệm [[Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng]]
|Chủ nhiệm [[Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng]]
|
|-
|
|[[Tô Đình Phùng]]
|1955
|2010
|Cục trưởng [[Cục Quân huấn Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục quân huấn]] (2007-2010)
|Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] (2011-2015)
|-
|
|[[Dương Xuân Vinh]]
|1956
|2010
|Phó Tổng cục trưởng [[Tổng cục II, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục II]] (2004-2010)
|Chính ủy [[Tổng cục II, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục II]] (2011-nay)
|-
|
|[[Nguyễn Tiến Bình (sinh 1954)|Nguyễn Tiến Bình]]
|1954
|2010
|Giám đốc [[Học viện Quân y Việt Nam]]
|
|-
|
|Phạm Thế Long
|1954
|2010
|Giám đốc [[Học viện Kỹ thuật Quân sự]]
|
|
|}
|}
Dòng 109: Dòng 81:
|Chính ủy [[Quân khu 7]] (2010-)
|Chính ủy [[Quân khu 7]] (2010-)
|Nguyên Chính ủy [[Trường Sĩ quan Lục quân 2]]
|Nguyên Chính ủy [[Trường Sĩ quan Lục quân 2]]
|-
|
|[[Dương Đức Hòa]]
|[[1955]]-
|2011
|Tư lệnh [[Quân khu 2]] (2011-2016)
|Nguyên Tư lệnh [[Binh chủng Công binh, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng Công binh]] (2007-2010)<br>[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI|Ủy viên TW Đảng khóa XI]] (2011-2016)
|-
|
|[[Võ Văn Liêm]]
|1955-
|2011
|Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương|Ủy ban Kiểm tra Quân ủy trung ương]] (2011-2016)
|Nguyên Phó Chính ủy [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]]
|-
|
|Đào Văn Quân
|1954
|2011
|Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương|Ủy ban Kiểm tra Quân ủy trung ương]] (2011-2014)
|
|-
|
|[[Nguyễn Sỹ Thăng]]
|1958
|2011
|Chính ủy [[Quân khu 1]] (2011-2018)
| Nguyên Chính ủy [[Quân đoàn 2, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đoàn 2]] (2007-2010)
|-
|
|[[Trần Phước Tới]]
|1954
|2011
|Viện trưởng [[Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương (Việt Nam)|Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương]]
|
|-
|
|[[Trần Văn Độ]]
|1954
|2011
|Chánh án [[Tòa án Quân sự Trung ương (Việt Nam)]]
|
|-
|
|[[Trần Duy Anh]]
|1954
|2011
|Giám đốc [[Bệnh viện Trung ương Quân đội 108]]
|
|-
|
|[[Đỗ Đức Tuệ]]
|1954
|2011
|Chính ủy [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)]]
|
|-
|
|Nguyễn Văn Tuyên
|1955
|2011
|Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)]]
|
|}
|}


Dòng 180: Dòng 89:
|- bgcolor="#cccccc"
|- bgcolor="#cccccc"
!!style="width:50px"|TT!!style="width:220px"|Họ tên!!style="width:80px"|Năm sinh-Năm mất!!style="width:50px"|Năm thụ phong!! style="width:490px" |Chức vụ khi thụ phong!!style="width:400px"|Ghi chú
!!style="width:50px"|TT!!style="width:220px"|Họ tên!!style="width:80px"|Năm sinh-Năm mất!!style="width:50px"|Năm thụ phong!! style="width:490px" |Chức vụ khi thụ phong!!style="width:400px"|Ghi chú
|-
|
|[[Lê Thái Bê]]
|1957-
|2012
|Chính ủy [[Trường Đại học Nguyễn Huệ|Đại học Nguyễn Huệ]] (2010-2017)
|Nguyên Chính ủy [[Quân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đoàn 4]] (2007-2010)
|-
|
|[[Đỗ Vinh Quang]]
|1956
|2012
|Phó CN [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương|Ủy ban kiểm tra Quân ủy TW]] (2012-2016)
|
|-
|
|[[Nguyễn Văn Thanh (trung tướng)|Nguyễn Văn Thanh]]
|[[1956]]-
|2012
|Chính ủy [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng PKKQ]] (2011-2016)
|
|-
|
|Nguyễn Kim Thành
|1955
|2012
|Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)]]
|
|}
|}


