Vòng bảng UEFA Champions League 2021-22

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng bảng UEFA Champions League 2021-22

Vòng bảng UEFA Champions League 2021-22 bắt đầu vào ngày 14 tháng 9 năm 2021 và kết thúc vào ngày 8 tháng 12 năm 2021.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2021-22.[2]

Sheriff Tiraspol có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng. Họ là đội bóng đầu tiên từ Moldova thi đấu ở vòng bảng Champions League.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2021, lúc 18:00 CEST (19:00 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên những nguyên tắc sau:

  • Nhóm 1 bao gồm đương kim vô địch Champions League và Europa League, cùng với các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2020 của họ.[5]
  • Nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội còn lại, được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[6]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Ukraina và Nga không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các ngày khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận:[7]

Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu đã được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 16.02):[2] Sự sắp xếp này khác với các mùa giải trước, khi cùng hai đội thi đấu tại sân nhà vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[6] được xếp theo nhóm hạt giống của họ.[7] Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng thứ ba tham dự vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)
Hiệp hội Đội Hệ
số
TH Anh Chelsea 98.000
EL Tây Ban Nha Villarreal 63.000
1 Tây Ban Nha Atlético Madrid 115.000
2 Anh Manchester City 125.000
3 Đức Bayern Munich 134.000
4 Ý Inter Milan 53.000
5 Pháp Lille 14.000
6 Bồ Đào Nha Sporting CP 45.500
Nhóm 2
Đội Hệ
số
Tây Ban Nha Real Madrid 127.000
Tây Ban Nha Barcelona 122.000
Ý Juventus 120.000
Anh Manchester United 113.000
Pháp Paris Saint-Germain 113.000
Anh Liverpool 101.000
Tây Ban Nha Sevilla 98.000
Đức Borussia Dortmund 90.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ
số
Bồ Đào Nha Porto 87.000
Hà Lan Ajax 82.500
Ukraina Shakhtar Donetsk [LP] 79.000
Đức RB Leipzig 66.000
Áo Red Bull Salzburg [CP] 59.000
Bồ Đào Nha Benfica [LP] 58.000
Ý Atalanta 50.500
Nga Zenit Saint Petersburg 50.000
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ
số
Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 49.000
Ukraina Dynamo Kyiv 47.000
Bỉ Club Brugge 35.500
Thụy Sĩ Young Boys [CP] 35.000
Ý Milan 31.000
Thụy Điển Malmö FF [CP] 18.500
Đức VfL Wolfsburg 14.714
Moldova Sheriff Tiraspol [CP] 14.500

Ghi chú

  1. TH Đội đương kim vô địch Champions League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu.
  2. EL Đội đương kim vô địch Europa League, tự động được xếp vào Nhóm 1 với tư cách hạt giống hàng đầu thứ hai.
  3. CP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội vô địch).
  4. LP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội không vô địch).

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn đấu sân nhà và sân khách. Hai đội đứng đầu của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội. Đội đứng thứ ba được chuyển qua vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa League, trong khi đội đứng thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (xem Điều 17 Bình đẳng điểm - vòng bảng, Quy định của UEFA Champions League):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm; bị truất quyền thi đấu do nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm; một thẻ vàng = 1 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Do luật bàn thắng sân khách bị bãi bỏ, số bàn thắng sân khách đối đầu không còn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng kể từ mùa giải này. Tuy nhiên, tổng số bàn thắng sân khách vẫn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng.[8]

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[9] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14–15 tháng 9, 28–29 tháng 9, 19–20 tháng 10, 2–3 tháng 11, 23–24 tháng 11 và 7–8 tháng 12 năm 2021. Thời gian bắt đầu trận đấu được lên lịch là 18:45 (hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư) và 21:00 (sáu trận đấu còn lại) CET/CEST.

