Chính sách thị thực của Fiji

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fiji visa issued to a Vietnamese national in Australia

Du khách đến Fiji phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Fiji trừ khi họ đến từ 107 quốc gia được miễn thị thực.[1][2] Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng.

Bản đồ chính sách thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Chính sách thị thực Fiji
  Fiji
  Miễn thị thực

Miễn thị thực[sửa | sửa mã nguồn]

Dấu nhập cảnh Fiji
Dấu xuất cảnh Fiji

Công dân của 107 quốc gia và vùng lãnh thổ sau không cần thị thực để đến Fiji lên đến 4 tháng. Họ sẽ được cấp Giấy phép du khách khi nhập cảnh và được ở lại không quá 4 tháng, có thể gia hạn nếu xin lên đến 2 tháng và tổng thời gian là 6 tháng.[2]

Thống kê du khách[sửa | sửa mã nguồn]

Hầu hết du khách đến Fiji đều đến từ các quốc gia sau:[4][5]

Quốc gia 2017 2016 2015
 Úc 365.689 360.370 367.273
 New Zealand 184.595 163.836 138.537
 Hoa Kỳ 81.198 69.628 67.831
 Trung Quốc 48.796 49.083 40.174
 Vương quốc Anh 16.925 16.712 16.716
 Canada 12.421 11.780 11.709
 Hàn Quốc 8.871 8.071 6.700
 Nhật Bản 6.350 6.274 6.092
Tổng 842.884 792.320 754.835

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ List of visa exempted countries, Department of Immigration
  2. ^ a b “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ Bản mẫu:Timatic
  4. ^ VISITOR ARRIVALS - NUMBER BY COUNTRY OF RESIDENCE, Fiji Bureau of Statistics
  5. ^ [1]