Dòng 216: Dòng 97:
|- bgcolor="#cccccc"
|- bgcolor="#cccccc"
!!style="width:50px"|TT!!style="width:220px"|Họ tên!!style="width:80px"|Năm sinh-Năm mất!!style="width:50px"|Năm thụ phong!! style="width:490px" |Chức vụ khi thụ phong!!style="width:400px"|Ghi chú
!!style="width:50px"|TT!!style="width:220px"|Họ tên!!style="width:80px"|Năm sinh-Năm mất!!style="width:50px"|Năm thụ phong!! style="width:490px" |Chức vụ khi thụ phong!!style="width:400px"|Ghi chú
|-
|
|
|
|
|
|
|-
|
|[[Nguyễn Kim Khoa]]
|1955-
|2013
|Chủ nhiệm [[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Ủy ban Quốc phòng và An ninh]] Quốc hội Khóa 13
|Nguyên Phó Tư lệnh [[Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 2]]
|-
|
|
|
|
|
|
|-
|
|[[Ngô Văn Sơn]]
|1956-
|2013
|Cục trưởng [[Cục Công nghệ Thông tin Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Công nghệ Thông tin]] (2012-)
|Nguyên Tư lệnh [[Binh chủng Thông tin liên lạc, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng Thông tin]] (2008-2012)
|-
|
|[[Phạm Huy Tập]]
|1957
|2013<ref>Thăng hàm Trung tướng 10/2013 Theo Báo mới</ref>
|Chính ủy [[Bộ đội Biên phòng Việt Nam|Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng]] (2012-)
|Nguyên Phó Tư lệnh [[Bộ đội Biên phòng Việt Nam|Bộ đội Biên phòng]]
|-
|
|[[Nguyễn Đức Tỉnh]]
|1956
|2013
|Cục trưởng [[Cục Nhà trường Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Nhà trường, Bộ Tổng Tham mưu]]
|Nguyên Hiệu phó [[Trường Sĩ quan Lục quân 2]]
|-
|-
|
|
Dòng 265: Dòng 104:
|Hiệu trưởng [[Trường Đại học Chính trị]] (2012-nay)
|Hiệu trưởng [[Trường Đại học Chính trị]] (2012-nay)
|Nguyên Tư lệnh [[Binh chủng hóa học, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng Hóa học]] (2004-2012)
|Nguyên Tư lệnh [[Binh chủng hóa học, Quân đội nhân dân Việt Nam|Binh chủng Hóa học]] (2004-2012)
|-
|
|[[Phạm Quang Vinh]]
|1957
|2013
|Cục trưởng [[Cục Tài chính, Bộ Quốc phòng Việt Nam|Cục Tài chính Bộ Quốc phòng]]
|
|}
|}