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MCI PAR RBL BRU
1 Anh Manchester City 6 4 0 2 18 10 +8 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 6–3 4–1
2 Pháp Paris Saint-Germain 6 3 2 1 13 8 +5 11 2–0 3–2 4–1
3 Đức RB Leipzig 6 2 1 3 15 14 +1 7 Chuyển qua Europa League 2–1 2–2 1–2
4 Bỉ Club Brugge 6 1 1 4 6 20 −14 4 1–5 1–1 0–5
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Manchester City Anh6–3Đức RB Leipzig
Chi tiết
Club Brugge Bỉ1–1Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết

RB Leipzig Đức1–2Bỉ Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 23.500[11]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Paris Saint-Germain Pháp2–0Anh Manchester City
Chi tiết

Club Brugge Bỉ1–5Anh Manchester City
Chi tiết
Paris Saint-Germain Pháp3–2Đức RB Leipzig
Chi tiết

RB Leipzig Đức2–2Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết
Manchester City Anh4–1Bỉ Club Brugge
Chi tiết

Manchester City Anh2–1Pháp Paris Saint-Germain
Chi tiết
Club Brugge Bỉ0–5Đức RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 24.072[14]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

RB Leipzig Đức2–1Anh Manchester City
Chi tiết
Paris Saint-Germain Pháp4–1Bỉ Club Brugge
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LIV ATM POR MIL
1 Anh Liverpool 6 6 0 0 17 6 +11 18 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 2–0 3–2
2 Tây Ban Nha Atlético Madrid 6 2 1 3 7 8 −1 7 2–3 0–0 0–1
3 Bồ Đào Nha Porto 6 1 2 3 4 11 −7 5 Chuyển qua Europa League 1–5 1–3 1–0
4 Ý Milan 6 1 1 4 6 9 −3 4 1–2 1–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Liverpool Anh3–2Ý Milan
Chi tiết
Atlético Madrid Tây Ban Nha0–0Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết

Milan Ý1–2Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Porto Bồ Đào Nha1–5Anh Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 23.520[11]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Atlético Madrid Tây Ban Nha2–3Anh Liverpool
Chi tiết
Porto Bồ Đào Nha1–0Ý Milan
Chi tiết
Khán giả: 32.130[12]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Milan Ý1–1Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Khán giả: 39.675[13]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Liverpool Anh2–0Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết

Liverpool Anh2–0Bồ Đào Nha Porto
Chi tiết
Khán giả: 52.209[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Atlético Madrid Tây Ban Nha0–1Ý Milan
Chi tiết

Porto Bồ Đào Nha1–3Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 38.830[15]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Milan Ý1–2Anh Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 56.237[15]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự AJX SPO DOR BES
1 Hà Lan Ajax 6 6 0 0 20 5 +15 18 Đi tiếp vào vòng 16 đội 4–2 4–0 2–0
2 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 3 0 3 14 12 +2 9[a] 1–5 3–1 4–0
3 Đức Borussia Dortmund 6 3 0 3 10 11 −1 9[a] Chuyển qua Europa League 1–3 1–0 5–0
4 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş 6 0 0 6 3 19 −16 0 1–2 1–4 1–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Sporting CP 3, Borussia Dortmund 3. Hiệu số bàn thắng thua đối đầu: Sporting CP +1, Borussia Dortmund –1.
Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ1–2Đức Borussia Dortmund
Chi tiết
Sporting CP Bồ Đào Nha1–5Hà Lan Ajax
Chi tiết

Ajax Hà Lan2–0Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Chi tiết
Borussia Dortmund Đức1–0Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ1–4Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
Ajax Hà Lan4–0Đức Borussia Dortmund
Chi tiết

Borussia Dortmund Đức1–3Hà Lan Ajax
Chi tiết
Khán giả: 54.820[13]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Sporting CP Bồ Đào Nha4–0Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Chi tiết

Beşiktaş Thổ Nhĩ Kỳ1–2Hà Lan Ajax
Chi tiết
Sporting CP Bồ Đào Nha3–1Đức Borussia Dortmund
Chi tiết

Ajax Hà Lan4–2Bồ Đào Nha Sporting CP
Chi tiết
Borussia Dortmund Đức5–0Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
Chi tiết

