Bước tới nội dung

Chính sách thị thực của Hàn Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dấu hộ chiếu Hàn Quốc

Hàn Quốc duy trì danh sách thỏa thuận miễn thị thực và danh sách miễn thị thực với các quốc gia không bao gồm trong danh sách yêu cầu thị thực đến nước này.[1][2] Ngoài ra, người nước ngoài muốn tham gia vào một số hoạt động như công việc ngoại giao, làm việc tốt, học hoặc cư trú phải xin loại thị thực thích hợp trước khi tham gia hoạt động đó trong nước này.

Bản đồ chính sách thị thực

[sửa | sửa mã nguồn]
Chính sách thị thực Hàn Quốc
  Hàn Quốc
  Miễn thị thực - 180 ngày
  Miễn thị thực - 90 ngày
  Miễn thị thực - 60 ngày
  Miễn thị thực - 30 ngày
  Cần xin thị thực

Miễn thị thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi 117 quyền lực pháp lý sau không cần thị thực để đến Hàn Quốc lên đến giới hạn được liệt kê dưới đây:

180 ngày

90 ngày

1 - Với người sở hữu hộ chiếu Anh, chỉ công dân Anh và hải ngoại Anh được miễn thị thực.
2 - từ hộ chiếu Pháp được cấp ở New Caledonia.

60 ngày

30 ngày

3 - với hộ chiếu Pháp cấp ở New Caledonia.

Chính sách đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu bay đến đảo Jeju qua Seoul, Busan, Cheongju, MuanYangyang, công dân của  Trung Quốc mà đang là một phần của một nhóm du khách với đại lý du lịch được ủy quyền có thể ở lại Hàn Quốc lên đến 5 ngày. Họ có thể loại đảo Jeju trong vòng 15 ngày.[1][2]

Hộ chiếu không phổ thông

[sửa | sửa mã nguồn]
  Hàn Quốc
  Miễn thị thực đối với hộ chiếu ngoại giao và công vụ
  Miễn thị thực đối với hộ chiếu ngoại giao

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ của các nước sau có thể đến mà không cần thị thực:[1]

D: hộ chiếu ngoại giao
O: hộ chiếu công vụ

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của các nước sau có thể có thị thực dài hơn so với hộ chiếu phổ thông:[1]

Ngoài ra, người sở hữu giấy thông hành được cấp bởi  Liên Hợp Quốc được miễn thị thực 30 ngày.[1]

Quá cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Nói chung, du khách quá cảnh không cần thị thực ở Hàn Quốc trong vòng ít hơn 24 giờ (với sân bay Incheon) hoặc khi xuất phát vào cùng ngày (với tất cả sân bay khác) miễn là họ vẫn ở trong khu vực quá cảnh.

Tuy nhiên công dân của các nước sau phải có thị thực để quá cảnh:[1]

Đảo Jeju

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả những người sở hữu hộ chiếu phổ thông trừ các nước sau có thể ở lại 30 ngày không cần thị thực ở tỉnh Jeju.[1][2][3][4]

Tuy nhiên, các quốc gia được nhắc đến ở trên có thể được miễn nếu có giấy mời được cấp bởi Cơ quan Nhập cư đảo Jeju, hoặc trước đây đã đến Hàn Quốc 3 lần từ năm 1996 hoặc từ năm 2006 nếu có giấy phép cư trú vĩnh viễn được cấp bởi Úc, Canada, New Zealand hoặc Hoa Kỳ.[1]

Thẻ đi lại doanh nhân APEC

[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu cấp bởi các nước sau mà sở hữu thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC) có mã "KOR" ngược trên đó có thể đến Hàn Quốc công tác lên đến 90 ngày.[1]

ABTC được cấp cho các quốc gia:[5]

Thống kê du khách

[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đến Hàn Quốc đến từ các quốc gia sau:[6]

Quốc gia/Vùng lãnh thổ 2017 2016 2015 2014 2013
 Trung Quốc Giảm 4.169.353 Tăng 8.067.722 Giảm 5.894.170 Tăng 6.126.865 Tăng 4.326.869
 Nhật Bản Tăng 2.311.447 Tăng 2.297.893 Giảm 1.837.782 Giảm 2.280.434 Giảm 2.747.750
 Hoa Kỳ Tăng 868.881 Tăng 866.186 Giảm 767.613 Tăng 770.305 Tăng 722.315
 Đài Loan Tăng 925.616 Tăng 833.465 Giảm 518.190 Tăng 643.683 Giảm 544.662
 Hồng Kông Tăng 658.031 Tăng 650.676 Giảm 523.427 Tăng 558.377 Tăng 400.435
 Philippines Giảm 448.702 Tăng 556.745 Giảm 403.622 Tăng 434.951 Tăng 400.786
 Thái Lan Tăng 498.511 Tăng 470.107 Giảm 371.769 Tăng 466.783 Tăng 372.878
 Malaysia Giảm 307.641 Tăng 311.254 Giảm 223.350 Tăng 244.520 Tăng 207.727
 Indonesia Giảm 230.837 Tăng 295.461 Giảm 193.590 Tăng 208.329 Tăng 189.189
 Việt Nam Tăng 324.740 Tăng 251.402 Tăng 162.765 Tăng 141.504 Tăng 117.070
Tổng Giảm 13.335.758 Tăng 17.241.823 Giảm 13.231.651 Tăng 14.201.516 Tăng 12.175.550

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i “Visa Information - Republic of Korea”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ a b c “Foreigners”. Korea Immigration Services. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ “Korea Visa & Passports - Official Korea Tourism Organization”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ Special Entry Arrangements for the Jeju island
  5. ^ “ABTC Summary - APEC Business Travel Card”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017.
  6. ^ [1]