Chính sách thị thực của Nga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thị thực quá cảnh Nga với dấu nhập và xuất cả trên hộ chiếu Thụy Điển

Chính sách thị thực Nga là những yêu cầu mà người nước ngoài muốn đến Liên Bang Nga phải đạt được để xin được thị thực, nó là giấy phép để được du lịch, đến và ở lại quốc gia này. Miễn thị thực dựa trên các thỏa thuận song phương và đa phương. Nga có sắp xếp để công dân từ một số quốc gia có thể được miễn thị thực hoặc mua thị thực trực tuyến. Công dân không thuộc thỏa thuận này với Nga phải xin thị thực từ trước tại phái bộ ngoại giao Nga tại người ngoài.

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực Nga
  Nga bao gồm cả Crimea

Hộ chiếu phổ thông[sửa | sửa mã nguồn]

Du khách là công dân của 48 quốc gia sau không cần xin thị thực để đến Nga miễn là khoảng thời gian ở lại ngắn hơn khoảng thời gian dưới đây.[1]

Không giới hạn

90 ngày

Không có mục đích thương mại

60 ngày không có mục đích thương mại

30 ngày không có mục đích thương mại

14 ngày không có mục đích thương mại

Giải bóng đá vô địch thế giới 2018[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu vé xem các trận đấu của 'Giải bóng đá vô địch thế giới 2018 sẽ được vào Nga mà không cần thị thực mà chỉ cần một thẻ riêng cho người xem (cũng được biết đến là hộ chiếu của người hâm mộ) và hộ chiếu của họ kể từ ngày 4 tháng 6 đến ngày 15 tháng 7 năm 2018.

Tour theo nhóm[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của  Trung Quốc có thể đến Nga mà không cần thị thực lên đến 15 ngày nếu đi theo tour (từ 5 đến 50 người) mà được cùng bởi người đại diện của công ty tour có đăng ký ở cả hai quốc gia.

Biên giới với Belarus[sửa | sửa mã nguồn]

Công dân của một nước thứ ba không thể đi qua biên giới Belarus–Nga vì không có đủ địa điểm kiểm tra tại biên giới.[2][3] Du khách được khuyên bởi Đại lý Ba Lan tại Belarus[4] để đến vùng Nga đại lục qua Latvia Terehova–Burachki và Ukraina Senkivka–Novye Yurkovichi.

Thị thực chung[sửa | sửa mã nguồn]

Nga và Belarus dự tính ký một thỏa thuận về công nhận thị thực. Người sở hữu thị thực Belarus sẽ được miễn thị thực năm 2018.[5]

Thị thực điện tử để đến một số vùng[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày 8 tháng 8 năm 2017, công dân của 17 quốc gia sau có thể xin thị thực điện tử để đến một số vùng tại Viễn Đông Nga.[6][7] Các nước được cho phép

  Nga
  Miễn thị thực
  Tiếp cận một số vùng với thị thực điện tử
Các vùng tại Viễn Đông
Thị thực điện tử Nga

Những điểm kiểm tra biên giới có thể nhập cảnh

Cửa khẩu Vùng cho phép ở lại Ngày có hiệu lực
Vladivostok International Airport Primorsky Krai ngày 8 tháng 8 năm 2017
Cảng biển Vladivostok
Cảng biển Posyet 1 tháng 1 năm 2018
Cảng biển Zarubino
Điểm kiểm tra đường sắt: Khasan, Makhalino, Pogranichny
Điểm kiểm tra đường bộ: Poltavka, Turiy Rog
Cảng biển Petropavlovsk-Kamchatsky Kamchatka Krai
Cảng biển Korsakov Sakhalin Oblast
Vùng Kaliningrad

Chính phủ Nga dự kiến đưa ra thị thực điện tử để đến vùng Kaliningrad năm 2019.[8]

Hộ chiếu ngoại giao và công vụ[sửa | sửa mã nguồn]

  Liên bang Nga bao gồm cả Crimea
  Hộ chiếu ngoại giao và công vụ
  Chỉ với hộ chiếu ngoại giao

Dưới thỏa thuận qua lại, người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ được cấp bởi các quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Nga và ở lại lên đến 90 ngày (trừ khi được chú thích) mà không cần thị thực:[1][9]

* - chỉ hộ chiếu ngoại giao (hộ chiếu ngoại giao và công vụ đối với Bulgaria, Croatia, Síp, Hungary, Romania và Slovakia)

D — hộ chiếu ngoại giao
S — hộ chiếu công vụ
O — hộ chiếu công vụ
Sp — hộ chiếu đặc biệt
C — Hộ chiếu lãnh sự

1 — không giới hạn
2 – 3 tháng
3 – 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180-ngày
4 – 90 ngày trong mỗi chu kỳ 1 năm
5 – 60 ngày
6 – 30 ngày
7 – 14 ngày
8 – không áp dụng với mục đích du lịch hoặc quá cảnh, chỉ đối với nhân viên của các viện nghiên cứu chính thức của quốc gia này trên lãnh thổ của Nga

Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ của Israel cần xin thị thực.

