Chính sách thị thực của Tuvalu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Theo luật, công dân của tất cả các nước trừ Khối Schengen đều phải xin thị thực để đến Tuvalu. Thị thực có thể được xin tại cửa khẩu có hiệu lực tối đa 1 tháng. Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng.[1]

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực Tuvalu
  Tuvalu
  Miễn thị thực
  Thị thực tại cửa khẩu miễn phí
  Thị thực tại cửa khẩu

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Liên minh Châu Âu: Tuvalu ký thỏa thuận miễn thị thực song phương với Liên minh Châu Âu từ ngày 1 tháng 1 năm 2016. Thỏa thuận này cho phép tất cả các quốc gia liên quan đến Hiệp ước Schengen ở lại không cần thị thực tối đa 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày.[2][3][4]

Bãi bỏ phí thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Du khách đên từ các quốc gia và vùng lãnh thổ sau được miễn phí thị thực ($100):[5]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ EU-Tuvalu agreement on short-stay visa waiver signing ceremony
  3. ^ “EUR-Lex - 22016A0806(01) - EN - EUR-Lex”. eur-lex.europa.eu. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ admin. “EU and Tuvalu Sign Visa Waiver Agreement | THE JET | Fiji's First Community Newspaper”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ Tuvalu Immigration Regulations 2014