Dòng 280: Dòng 112:
|- bgcolor="#cccccc"
|- bgcolor="#cccccc"
!!style="width:50px"|TT!!style="width:220px"|Họ tên!!style="width:80px"|Năm sinh-Năm mất!!style="width:50px"|Năm thụ phong!! style="width:490px" |Chức vụ khi thụ phong!!style="width:400px"|Ghi chú
!!style="width:50px"|TT!!style="width:220px"|Họ tên!!style="width:80px"|Năm sinh-Năm mất!!style="width:50px"|Năm thụ phong!! style="width:490px" |Chức vụ khi thụ phong!!style="width:400px"|Ghi chú
|-
|
|[[Hoàng Bằng]]
| [[1956]]-
|2014
|Chính ủy [[Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự]] (2010-nay)
|Nguyên Phó Chính ủy [[Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Kỹ thuật]]
|-
|-
|
|
Dòng 303: Dòng 128:
|-
|-
|
|
|[[Phạm Hoài Giang]]
|[[ Văn Hoàng]]
|[[1959]]-
|1955
|2014<ref>{{Chú thích web|url =http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/quan-doi/dai-tuong-phung-quang-thanh-chi-dao-cac-don-vi-quan-doi-trien-khai-ung-pho-bao-so-3/322014.html|title = Đại tướng Phùng Quang Thanh chỉ đạo các đơn vị quân đội triển khai ứng phó bão số 3}}</ref>
|Cục trưởng [[Cục Cứu hộ Cứu nạn Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Cứu hộ Cứu nạn]] (2010-nay)
|
|-
|
|[[Lê Thu Hà (nữ trung tướng)|Lê Thu Hà]]
|1957-
|2014
|2014
|Chính ủy [[Bệnh viện Trung ương Quân đội 108]] (2013-nay)
|Chính ủy [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần]] (2012-nay)
|Nguyên Phó Chính ủy [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 5]]
|PGS.TS Y khoa
|-
|-
|
|
|[[Nguyễn Đức Hải (trung tướng)|Nguyễn Đức Hải]]
|[[Nguyễn Đức Hải (trung tướng)|Nguyễn Đức Hải]]
|1958
|1958
|2014<ref>{{Chú thích web|url = http://vietnamnet.vn/vn/chinh-tri/211016/gian-khoan-981-va-thu-thach-ban-linh-bo-doi-cu-ho.html|title = Giàn khoan 981 và thử thách bản lĩnh bộ đội cụ Hồ}}</ref>
|2014<ref>{{Chú thích web|url=http://vietnamnet.vn/vn/chinh-tri/211016/gian-khoan-981-va-thu-thach-ban-linh-bo-doi-cu-ho.html|title=Giàn khoan 981 và thử thách bản lĩnh bộ đội cụ Hồ}}</ref>
|Viện trưởng [[Viện Chiến lược Quốc phòng]] (2014-nay)
|Viện trưởng [[Viện Chiến lược Quốc phòng]] (2014-nay)
|Nguyên Tư lệnh [[Quân đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đoàn 3]]
|Nguyên Tư lệnh [[Quân đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đoàn 3]]
|-
|
|[[Vũ Văn Hiển]]
|1957
|2014
|Chánh [[Văn phòng Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Văn phòng BQP]] (2011-nay)
|
|-
|
|[[Lê Văn Hoàng]]
|[[1959]]-
|2014
|Chính ủy [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần]] (2012-nay)
|Nguyên Phó Chính ủy [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 5]]
|-
|
|[[Mai Văn Lý]]
|[[1955]]-
|2014
|Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương]] (2014-)
|Nguyên Chính ủy [[Quân đoàn 1, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đoàn 1]] (2008-2014)
|-
|
|[[Trần Đức Nhân]]
|1957
|2014
|Chính ủy [[Học viện Chính trị]] (2010-nay)
|
|-
|
|[[Lê Thanh Phượng]]
|1955
|2014<ref>{{Chú thích web|url =http://www.bienphong.com.vn/vai-tro-cua-bdbp-trong-phong-chong-cac-nguy-co-de-doa-ve-an-ninh-phi-truyen-thong-hien-nay/29439.bbp|title = Vai trò của BĐBP trong phòng chống các nguy cơ đe dọa về an ninh phi truyền thống hiện nay}}</ref>
|Cục trưởng [[Cục Bảo vệ An ninh Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Bảo vệ An ninh Quân đội]] (2011-nay)
|
|-
|
|[[Trương Đình Quý]]
|1956
|2014
|Chính ủy [[Trường Sĩ quan Lục quân 1]] (2011-nay)
|
|-
|
|[[Dương Văn Rã]]
|1957
|2014<ref>{{Chú thích web|url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/xung-danh-bo-doi-cu-ho/phat-huy-the-tran-hau-can-nhan-dan-chu-dong-sang-tao-trong-cong-tac-bao-dam/330801.html|title = Phát huy thế trận hậu cần nhân dân, chủ động, sáng tạo trong công tác bảo đảm 10/11/2014}}</ref>
|Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần]] (2014-nay)
| Nguyên Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Hậu cần]]
|-
|
| [[Bùi Văn Tâm]]
| 1957
| 2014
|Chính ủy [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] (2014-nay)
|Nguyên Phó Chính ủy [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|HVQP]] (2011-2014)
|-
|
|[[Đoàn Nhật Tiến]]
|1955-
|2014
|Giám đốc [[Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự|Viện KHCNQS]] (2010-nay)
|Nguyên Phó Chủ nhiệm [[Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Tổng cục Kỹ thuật]], đã nghỉ hưu
|-
|
|[[Nguyễn Đôn Tuân]]
|1956
|2014
|Cục trưởng [[Cục Khoa học Quân sự (Việt Nam)|Cục Khoa học Quân sự]] (2013-nay)
|PGS.TS
|-
|
|[[Võ Văn Việt]]
|1957
|2014
|Chính ủy [[Quân khu 4]] (2012-nay)
|
|-
|
|[[Trần Tấn Hùng]]
|1957
|2014
|Chính ủy [[Học viện Kỹ thuật Quân sự]]
|
|-
|
|[[Đặng Nam Điền]]
|1956
|2014
|Chính ủy [[Học viện Hậu cần (Việt Nam)]]
|
|-
|
|[[Vũ Văn Đức]]
|1954
|2014
|Chính ủy [[Học viện Hậu cần (Việt Nam)]]
|
|}
|}