Thẻ đi lại doanh nhân APEC[sửa | sửa mã nguồn]

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi các quốc gia sau mà có thẻ đi lại doanh nhân APEC (ABTC)[10] có mã "RUS" tại mặt sau có thể đi công tác tại Nga lên đến 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày mà không cần thị thực.[1][11][12]

ABTC được cấp cho công dân của:[13]

Thành phố bị đóng cửa[sửa | sửa mã nguồn]

Một số thành phố bị đóng cửa tại Nga yêu cầu sự cho phép đặc biệt.[14]

Crimea[sửa | sửa mã nguồn]

Kể từ năm 2014 lãnh thổ tranh chấp Crimea nằm dưới sự quản lý của Nga và chính sách thị thực Nga được áp dụng ở đó.[15] Tuy Nhiên, Ukraina yêu cầu người ngoại quốc nên thỏa mãn yêu cầu thị thực của Ukrainia bao gồm xin thị thực Ukrainia nếu cần thiết. Nếu không, Ukraincó thể phạt vì "ủng hộ sự chiếm đóng tạm thời tại lãnh thổ Ukrainia".[16]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê thị thực

Hầu hết thị thực đều được cấp cho các quốc gia sau:[17][18]

Quốc gia Thị thực cấp năm 2015 Thị thực cấp năm 2016
 Đức 299.791 153.727
 Trung Quốc 357.040 129.744
 Pháp 119.314 61.999
 Phần Lan 112.655 55.415
 Ý 117.123 52.107
 Vương quốc Anh 87.863 42.524
 Hoa Kỳ 85.974 46.180
 Estonia 77.953 37.445
 Latvia 70.328 30.933
 Tây Ban Nha 57.001 25.262
Thống kê du khách

Hầu hết du khách đến Nga đều đến từ các quốc gia sau:[19]

