Chính sách thị thực của Angola
Du khách đến Angola phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Angola trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực.
Thị thực du lịch phải được sử dụng trong vòng 60 ngày từ ngày được cấp và có hiệu lực trong 30 ngày, trong thời gian này có thể gia hạn một lần với quãng thời gian là 30 ngày. Hộ chiếu phải có hiệu lực ít nhất 9 tháng và 2 trang trống. Quá cảnh không cần thị thực được cho pháp nếu tiếp tục chuyến đi đến quốc gia tiếp theo trên cùng một máy bay hoặc máy bay kết nối đầu tiên và không rời sân bay.[1]
Angola được dự kiến trở thành một phần của khối thị thực chung KAZA visa.[2][3]
Bản đồ chính sách thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Miễn thị thực
[sửa | sửa mã nguồn]Hộ chiếu phổ thông
[sửa | sửa mã nguồn]Công dân sở hữu hộ chiếu phổ thông của 3 quốc gia sau được miễn thị thực đến Angola:[4]
|
Ngày thay đổi thị thực |
---|
Không rõ: Namibia
|
Miễn thị thực qua lại với Zimbabwe được dự kiến áp dụng vào năm 2018.[6]
Hộ chiếu ngoại giao và công vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của các quốc gia sau có thể đến Angola không cần thị thực:
|
|
Thỏa thuận miễn thị thực cho hộ chiếu ngoại giao và công vụ được ký với Congo[7] và Indonesia[8] và hộ chiếu ngoại giao của Maroc[9] nhưng chưa có hiệu lực.
Thống kê du khách
[sửa | sửa mã nguồn]Hầu hết du khách đến Angola với mục đích du lịch đến từ các quốc gia sau:[10]
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | 2015 | 2014 |
---|---|---|
Bồ Đào Nha | 82.629 | 219.258 |
Nam Phi | 49.424 | 56.852 |
Trung Quốc | 76.016 | 49.965 |
Brasil | 70.184 | 44.001 |
Namibia | 61.505 | 25.079 |
Pháp | 20.097 | 18.806 |
Anh Quốc | 14.267 | 18.363 |
DR Congo | 13.824 | 692 |
Congo | 11.432 | 613 |
Ấn Độ | 9.170 | 6.464 |
Ý | 9.150 | 17.274 |
Tổng | 592.495 | 594.998 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Tourism Visa[liên kết hỏng]
- ^ “Kaza UniVisa to include Angola, Botswana and Namibia”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Angola seeks Univisa”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2018.
- ^ Angola to scrap visa for Zimbabweans
- ^ “Angola: Defense Minister Back Home From Congo Brazzaville”. Angola Press Agency (Luanda). ngày 16 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
- ^ Angola and Indonesia Sign Visa Waiver Deal for Diplomats
- ^ Igrouane, Youssef (ngày 20 tháng 6 năm 2017). “Morocco and Angola Abolish Diplomatic Visa Requirements”. Morocco World News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Anuário de Estatística do Turismo 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017.