Dòng 469: Dòng 189:
|2015<ref>{{Chú thích web|url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/quan-su-quoc-phong/xay-dung-llvt-quan-khu-7-vung-manh-hoan-thanh-tot-nhiem-vu-trong-moi-tinh-huong/391223.html|title = Xây dựng LLVT Quân khu 7 vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống}}</ref>
|2015<ref>{{Chú thích web|url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/quan-su-quoc-phong/xay-dung-llvt-quan-khu-7-vung-manh-hoan-thanh-tot-nhiem-vu-trong-moi-tinh-huong/391223.html|title = Xây dựng LLVT Quân khu 7 vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống}}</ref>
|Tư lệnh [[Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 7]] (2015-nay)
|Tư lệnh [[Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 7]] (2015-nay)
|
|-
|
|[[Nguyễn Xuân Nghi]]
|1957
|2015
|Phó Chủ nhiệm thường trực [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương|UBKT Quân ủy Trung ương]] (2015-2017)
|
|-
|
|Tô Viết Báo
|1956
|2015
|Cục trưởng Cục Quân Lực
|
|
|-
|-
Dòng 498: Dòng 204:
|Tư lệnh [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] (2015-nay)
|Tư lệnh [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] (2015-nay)
|
|
|-
|
|[[Nguyễn Xuân Tỷ]]
|1957-
|2015
|Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] (2015-nay)
|[[Đại biểu Quốc hội khóa 13]]
|-
|
|[[Phạm Quang Xuân]]
|1956
|2015
|Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] (2014-nay)
|
|-
|-
|
|
Dòng 518: Dòng 210:
|2015<ref>{{Chú thích web|url =http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/van-hoa-the-thao-giai-tri/soi-dong-da-hoi-thanh-nien-am-vang-bai-ca-quyet-thang/366790.html|title = Sôi động Dạ hội Thanh niên "Âm vang bài ca quyết thắng"}}</ref>
|2015<ref>{{Chú thích web|url =http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/van-hoa-the-thao-giai-tri/soi-dong-da-hoi-thanh-nien-am-vang-bai-ca-quyet-thang/366790.html|title = Sôi động Dạ hội Thanh niên "Âm vang bài ca quyết thắng"}}</ref>
|Tư lệnh [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng PK-KQ]] (6.2015-nay)
|Tư lệnh [[Quân chủng Phòng không-Không quân (Việt Nam)|Quân chủng PK-KQ]] (6.2015-nay)
|
|-
|
|Nguyễn Kim Cách
|1956
|2015
|Phó CN [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương|UBKT Quân ủy Trung ương]] (2015-2016)
|
|
|}
|}
Dòng 540: Dòng 225:
|2016
|2016
|Tư lệnh [[Bộ đội Biên phòng Việt Nam|Bộ Đội Biên phòng]]
|Tư lệnh [[Bộ đội Biên phòng Việt Nam|Bộ Đội Biên phòng]]
|
|-
|
|[[Từ Ngọc Lương]]
|1957
|2016<ref>{{Chú thích web|url=http://www.qdnd.vn/quoc-phong-an-ninh/tin-tuc/cac-hoc-vien-nha-truong-quan-doi-khai-giang-nam-hoc-moi-487744|title=Các học viện, nhà trường Quân đội khai giảng năm học mới}}</ref>
|Hiệu trưởng [[Trường Đại học Nguyễn Huệ|Trường Sĩ quan Lục quân 2]] (2012-nay)
|
|-
|
|[[Lê Anh Thơ]]
|1958
|2016<ref>{{Chú thích web|url=http://www.qdnd.vn/quoc-phong-an-ninh/tin-tuc/hoc-vien-luc-quan-ky-niem-70-nam-ngay-truyen-thong-nganh-chinh-sach-va-can-bo-quan-doi-500307|title=Học viện Lục quân kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống ngành chính sách và cán bộ quân đội}}</ref>
|Chính ủy [[Học viện Lục quân (Việt Nam)|Học viện Lục quân]] (2015-nay)
|
|
|-
|-
Dòng 576: Dòng 247:
|Cục trưởng [[Cục Nhà trường, Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Nhà trường]]
|Cục trưởng [[Cục Nhà trường, Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Nhà trường]]
|Nguyên Giám đốc HV Biên phòng
|Nguyên Giám đốc HV Biên phòng
|-
|
|[[Lưu Văn Miểu]]
|1956
|2016
|Giám đốc [[Học viện Hậu cần (Việt Nam)]]
|
|-
|
|[[Nguyễn Quang Đạm]]
|1958
|2016
|Tư lệnh [[Cảnh sát biển Việt Nam]]
|
|}
|}