Quốc tịch Tổng (bao gồm mọi loại mục đích)
2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010
 Ukraina Giảm 9.737.405 Tăng 10.314.757 Tăng 9.842.990 Tăng 7.080.991 Tăng 6.502.543 Tăng 6.072.775 4.198.030
 Kazakhstan Giảm 4.686.059 Tăng 5.180.246 Tăng 4.215.161 Tăng 3.848.899 Tăng 3.630.342 Tăng 3.049.406 2.747.358
 Uzbekistan Giảm 2.116.480 Giảm 2.163.256 Giảm 2.353.140 Tăng 2.967.444 Tăng 2.677.322 Tăng 2.086.359 1.584.086
 Trung Quốc Tăng 1.565.524 Tăng 1.353.051 Tăng 1.125.098 Tăng 1.071.515 Tăng 978.988 Tăng 845.588 747.640
 Phần Lan Giảm 1.376.646 Tăng 1.476.412 Tăng 1.446.169 Tăng 1.388.036 Tăng 1.375.614 Tăng 1.211.520 1.012.621
 Tajikistan Tăng 1.293.270 Giảm 1.200.972 Giảm 1.202.260 Tăng 1.348,868 Tăng 1.134.150 Tăng 955.455 830.160
 Azerbaijan Tăng 1.156.703 Tăng 1.071.324 Giảm 1.021.204 Tăng 1.196.759 Tăng 1,116,238 Tăng 1.045.525 979.778
 Ba Lan Giảm 1.056.013 Giảm 1.766.612 Tăng 1.823.143 Tăng 1.644.657 Tăng 1.190.003 Tăng 704.610 394.872
 Armenia Giảm 833.577 Tăng 850.137 Giảm 794.098 Tăng 882.864 Tăng 700.332 Tăng 550.349 459.040
 Kyrgyzstan Giảm 792.042 Tăng 842.396 Giảm 725.664 Tăng 763.418 Tăng 623.970 Tăng 592.960 552.909
 Moldova Giảm 699.112 Giảm 770.965 Giảm 923.625 Tăng 1.374.690 Tăng 1.194.291 Tăng 1.073.637 988.084
 Đức Tăng 613.370 Giảm 595.200 Giảm 635.153 Tăng 686.557 Tăng 671.676 Tăng 629.391 611,367
 Mông Cổ Tăng 542.196 Tăng 505.429 Giảm 225.972 Giảm 226.673 Tăng 365.236 Tăng 212.117 157.367
 Estonia Tăng 433.926 Tăng 382.031 Giảm 363.942 Giảm 430.164 Giảm 494.282 Tăng 519.402 474.949
 Abkhazia Giảm 415.606 Tăng 422.130 Tăng 362.811 Tăng 293.429 Tăng 273.964 Tăng 202.440 52.289
 Latvia Tăng 360.603 Giảm 348.338 Giảm 374.701 Giảm 391.304 Giảm 461.162 Tăng 571.374 569.300
Người vô quốc gia Giảm 321.383 Giảm 326.841 Giảm 349.400 Giảm 463.640 Giảm 523.333 Giảm 618.705 679.757
 Belarus Giảm 320.372 Giảm 424.531 Tăng 495.999 Tăng 418.207 Tăng 372.942 Tăng 267.233 259.191
 Litva Tăng 281.168 Giảm 270.600 Giảm 487.206 Giảm 539.308 Giảm 553.896 Giảm 622.740 760.728
 Hoa Kỳ Tăng 248.990 Giảm 242.104 Giảm 257.070 Tăng 305.954 286.551 Tăng 275.239 262.060
 Ý Tăng 208.689 Giảm 204.710 Giảm 219.976 Tăng 225.933 Tăng 212.411 207.476 198.002
 Pháp Tăng 201.260 Giảm 191.643 Giảm 219.210 Tăng 225.860 Tăng 225.343 Tăng 213.473 194,248
 Vương quốc Anh Giảm 190.278 Giảm 190.775 Giảm 228.346 Tăng 259.676 Tăng 231.670 Tăng 221.418 212.847
 Israel Tăng 182.438 Tăng 165.003 Tăng 152.853 Tăng 136.827 Tăng 123.974 Tăng 114.380 100,291
 Hàn Quốc Tăng 181.024 Tăng 153.189 Tăng 135.676 Tăng 107.942 Tăng 94.922 Tăng 91.335 90.622
 Philippines Giảm 160.734 Tăng 163.010 Tăng 162.990 Tăng 149.213 Tăng 130.541 Tăng 99.405 81.385
 Thổ Nhĩ Kỳ Giảm 120.035 Giảm 323.039 Giảm 361.416 Tăng 385.147 Tăng 305.429 Tăng 249.109 196.704
 Tây Ban Nha Tăng 116.032 Tăng 110.247 Giảm 100.206 Tăng 109.089 Giảm 101.536 Tăng 129.730 110.601
 Nam Ossetia Giảm 115.382 Tăng 125.444 Tăng 117.283 Tăng 94.159 Tăng 73.863 Tăng 47.739 33.409
 Ấn Độ Tăng 108.498 Tăng 95.527 Giảm 94.259 Tăng 95.542 Tăng 80.127 Tăng 60.191 53.364
 Nhật Bản Tăng 95.675 Giảm 93.550 Tăng 105.220 Tăng 102.408 Tăng 86.806 Giảm 76.204 78.188
 Serbia Tăng 79.575 Giảm 79.406 Giảm 87.048 Tăng 107.601 Tăng 70.371 Tăng 57.177 47.939
 Iran Tăng 75.203 Tăng 46.760 Tăng 29.743 Giảm 20.657 Tăng 23.085 Tăng 21.575 20.576
 Hà Lan Tăng 68.017 Giảm 63.469 Giảm 80.543 Tăng 86.402 Giảm 81.212 Tăng 87.549 80.720
 Việt Nam Tăng 66.939 Giảm 60.882 Giảm 75.840 Tăng 81.073 Tăng 62.961 Tăng 53.529 50.823
 Gruzia Giảm 65.378 Tăng 69.095 Tăng 58.264 Tăng 48.440 Tăng 35.511 Tăng 30.415 24.568
 Áo Giảm 56.663 Giảm 57.242 67.392 Tăng 74.277 Tăng 71.863 Tăng 70.388 67.606
 Turkmenistan Tăng 56,258 Tăng 51,170 Tăng 47,002 Giảm 40,238 Tăng 43,720 Tăng 39,579 35,017
 Thụy Sĩ Tăng 52.656 Giảm 46.200 Giảm 50.838 Tăng 54.898 Tăng 52.852 Tăng 47.978 44.964
 Cộng hòa Séc Tăng 47.288 Giảm 46.432 Giảm 68.875 Tăng 76.530 Tăng 62.980 Tăng 46.776 40.565
 Hy Lạp Tăng 46.730 Giảm 41.210 Giảm 46.450 Tăng 48.280 Tăng 36.474 Tăng 33.569 33.396
 Na Uy Giảm 46.631 Giảm 49.535 Tăng 57.423 Tăng 54.433 Tăng 50.115 Tăng 48.614 45.340
 Úc Tăng 43.940 Giảm 39.613 Giảm 46.072 Tăng 46.861 Tăng 43.105 Tăng 34.868 30.583
 Canada Giảm 43.158 Giảm 43.663 Giảm 53.370 Tăng 61.234 Tăng 54.730 Tăng 52.238 48,559
 Bulgaria Tăng 41.290 Giảm 37.035 Giảm 42.230 Tăng 47.154 Tăng 45.312 Tăng 42.031 38.446
 Thụy Điển Giảm 39.153 Giảm 40.424 Giảm 49.908 Tăng 53.340 Giảm 58.900 Tăng 60.840 54.253
 Bỉ Tăng 37.492 Giảm 33.714 Giảm 37.441 Tăng 40.316 Tăng 37.025 Tăng 36.430 33.571
 Thái Lan Tăng 32.222 Tăng 29.482 Tăng 25.585 Tăng 23.919 Tăng 19.375 Tăng 17.023 15.192
 Brasil Giảm 29.704 Tăng 35.531 Giảm 33.301 Tăng 37.386 Tăng 33.647 Tăng 29.840 21.950
 Cuba Tăng 26.667 Tăng 12.349 Tăng 11.609 Tăng 9.625 Tăng 5.293 Tăng 4.099 4.053
 Hungary Tăng 25.313 Giảm 24.849 Tăng 28.421 Tăng 27.155 Giảm 23.047 Tăng 23.241 20.736
 Romania Giảm 23.684 Giảm 25.970 Giảm 28.391 Tăng 30.886 Tăng 24.792 Tăng 21.993 17.884
 Slovakia Tăng 23.555 Giảm 19.876 Giảm 24.962 Tăng 27.554 Tăng 24.161 Tăng 20.445 18.512
 Đan Mạch Giảm 22.059 Giảm 24.980 Giảm 33.271 Tăng 36.262 Giảm 34.908 Tăng 35.814 33.121
 Triều Tiên Tăng 22.036 Giảm 20.893 Tăng 23.902 Tăng 23.604 Tăng 22.071 Giảm 18.901 21.167
Tổng Tăng 33.729.187 Tăng 32.421.490 Tăng 30.792.091 Tăng 28.176.502 Tăng 24.932.016

