Chính sách thị thực của Lào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thị thực Lào

Du khách đến Lào phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Lào trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc được làm thị thực tại cửa khẩu. Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực ít nhất 6 tháng.[1]

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực Lào
  Lào
  Miễn thị thực (30 ngày)
  Miễn thị thực (15 ngày)
  Miễn thị thực (14 ngày)
  Thị thực tại cửa khẩu (30 ngày)
  Cần có thị thực hoặc phê chuẩn chính thức từ trước

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của 15 quốc gia sau có thể đến Lào mà không cần thị thực (thời gian trong ngoặc):[2]

Ngoài ra, chỉ người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Nhật Bản, Pakistan, SerbiaHàn Quốc không cần thị thực để đến làm trong 90 ngày, chỉ những người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Armenia, Azerbaijan, Belarus, Trung Quốc, Cuba, Cộng hòa Séc, Gruzia, Hungary, Ấn Độ, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Moldova, Myanmar, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Ba Lan, Nga, Tajikistan, Đông Timor, Turkmenistan, UkrainaUzbekistan không cần thị thực để đến Lào trong 30 ngày và chỉ những người có hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Indonesia không cần thị thực để đến Lào trong 14 ngày.

Hiệp ước miễn thị thực đã được ký với Nga vào ngày 8 tháng 9 năm 2016 nhưng chưa được thông qua.[3]

Thị thực tại cửa khẩu[sửa | sửa mã nguồn]

Du khách đến từ các quốc gia khác có thể xin thị thực có hiệu lực 30 ngày với phí (có thể gia hạn một lần) ở hầu hết 27 cửa khẩu của quốc gia trừ:[4]

  • Napao-Chalo (Việt Nam)
  • Subhun (Trung Quốc)
  • Pakxan-Bueng Kan (Thái Lan)
  • Xieng Kok river port (Myanmar)

Công dân của các quốc gia sau không thể xin thị thực tại cửa khẩu, và họ chỉ có thể xin thị thực tại cửa khẩu nếu họ có thư đảm bảo chính thức được cấp bởi Bộ Ngoại giao Lào:

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đến Lào đều đến từ các quốc gia sau:[5]

Quốc gia 2016 2015 2014 2013 2012 2011
 Thái Lan 2.009.605 2.321.352 2.043.761 2.059.434 1.937.612 1.579.941
 Việt Nam 998.400 1.187.954 1.108.332 910.164 705.596 561.586
 Trung Quốc 545.493 511.436 422.440 245.033 199.857 150.791
 Hàn Quốc 173.260 165.328 96.085 81.799 53.829 34.707
 Hoa Kỳ 58.094 63.058 61.460 61.608 53.380 50.092
 Pháp 54.953 55.151 52.146 52.411 46.903 44.399
 Nhật Bản 49.191 43.826 44.877 48.644 42.026 37.883
 Anh Quốc 39.170 41.508 39.061 41.741 35.964 35.622
 Đức 34.018 31.897 29.800 29.250 23.417 21.280
 Úc 33.077 34.655 44.964 35.441 33.878 31.874
Tổng 4.239.047 4.684.429 4.158.719 3.779.490 3.330.072 3.330.072

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Visa Information”. Timatic. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “Visas”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ http://izvestia.ru/news/631411
  4. ^ “Checkpoints”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ “2015 Statistical Report on Tourism in Laos” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]