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RMA INT SHE SHK
1 Tây Ban Nha Real Madrid 6 5 0 1 14 3 +11 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 1–2 2–1
2 Ý Inter Milan 6 3 1 2 8 5 +3 10 0–1 3–1 2–0
3 Moldova Sheriff Tiraspol 6 2 1 3 7 11 −4 7 Chuyển qua Europa League 0–3 1–3 2–0
4 Ukraina Shakhtar Donetsk 6 0 2 4 2 12 −10 2 0–5 0–0 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Sheriff Tiraspol Moldova2–0Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Inter Milan Ý0–1Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 37.082[10]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Shakhtar Donetsk Ukraina0–0Ý Inter Milan
Chi tiết
Real Madrid Tây Ban Nha1–2Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết

Shakhtar Donetsk Ukraina0–5Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết
Inter Milan Ý3–1Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Khán giả: 43.305[12]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Real Madrid Tây Ban Nha2–1Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Sheriff Tiraspol Moldova1–3Ý Inter Milan
Chi tiết

Inter Milan Ý2–0Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Sheriff Tiraspol Moldova0–3Tây Ban Nha Real Madrid
Chi tiết

Shakhtar Donetsk Ukraina1–1Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Real Madrid Tây Ban Nha2–0Ý Inter Milan
Chi tiết

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAY BEN BAR DKV
1 Đức Bayern Munich 6 6 0 0 22 3 +19 18 Đi tiếp vào vòng 16 đội 5–2 3–0 5–0
2 Bồ Đào Nha Benfica 6 2 2 2 7 9 −2 8 0–4 3–0 2–0
3 Tây Ban Nha Barcelona 6 2 1 3 2 9 −7 7 Chuyển qua Europa League 0–3 0–0 1–0
4 Ukraina Dynamo Kyiv 6 0 1 5 1 11 −10 1 1–2 0–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Barcelona Tây Ban Nha0–3Đức Bayern Munich
Chi tiết
Khán giả: 39.737[16]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Dynamo Kyiv Ukraina0–0Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết

Benfica Bồ Đào Nha3–0Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 29.454[17]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bayern Munich Đức5–0Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết
Khán giả: 25.000[17]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)

Barcelona Tây Ban Nha1–0Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết
Benfica Bồ Đào Nha0–4Đức Bayern Munich
Chi tiết

Bayern Munich Đức5–2Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
Dynamo Kyiv Ukraina0–1Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết

Dynamo Kyiv Ukraina1–2Đức Bayern Munich
Chi tiết
Barcelona Tây Ban Nha0–0Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
Khán giả: 49.572[20]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Bayern Munich Đức3–0Tây Ban Nha Barcelona
Chi tiết
Benfica Bồ Đào Nha2–0Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MUN VIL ATA YB
1 Anh Manchester United 6 3 2 1 11 8 +3 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–2 1–1
2 Tây Ban Nha Villarreal 6 3 1 2 12 9 +3 10 0–2 2–2 2–0
3 Ý Atalanta 6 1 3 2 12 13 −1 6 Chuyển qua Europa League 2–2 2–3 1–0
4 Thụy Sĩ Young Boys 6 1 2 3 7 12 −5 5 2–1 1–4 3–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Young Boys Thụy Sĩ2–1Anh Manchester United
Chi tiết
Villarreal Tây Ban Nha2–2Ý Atalanta
Chi tiết

Atalanta Ý1–0Thụy Sĩ Young Boys
Chi tiết
Manchester United Anh2–1Tây Ban Nha Villarreal
Chi tiết

Manchester United Anh3–2Ý Atalanta
Chi tiết
Young Boys Thụy Sĩ1–4Tây Ban Nha Villarreal
Chi tiết
Khán giả: 27.398[18]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Atalanta Ý2–2Anh Manchester United
Chi tiết
Villarreal Tây Ban Nha2–0Thụy Sĩ Young Boys
Chi tiết

Villarreal Tây Ban Nha0–2Anh Manchester United
Chi tiết
Young Boys Thụy Sĩ3–3Ý Atalanta
Chi tiết
Khán giả: 31.120[20]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Manchester United Anh1–1Thụy Sĩ Young Boys
Chi tiết
Atalanta Ý2–3Tây Ban Nha Villarreal
Chi tiết

