Chính sách thị thực của Sri Lanka
Du khách đến Sri Lanka với mục đích du lịch phải có giấy phép du hành điện tử (ETA) trước khi đến Sri Lanka. Người sở hữu ETA từ tất cả các quốc gia trừ 3 quốc gia được miễn thị thực có thể xin thị thực tại cửa khẩu có hiệu lực 30 ngày. ETA với mục đích công tác có thể xin từ phái vụ ngoại giao Sri Lankan và văn phòng Cục Xuất Nhập cảnh.[1][2] Tất cả du khách phải có hộ chiếu có hiệu lực ít nhất 6 tháng. Công dân của Afghanistan, Iran, Iraq, Nigeria, Pakistan, Somalia và Syria phải có vé khứ hồi hoặc chuyến bay tiếp theo.[3] Du khách rất được khuyến khích sử dụng hệ thống trực tuyến để tránh mất thời gian tại cửa khẩu.[4]
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn ETA
[sửa | sửa mã nguồn]Vì chính sách qua lại, công dân của 3 quốc gia sau được miễn yêu cầu xin giấy phép du hành điện tử và có thể xin thị thực tại cửa khẩu miễn phí:[5]
|
Công dân của Ấn Độ và Nga cũng không cần thị thực nếu có hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ. Một hiệp ước bãi bỏ thị thực đối với người có hộ chiếu ngoại giao và công vụ của Philippines được ký vào tháng 10 năm 2016 và chưa được thực thi.[6]
Thị thực từ trước
[sửa | sửa mã nguồn]Công dân của 19 quốc gia sau phải xin thị thực trước từ một trong những phái vụ ngoại giao Sri Lanka:
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết du khách đến Sri Lanka để du lịch đều đến từ các quốc gia sau:[7][8]
Quốc gia | 2017 | 2016 | 2015 |
---|---|---|---|
Ấn Độ | 384.628 | 356.729 | 316.247 |
Trung Quốc[9] | 268.952 | 271.577 | 214.783 |
Anh Quốc | 188.159 | 188.159 | 161.845 |
Đức | 133.275 | 133.275 | 115.868 |
Pháp | 97.282 | 96.440 | 86.126 |
Úc | 81.281 | 74.496 | 63.554 |
Maldives | 79.371 | 95.167 | 90.617 |
Nga | 59.191 | 58.176 | 61.846 |
Hoa Kỳ | 57.479 | 54.254 | 47.211 |
Hà Lan | 51.148 | 41.373 | – |
Tổng | 2.116.407 | 2.050.832 | 1.798.380 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Yêu cầu thị thực đối với công dân Sri Lanka
- Du lịch Sri Lanka
- Quan hệ ngoại giao Sri Lanka
- Hộ chiếu Sri Lanka
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.
- ^ ETA
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ The following nationals & categories are exempt from ETA
- ^ [1]
- ^ “Sri Lanka Tourism Annual Statistical Report 2015” (PDF). Sri Lanka: Sri Lanka Tourism Development Authority. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Tourist arrivals by country of residence” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2017.
- ^ Bao gồm Hồng Kông và Macao.