Phiên bản lúc 13:40, ngày 30 tháng 6 năm 2018

Trung tướng
Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General Left.jpg
Cầu vai Trung tướng Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Hạng2 sao
Hình thành1946
Nhóm hàmtướng
Hàm trênThượng tướng
Hàm dướiThiếu tướng
Tương đươngPhó Đô đốc

Trung tướng là một cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam quy định trong bảng cấp bậc từ Thiếu úy đến Đại tướng.

Lịch sử

Cấp bậc Trung tướng được đặt ra lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1946 theo Sắc lệnh số 33 của Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Theo sắc lệnh này thì cấp bậc tướng lĩnh sẽ được phong bởi sắc lệnh của Chủ tịch Chính phủ[1], trong đó gồm cả cấp bậc Trung tướng.

Tuy nhiên, đến năm 1948, mới có Nguyễn Bình là quân nhân đầu tiên được phong quân hàm này. Đến năm 1959, theo Sắc lệnh của Chủ tịch phủ số 036-SL ngày 31 tháng 8 năm 1959, có thêm 4 Trung tướng được phong: Nguyễn Văn Vịnh, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Hoàng Văn Thái, Phó Tổng Tham mưu trưởng (sau lên Đại tướng); Trần Văn Trà, Phó Tổng Tham mưu trưởng (sau lên Thượng tướng); Song Hào, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (sau lên Thượng tướng).

Năm 1981, Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có quy định thêm về danh xưng quân hàm Phó đô đốc Hải quân, tương đương với cấp bậc Trung tướng[2]. Luật này cũng quy định thẩm quyền phong và thăng quân hàm cấp bậc Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc hải quân thuộc về Hội đồng Nhà nước; thẩm quyền phong và thăng cấp bậc Trung tướng, Phó đô đốc hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc hải quân thuộc về Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng.[3]

Hiện nay, căn cứ theo Điều 88 Hiến pháp Việt Nam năm 2013 và cũng theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi năm 2014) các quân hàm tướng lĩnh từ Thiếu tướng đến Đại tướng đều do Chủ tịch nước, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia quyết định phong cấp, bao gồm cả cấp bậc Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.

Chức vụ được thăng quân hàm Trung tướng

Quân hàm Trung tướng thường được phong cho các sĩ quan cấp cao nắm giữ các chức vụ: Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục (Kỹ thuật, Hậu cần, Tình báo, Công nghiệp Quốc phòng), Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng (Hải quân, Phòng không - không quân, Cảnh sát biển), Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và tương đương.

Ngoài ra Giám đốc và Chính ủy Học viện Quốc phòng và các Học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng, Cục trưởng một số Cục quan trọng cũng được phong Trung tướng.