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LOSC SAL SEV WOL
1 Pháp Lille 6 3 2 1 7 4 +3 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 0–0 0–0
2 Áo Red Bull Salzburg 6 3 1 2 8 6 +2 10 2–1 1–0 3–1
3 Tây Ban Nha Sevilla 6 1 3 2 5 5 0 6 Chuyển qua Europa League 1–2 1–1 2–0
4 Đức VfL Wolfsburg 6 1 2 3 5 10 −5 5 1–3 2–1 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Sevilla Tây Ban Nha1–1Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết
Lille Pháp0–0Đức VfL Wolfsburg
Chi tiết

Red Bull Salzburg Áo2–1Pháp Lille
Chi tiết
VfL Wolfsburg Đức1–1Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết

Red Bull Salzburg Áo3–1Đức VfL Wolfsburg
Chi tiết
Lille Pháp0–0Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết

VfL Wolfsburg Đức2–1Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết
Sevilla Tây Ban Nha1–2Pháp Lille
Chi tiết

Sevilla Tây Ban Nha2–0Đức VfL Wolfsburg
Chi tiết
Lille Pháp1–0Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết

VfL Wolfsburg Đức1–3Pháp Lille
Chi tiết
Red Bull Salzburg Áo1–0Tây Ban Nha Sevilla
Chi tiết

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự JUV CHE ZEN MAL
1 Ý Juventus 6 5 0 1 10 6 +4 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 4–2 1–0
2 Anh Chelsea 6 4 1 1 13 4 +9 13 4–0 1–0 4–0
3 Nga Zenit Saint Petersburg 6 1 2 3 10 10 0 5 Chuyển qua Europa League 0–1 3–3 4–0
4 Thụy Điển Malmö FF 6 0 1 5 1 14 −13 1 0–3 0–1 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Chelsea Anh1–0Nga Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Malmö FF Thụy Điển0–3Ý Juventus
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg Nga4–0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết
Juventus Ý1–0Anh Chelsea
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg Nga0–1Ý Juventus
Chi tiết
Chelsea Anh4–0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết

Malmö FF Thụy Điển0–1Anh Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 19.551[19]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Juventus Ý4–2Nga Zenit Saint Petersburg
Chi tiết

Chelsea Anh4–0Ý Juventus
Chi tiết
Malmö FF Thụy Điển1–1Nga Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Khán giả: 15.520[20]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)

Zenit Saint Petersburg Nga3–3Anh Chelsea
Chi tiết
Juventus Ý1–0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 30 tháng 10 năm 2021 (lượt trận 1–3) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 4–6).
  2. ^ a b c d Do đại dịch COVID-19 ở châu Âu, trận đấu được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng.
  3. ^ Trận đấu giữa Atalanta và Villarreal, ban đầu được lên lịch vào ngày 8 tháng 12 năm 2021, lúc 21:00 CET, bị hoãn đến ngày hôm sau, lúc 19:00 CET, do điều kiện thời tiết xấu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “2021/22 UEFA Champions League: all you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “UEFA Champions League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ “Association coefficients 2019/20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ a b “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ a b “Champions League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 26 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “All the 2021/22 Champions League fixtures”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2021.
  10. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Wednesday 15 September 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.
  11. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Tuesday 28 September 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 28 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
  12. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Tuesday 19 October 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  13. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 4 – Wednesday 3 November 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 3 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
  14. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Wednesday 24 November 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  15. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Tuesday 7 December 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021.
  16. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 1 – Tuesday 14 September 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  17. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 2 – Wednesday 29 September 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2021.
  18. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 3 – Wednesday 20 October 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021.
  19. ^ a b c d e f g “Full Time Summary Matchday 4 – Tuesday 2 November 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.
  20. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 5 – Tuesday 23 November 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021.
  21. ^ a b c d e f g h “Full Time Summary Matchday 6 – Wednesday 8 December 2021” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 8 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ “Villarreal vs. Young Boys”. Union of European Football Associations. 2 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]