Tham khảo và chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
Tham khảo
  1. ^ a b c “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “РСТ: иностранные туристы не смогут въехать в Россию через пропускной пункт под Смоленском”. Tourism.interfax.ru. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Почему граждане ЕС больше не могут въехать в Россию через Беларусь Беларусь и белорусы: новости и аналитика DW 11.10.2016”. DW.COM. Truy cập 29 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Crossing Russia-Belarus border”. Polish Embassy in Belarus. ngày 25 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ [1]
  6. ^ “E-visa”. electronic-visa.kdmid.ru. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ “О начале выдачи электронных виз иностранным гражданам для посещения свободного порта Владивосток”. Mid.ru. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ [2]
  9. ^ “Консульский Департамент МИД России”. Kdmid.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ “Thẻ APEC là gì - Thủ tục cấp thẻ”. visana.vn. 30 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ “Официальный интернет-портал правовой информации”. publication.pravo.gov.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “Law onб═entry into Russia ofб═foreign nationals holders ofб═APEC Business Travel Cards Б─╒ President ofб═Russia”. En.kremlin.ru. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2016.
  13. ^ “ABTC Summary - APEC Business Travel Card”. travel.apec.org. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ “Russian Federation Country Specific Information - Entry/Exit Requirements for U.S. Citizens”. Bureau of Consular Affairs, U.S. Department of State. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2013.
  15. ^ “Foreigners need visas to travel to Crimea - Apr. 01, 2014”. Kyivpost.com. ngày 1 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ “Ukraine insists on right of issuing Crimean visa”. News.xinhanet.com. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  19. ^ “Въезд иностранных граждан в РФ”. Fedstat.ru. ngày 18 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]