Trong lịch sử quân đội, một số chức vụ có trần thiếu tướng cũng có thể thăng hàm trung tướng như Trung tướng Nguyễn Anh Đệ - Tư lệnh binh chủng Đặc Công, Trung tướng Đàm Văn Ngụy (thăng khi đang làm Phó Tư lệnh Quân khu), Trung tướng Nguyễn Văn Thành (Khi đang làm Tư lệnh quân đoàn 4), Phó Đô Đốc Phạm Ngọc Minh (Khi đang làm Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng Hải Quân)

Trung tướng trong Thế kỷ 20

Trung tướng trong Thế kỷ 21

Các Trung tướng đang tại chức

Thụ phong năm 2010

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Phạm Ngọc Hùng 1959 2010 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II (2004-2014) Tổng cục trưởng Tổng cục II (2014-nay)
Nguyễn Đức Lâm 2010 Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

Thụ phong năm 2011

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Phạm Văn Dỹ 1958- 2011 Chính ủy Quân khu 7 (2010-) Nguyên Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 2

Thụ phong năm 2012

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú

Thụ phong năm 2013

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Phạm Quốc Trung 1959 2013 Hiệu trưởng Trường Đại học Chính trị (2012-nay) Nguyên Tư lệnh Binh chủng Hóa học (2004-2012)

Thụ phong năm 2014

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Nguyễn Trọng Chính 1959 2014 Chính ủy Học viện Quân y (2013-nay)
Khuất Việt Dũng 1959- 2014 Chính ủy Tổng cục Công nghiệp QP (2014-nay) Nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục CNQP (-2014)
Lê Văn Hoàng 1959- 2014 Chính ủy Tổng cục Hậu cần (2012-nay) Nguyên Phó Chính ủy Quân khu 5
Nguyễn Đức Hải 1958 2014[4] Viện trưởng Viện Chiến lược Quốc phòng (2014-nay) Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3

Thụ phong năm 2015

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Nguyễn Long Cáng 1961 2015[5] Tư lệnh Quân khu 5 (4.2015-nay)
Đỗ Căn 1961- 2015[6] Chính ủy Quân khu 3 (2014-2016), Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2016-nay)
Lê Quý Đạm 1960- 2015[7] Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (2015-nay)
Hoàng Văn Đồng 2015[8] Chính uỷ Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (6.2015-nay) Nguyên Phó Chính ủy BTL Cảnh sát biển
Nguyên Chính ủy Học viện Biên phòng
Nguyễn Văn Đủ 2015[9] Chính ủy Trường Đại học Chính trị (2.2015-nay)
Võ Minh Lương 1963 2015[10] Tư lệnh Quân khu 7 (2015-nay)
Trần Quang Phương 1961 2015[11] Chính ủy Quân khu 5
Nguyễn Hoàng Thủy 2015 Tư lệnh Quân khu 9 (2015-nay)
Lê Huy Vịnh 1961 2015[12] Tư lệnh Quân chủng PK-KQ (6.2015-nay)

Thụ phong năm 2016

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Hoàng Xuân Chiến 1961 2016 Tư lệnh Bộ Đội Biên phòng
Đậu Đình Toàn 2016 Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu (2015-nay)
Phan Anh Việt 2016 Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
Trần Hữu Phúc 2016 Cục trưởng Cục Nhà trường Nguyên Giám đốc HV Biên phòng

Thụ phong năm 2017

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Nguyễn Tân Cương 1966- 2017[13] Tư lệnh Quân khu 4
Nguyễn Công Định 1963 2017 Giám đốc Học Viện Kỹ thuật Quân sự (2014-nay)
Huỳnh Ngọc Hà 1958 2017 Cục trưởng Cục Tác chiến (2014-nay)
Phạm Văn Hưng 2017 Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2015-)
Trần Việt Khoa 1965 2017 Giám đốc Học Viện Quốc Phòng (2016-nay)
Nguyễn Thế Kết 2017[14] Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (2015-nay)
Nguyễn Duy Nguyên 1958 2017 Cục trưởng Cục Dân quân Tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu (2013-nay)
Vũ Hải Sản 1961 2017 Tư lệnh Quân khu 3
Đặng Vũ Sơn 1960- 2017 Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ (2014-)
Nguyễn Ngọc Tương 1960- 2017[15] Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng (2015-nay)
Phan Văn Việt 2017[16] Chính ủy Tổng Cục 2
Lê Hiền Vân 1960 2017 Phó Chủ Nhiệm Tổng Cục Chính Trị

Thụ phong năm 2018

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
Lê Quang Chính 2018 Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu (2016-nay)
Phạm Hoài Nam 2018[17] Tư lệnh Quân chủng Hải quân (8.2015-nay) Phó Đô đốc

Các trường hợp chưa xác nhận hoặc chưa rõ thời điểm thụ phong

TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
Nguyễn Ân 1927- Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân I (1989-1994) nguyên Sư trưởng Sư 304, Tư lệnh Mặt trận 379[18]
Nguyễn Hải Bằng 1932- Quyền Giám đốc Học viện Quốc phòng nguyên Cục trưởng Cục Quân huấn (1990-1994), nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 316[19]
Phạm Quang Cận Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng toàn dân Giải thưởng Hồ Chí Minh 2007 (đồng tác giả)[20]
Đặng Vũ Chính Tổng cục trưởng Tổng cục II (1994-2002)
Chu Tự Di 1928-2010 Chánh Văn phòng Tổng cục Chính trị Huân chương Độc lập hạng Ba[21]
Nguyễn Khắc Dương Tư lệnh Quân khu 4 (1997-2002) Ủy viên Trung ương Đảng
Lê Hữu Đức Cục trưởng Cục Tác chiến
Nguyễn Đường 1921-? Cục trưởng Cục Tài chính Ủy viên Ủy ban Kế hoạch Nhà nước
Lê Văn Hân Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Nguyễn Xuân Hòa Phó Tư lệnh Chính trị Quân khu 7 (1987-1997)
Nguyễn Huân Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương
Trần Quang Khánh Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng[22]
Lê Khoa Cục trưởng Cục Tài chính
Nguyễn Tiến Long Phó Tư lệnh Chính trị Quân khu 3
Nguyễn Đức Luyện Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự (1997-2008) Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Nhà giáo nhân dân
Nguyễn Hùng Phong Phó tư lệnh chính trị Quân khu 1
Mai Xuân Tần Phó Giám đốc Học viện Quân sự Cấp cao
Nguyễn Ngọc Thảo Cục trưởng Cục Quân y
Nguyễn Văn Việt Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2005-2011)

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Điều 4 Sắc lệnh số 33/SL 1946.
  2. ^ Điều 7 Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981
  3. ^ Điều 14 Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1981
  4. ^ “Giàn khoan 981 và thử thách bản lĩnh bộ đội cụ Hồ”.
  5. ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu gặp mặt kỷ niệm 90 năm ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam”.
  6. ^ “Bế mạc Liên hoan Nghệ thuật quần chúng LLVT”.
  7. ^ “Chúc tết nguyên lãnh đạo Đảng, Nhà nước và Quân khu 9”.
  8. ^ “Trung tướng Hoàng Văn Đồng, Chính ủy Bộ tư lệnh Cảnh sát Biển Việt Nam”.
  9. ^ “Chính ủy Nhà trường chúc mừng Tạp chí Khoa học Chính trị quân sự”.
  10. ^ “Xây dựng LLVT Quân khu 7 vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong mọi tình huống”.
  11. ^ “Những ý kiến tâm huyết”.
  12. ^ “Sôi động Dạ hội Thanh niên "Âm vang bài ca quyết thắng".
  13. ^ “Thủ trưởng Tổng cục Chính trị thăm Bộ Tư lệnh Quân khu 4 năm 2017”.
  14. ^ “Chúc mừng lãnh đạo Bộ Tư lệnh Thủ đô được thăng cấp bậc hàm”. Báo An ninh Thủ đô. 22 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017.
  15. ^ “Phó Đô đốc Mai Xuân Vĩnh được phong tặng danh hiệu Anh hùng LLVT nhân dân”.
  16. ^ “Học viện Quốc phòng bế giảng và trao chứng nhận tốt nghiệp cho cán bộ cao cấp Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia”.
  17. ^ “Chủ tịch nước thăng quân hàm hai sĩ quan cao cấp”.
  18. ^ Những vị tướng trận luôn hướng về biển Đông
  19. ^ "Bí mật, bất ngờ, đánh thẳng vào đầu não địch"
  20. ^ Giải thưởng Hồ Chí Minh về KH&CN
  21. ^ Tặng và truy tặng Huân chương bậc cao cho 9 cán bộ quân đội
  22. ^ “Quyết định của chính ủy trong thời điểm khó khăn 2014”.

Tham khảo